Nội dung bài học trình bày cụ thể, tỉ mỉ về các hợp chất của Sắt. Thông qua bài học các em học sinh biết được tính chất vật lí - hóa học của hợp chất Sắt (II), Sắt (III) và phương pháp điều chế. Biết được tính chất và ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của hợp chất của Sắt.
Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử.
Fe2+ → Fe3+ + 1e
Đặc điểm | Sắt (II) oxit | Sắt (II) hidroxit | Muối Sắt (II) |
Tính chất vật lí | FeO là chất rắn, màu đen. | Fe(OH)2 nguyên chất là chất rắn, màu trắng hơi xanh, không tan trong nước | Tan trong nước, đa số kết tinh thường ở dạng ngậm nước. Ví dụ: FeSO4.7H2O; FeCl2.4H2O |
Tính chất hóa học | \(3FeO+10HNO_{3}\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) \(3Fe(NO_{3})_{3}+NO+5H_{2}O\) | \(\begin{array}{*{20}{c}} {FeC{l_2} + {\rm{ }}2NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}Fe{{\left( {OH} \right)}_2} \downarrow + {\rm{ }}2NaCl}\\ {4Fe{{\left( {OH} \right)}_2} + {\rm{ }}{O_2} + {\rm{ }}2{H_2}O{\rm{ }} \to {\rm{ }}4Fe{{\left( {OH} \right)}_3} \downarrow } \end{array}\) | \(FeCl_{2} +2Cl_{2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}2FeCl_{3}\) |
Điều chế | \(Fe_{2}O_{3}+CO\overset{t^{0}}{\rightarrow}2FeO+CO_{2}\uparrow\) | Điều chế trong điều kiện không có không khí \({FeC{l_2} + {\rm{ }}2NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}Fe{{\left( {OH} \right)}_2} \downarrow + {\rm{ }}2NaCl}\) | Cho Fe (hoặc FeO; Fe(OH)2) tác dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng. \(\begin{array}{*{20}{c}} {Fe{\rm{ }} + {\rm{ }}2HCl{\rm{ }} \to {\rm{ }}FeC{l_2} + {\rm{ }}{H_2} \uparrow }\\ {FeO{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}S{O_4} \to {\rm{ }}FeS{O_4} + {\rm{ }}{H_2}O} \end{array}\) *Dung dịch muối sắt (II) điều chế được phải dùng ngay vì trong không khí sẽ chuyển dần thành muối sắt (III). |
Tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá.
Fe3+ + 1e → Fe2+
Fe3+ + 2e → Fe
Đặc điểm | Sắt (III) oxit | Sắt (III) hidroxit | Muối Sắt (III) |
Tính chất vật lí | Fe2O3 là chất rắn màu đỏ nâu, không tan trong nước | Fe(OH)3 là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước | Đa số các muối sắt (III) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước. Ví dụ: FeCl3.6H2O; Fe2(SO4)3.9H2O |
Tính chất hóa học | \(F{e_2}{O_3} + {\rm{ }}6HCl{\rm{ }} \to {\rm{ }}2FeC{l_3} + {\rm{ }}3{H_2}O\) \(Fe_{2}O_{3}+CO\overset{t^{0}}{\rightarrow}2FeO+CO_{2}\uparrow\) | \(2Fe{\left( {OH} \right)_3} + {\rm{ }}3{H_2}S{O_4} \to {\rm{ }}F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + {\rm{ }}6{H_2}O\) | \(Fe+2FeCl_{3}\rightarrow 3FeCl_{2}\) \(Cu+2FeCl_{3}\rightarrow CuCl_{2}+2FeCl_{2}\) |
Điều chế | \(Fe(OH)_{3}\overset{t^{0}}{\rightarrow}Fe_{2}O_{3}+3H_{2}O\) | Dung dịch kiềm + dung dịch muối sắt (III) \(FeC{l_3} + {\rm{ }}3NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}Fe{\left( {OH} \right)_3} \downarrow + {\rm{ }}3NaCl\) |
Muối Fe2+ làm mất màu dung dịch KMnO4 trong môi trường axít tạo ra ion Fe3+. Còn ion Fe3+ tác dụng với I- tạo ra I2 và Fe2+. Sắp xếp các chất oxi hoá Fe3+, I2 và MnO4- theo thứ tự mạnh dần:
Muối Fe2+ làm mất màu dung dịch KMnO4 trong môi trường axít tạo ra ion Fe3+.
⇒ tính oxi hóa của Fe3+ < MnO4-
Còn ion Fe3+ tác dụng với I- tạo ra I2 và Fe2+.
⇒ Tính oxi hóa của I2 < Fe3+
Vậy thứ tự chất oxi hóa mạnh dần là: I2 < Fe3+ < MnO4 -.
Nhúng một lá sắt nhỏ vào dd chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HNO3 (loãng, dư), H2SO4 (đặc, nóng, dư), NH4NO3, AgNO3 thiếu. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là?
+) Fe + AlCl3, NaCl, NH4NO3 không phản ứng
+) Fe + HNO3 (loãng, dư), H2SO4 (đặc, nóng, dư) sắt đều bị đưa về hóa trị cao nhất tức Fe (III)
+) Fe + FeCl3 tạo FeCl2
+) Fe + CuSO4 tạo FeSO4
+) Fe + Pb(NO3)2 tạo Fe(NO3)2
+) Fe + AgNO3 ( thiếu) tạo Fe(NO3)2
Lưu ý: nếu AgNO3 dư thì tạo Fe (III) do:
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
⇒ Các dung dịch tạo được muối sắt II là: FeCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, AgNO3.
Để hòa tan hoàn toàn m gam bột Fe2O3 cần dùng vừa đủ 300ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Tính giá trị của m?
nHCl = 0,3 mol
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
0,05 0,3
⇒ \(m_{Fe_{2}O_{3}}\) = 0,05.160 = 8 gam
Cho 100ml dung dịch FeCl2 1,2M tác dụng với 200ml dung dịch AgNO3 2M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
3 AgNO3 + FeCl2 → Fe(NO3)3 + 2 AgCl↓ + Ag↓
Mà n\(\tiny AgNO_3\) = 0,4 mol; n \(\tiny FeCl_2\) = 0,12 mol => AgNO3 dư
⇒ nAg = 0,12 mol; nAgCl = 0,24 mol
⇒ m = mAg + mAgCl = 47,4 g
Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm FeO vào Fe2O3 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch B. Cho một nửa dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 40 gam chất rắn. Cho một nửa dung dịch B còn lại tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 208,15 gam chất rắn. Giá trị của m là:
Dung dịch B sau phản ứng sẽ gồm: Fe2+, Fe3+, Cl-.
40 g chất rắn chính là Fe2O3 ⇒ nFe = 0,5 mol.
Gọi a, b lần lượt là số mol của Fe2+, Fe3+
Ta có: a + b = 0,5 (1)
Bảo toàn điện tích dd B có nCl- = 2nFe2+ + 3nFe3+ = 2a + 3b
Cho 1 nửa dd B tác dụng với AgNO3 dư thu được kết tủa gồm AgCl và Ag
Ag+ + Cl- → AgCl Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
2a+3b 2a+3b a a
Ta có 143,5(2a + 3b) + 108a = 208,15 (2)
Từ 1 và 2 ⇒ a = 0,2 và b = 0,3
⇒ m = 2.(0,2.72 + 0,3.160) = 124,8g
Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với 250 ml dung dịch HNO3 x mol/lit (loãng), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của x là:
Vì Z + Fe → khí NO ⇒ HNO3 dư và Fe → Fe3+
⇒ X phản ứng hết qui về: a mol Fe và b mol O
⇒ mX = 56a + 16b = 8,16g và Bảo toàn e: 3nFe = 3nNO + 2nO
⇒ 3a – 2b = 0,18 mol
⇒ a = 0,12; b = 0,09
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O (vì hòa tan tối đa)
⇒ nFe sau = ½ nFe3+ + \(\frac{3}{8}\) nH+ dư ⇒ nH+ dư = 0,08 mol
⇒ \(n_{HNO_{3}}\) bđ = 0,08 + 4nNO + 2nO = 0,5 mol
⇒ x = 2 M
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 32có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Một oxit của sắt khi tan vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A làm mất màu thuốc tím và có khả năng hòa tan Cu. Công thức oxit là:
Cho các chất sau: FeCO3; FeS; Fe3O4; Fe(OH)2. Nếu hòa tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là:
Nhiệt phân Fe(NO3)2 trong môi trường khí trơ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm gồm:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 32.
Bài tập 1 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 202 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 202 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 202 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 202 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 32.1 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.2 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.3 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.4 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.5 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.6 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.7 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.8 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.9 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.10 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.11 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.12 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.13 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.14 trang 77 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.15 trang 77 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.16 trang 77 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.17 trang 77 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.18 trang 77 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Một oxit của sắt khi tan vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A làm mất màu thuốc tím và có khả năng hòa tan Cu. Công thức oxit là:
Cho các chất sau: FeCO3; FeS; Fe3O4; Fe(OH)2. Nếu hòa tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là:
Nhiệt phân Fe(NO3)2 trong môi trường khí trơ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm gồm:
Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe \(\xrightarrow{x}\) FeCl3 \(\xrightarrow{y}\) Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là?
Cho dãy các chất Fe, Cu, KI, Ag, AgNO3, KBr, H2S, NaOH. Số chất trong dãy khử được FeCl3 trong dung dịch là?
Cho dung dịch Fe(NO3)2 lần lượt tác dụng với các dung dịch Na2S, H2SO4 loãng, H2S, H2SO4 đặc, NH3, AgNO3, Na2CO3, Br2. Số trường hợp xảy ra phản ứng là:
Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Cho m gam kim loại Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO đo ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là:
Hòa tan hết m gam Fe bằng 400ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
Hoà tan hoàn toàn m (g) FexOy bằng dd H2SO4 đặc nóng thu được 2,24lit SO2 (đktc). Phần dd chứa 120(g) một loại muối sắt duy nhất. Công thức oxit sắt và khối lượng m là:
Fe3O4; m = 23,2(g).
FeO, m = 32(g).
FeO; m = 7,2(g).
Phân biệt 3 hỗn hợp sau bằng phương pháp hoá học :
a) Fe và FeO
b) Fe và Fe2O3
c) FeO và Fe2O3
Khi cho 1 g sắt clorua nguyên chất tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 tạo ra 2,6492 g bạc clorua. Hỏi đó là sắt (II) clorua hay sắt (III) clorua
Hỗn hợp A chứa Fe, Ag và Cu ở dạng bột, cho hỗn hợp A vào dung dịch B chỉ chứa một chất tan, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc thì thấy Fe và Cu tác dụng hết và còn lại lượng Ag đúng bằng lượng Ag trong hỗn hợp A.
a) Hỏi dung dịch B chứa chất tan gì? Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b) Nếu sau phản ứng thu được lượng Ag nhiều hơn lượng Ag trong A thì dung dịch B chứa chất gì?
Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Xác định giá trị của m.
Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y, cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Xác định giá trị của m.
Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Xác định giá trị của V.
Hỗn hợp X gồm FeCl2 và FeCl3 đem hoà tan trong nước. Lấy một nửa dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH (dư) ngoài không khí thấy tạo ra 0,5 mol Fe(OH)3. Nửa còn lại cho tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) tạo ra 1,3 mol AgCl. Xác định tỉ lệ mol FeCl2 và FeCl3 trong X.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
nH2SO4 = 0,05 = nSO42- → nH+= 0,1
2H+ + O2- → H2O
0,1 0,05 mol
m muối = m oxit – mO (trong oxit) +m gốc axit = 2,81 – 0,05.16 + 0,05.96 = 6,81 gam
Câu trả lời của bạn
Khối lượng 2 oxit sắt là: 4,24 –1,2 = 3,04 gam → 160a + 72b = 3,04 gam
nCO2 = nO (trong 2 oxit sắt) = 0,05 → 3a +b = 0,05 → a=0,01 ; b= 0,02
Câu trả lời của bạn
Dung dịch gồm:0,12 mol Fe3+, 2a mol Cu2+ ,(0,24+a) mol SO42- .
áp dụng Đlbt điện tích: 3.0,12 +2.2a =2(0,24 +a) → a=0,06
Câu trả lời của bạn
Ta có : nFe (trong A) = nFe (trong B)
→ a+3b = c + d + 3e + 4f
xFe2y/x – (3x-2y) → xFe+3
0,3x → 0,3(3x-2y)
N+5 + 3e → N+2
0,3 0,1
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
{n_{FexOy}} = {\rm{ }}0,3\\
0,3.\left( {3x{\rm{ }}--{\rm{ }}2y} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}0,3
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
{n_{Fe}}^{2y/x} = {\rm{ }}0,3x\\
3x{\rm{ }}--{\rm{ }}2y{\rm{ }} = {\rm{ }}1
\end{array} \right.\\
\to \left\{ \begin{array}{l}
x = 3\\
y = 4
\end{array} \right.
\end{array}\) hoặc x = y = 1
Vậy CTPT: Fe3O4 hoặc FeO
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Gọi CT của oxít là: FexOy \( \to \frac{x}{y} = \frac{{70/56}}{{30/16}} = 0,666 = \frac{2}{3}\) → Fe2O3
A. 8 gam
B. 4 gam
C. 2 gam
D. 6 gam
Câu trả lời của bạn
C
Chọn C.
\(\left\{ \begin{array}{l}
F{e_2}{O_3}:x\;mol\\
A{l_2}{O_3}
\end{array} \right. + CO \to \left\{ \begin{array}{l}
Fe:2x\;mol\\
A{l_2}{O_3}
\end{array} \right.\)
→ 10 – 7,6 = 160x – 2x.56 → x = 0,05 → m = 10 – 160x = 2 (g)
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
C
Chọn C.
Fe dư tác dụng với Cl2 thu được muối FeCl3 và Fe dư (lưu ý Fe chỉ tác dụng FeCl3 ở dạng dung dịch).
Fe dư tác dụng với các dung dịch HNO3 loãng, HCl và CuSO4 đều tạo muối Fe(II).
A. 0,8
B. 1,2
C. 1,0
D. 0,3
Câu trả lời của bạn
C
Chọn C.
Tại catot | Tại anot |
Ag+ + 1e → Ag 4a → 4a | 2H2O → 4H+ + 4e + O2 4a ← 4a |
Dung dịch Y chứa nNO3- = 0,15 mol → nAg+ = 0,15 - 4a và nHNO3 = 4a
Ta có: nNO = nH+ : 4 = a
BT nguyên tố Ag → nAg = 0,15 - 4a
BT electron: nFe ( phản ứng) = (3.nNO + nAg) : 2 = 0,075 - 0,5a
mà 56nFe dư + 108nAg = 14,5 → a = 0,025 mol → ne = 0,1 mol → t = 1h.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
C
Chọn C
Dù chất nào dư thì sản phẩm phản ứng hóa học vẫn không đổi đối với CuSO4, HCl, H2SO4
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Với AgNO3 cần chú ý các cặp oxi hóa khử liên quan:
Nếu AgNO3 dư sẽ có 2 giai đoạn
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
Fe2+ + Ag+ dư → Fe3+ + Ag
Fe + 3Ag+ dư → Fe3+ + Ag
Trong trường hợp Fe dư xảy ra duy nhất phản ứng:
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
A. KOH
B. Na2SO4
C. NaCl
D. CuSO4
Câu trả lời của bạn
A
Đáp án A
KOH tác dụng với Fe2(SO4)3 tạo Fe(OH)3 kết tủa nâu đỏ.
A. FeCl3 và AgNO3
B. FeCl2 và ZnCl2
C. AlCl3 và HCl
D. MgSO4 và ZnCl2
Câu trả lời của bạn
A
Đáp án A.
Fe chỉ tác dụng với ion kim loại đứng sau sắt theo qui tắc anpha.
A. Fe
B. Fe2O3
C. FeCl2
D. FeO
Câu trả lời của bạn
A
Đáp án B.
Fe2O3 có số oxi hóa cao nhất nên chỉ có tính oxi hóa không có tính khử.
A. 11,2
B. 16,8
C. 14,0
D. 12,6
Câu trả lời của bạn
D
Qui đổi 15 gam hỗn hợp X thành Fe (x mol), O (y mol) và áp dụng định luật bảo toàn e, ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}
56x + 16y = 15\\
3x - 2y = 0,1875.2
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,225\\
y = 0,15
\end{array} \right. \Rightarrow m = 0,225.56 = 12,6\)
Chọn D.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu trả lời của bạn
B
Đáp án B.
H2SO4 đặc, nóng oxi hóa được: FeO, Fe3O4, HCl.
A. 20
B. 40
C. 60
D. 80
Câu trả lời của bạn
B
Qui đổi hỗn hợp 3 oxit thành 1 oxit là Fe3O4
\({n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,01 \Rightarrow {n_O} = 0,04\)
2H+ + O → H2O
0,08 → 0,04
\( \Rightarrow {V_{{\rm{ddHCl}}}} = 0,04\) (lít) = 40 (ml).
Chọn B.
A. 151,5
B. 137,1
C. 97,5
D. 108,9
Câu trả lời của bạn
A
Nhận xét do sau phản ứng còn Cu dư nên muối tạo thành trong dung dịch là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
Qui đổi hỗn hợp phản ứng thành Fe (x mol), O (y mol), Cu (z mol) và áp dụng định luật bảo toàn e, ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}
56x + 16y + 64z = 61,2 - 2,4\\
2x - 2y + 2z = 0,15.3\\
\frac{x}{y} = \frac{3}{4}
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,45\\
y = 0,6\\
z = 0,375
\end{array} \right. \Rightarrow m = 0,45.180 + 0,375.188 = 151,5\)
Chọn A.
A. 14,28
B. 28,57
C. 13,24
D. 16,14
Câu trả lời của bạn
A
Chọn A
C + H2O → CO + H2 (1)
0,3 → 0,3
C + 2H2O → CO2 + 2H2 (2)
0,15← (0,6-0,3)
3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2 (3)
0,3← (0,3-0,2)
3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O (4)
0,60 0,2 0,6 mol
Ta có: nFe2O3 = 0,3 mol; nH2O = 0,6 mol
Tính toán theo phương trình ta có: 0,3 mol CO; 0,15 mol CO2; 0,6 mol H2
→%VCO2=%nCO2=nCO2/nX.100% = 0,15/(0,3+0,15+0,6).100%=14,28%
A. 37,80
B. 40,92
C. 47,40
D. 49,53
Câu trả lời của bạn
B
Hỗn hợp X gồm FeCl2 và KCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hòa tan hoàn toàn 16,56 gam X vào nước (dư), thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 37,80
B. 40,92
C. 47,40
D. 49,53
Chọn B.
\(\left\{ \begin{array}{l}
FeC{l_2}:0,06\;mol\\
NaCl:0,12\;mol
\end{array} \right. + AgN{O_3} \to \left\{ \begin{array}{l}
AgCl:0,24\;mol\\
Ag:0,06\;mol
\end{array} \right. \Rightarrow m = 40,92\;(g)\)
A. 154,3
B. 173,2
C. 143,5
D. 165,1
Câu trả lời của bạn
C
Cho 31,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Cu, CuO vào 500 ml dung dịch HCl 2M, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và 1,6 gam chất rắn. Lấy phần dung dịch Y cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 0,56 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là?
A. 154,3
B. 173,2
C. 143,5
D. 165,1
Chọn B.
Dung dịch Y chứa Fe2+ (x mol), Cu2+ (y mol), H+ , Cl- (1 mol).
Khi cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 thì: pư = 0,9 mol
Ta có: pư = 2nO + 2 → nO = 0,25 mol
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}
56x + 64y + 16.0,25 = 31,6 - 1,6\\
2x + 2y = 0,9
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,35\\
y = 0,1
\end{array} \right. \to x = 3{n_{NO}} + {n_{Ag}} \Rightarrow {n_{Ag}} = 0,275\;mol\)
Kết tủa thu được gồm AgCl (1 mol) và Ag (0,275 mol) → m = 173,2 (g)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *