Nội dung bài học trình bày cụ thể, tỉ mỉ về các hợp chất của Sắt. Thông qua bài học các em học sinh biết được tính chất vật lí - hóa học của hợp chất Sắt (II), Sắt (III) và phương pháp điều chế. Biết được tính chất và ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của hợp chất của Sắt.
Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử.
Fe2+ → Fe3+ + 1e
Đặc điểm | Sắt (II) oxit | Sắt (II) hidroxit | Muối Sắt (II) |
Tính chất vật lí | FeO là chất rắn, màu đen. | Fe(OH)2 nguyên chất là chất rắn, màu trắng hơi xanh, không tan trong nước | Tan trong nước, đa số kết tinh thường ở dạng ngậm nước. Ví dụ: FeSO4.7H2O; FeCl2.4H2O |
Tính chất hóa học | \(3FeO+10HNO_{3}\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) \(3Fe(NO_{3})_{3}+NO+5H_{2}O\) | \(\begin{array}{*{20}{c}} {FeC{l_2} + {\rm{ }}2NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}Fe{{\left( {OH} \right)}_2} \downarrow + {\rm{ }}2NaCl}\\ {4Fe{{\left( {OH} \right)}_2} + {\rm{ }}{O_2} + {\rm{ }}2{H_2}O{\rm{ }} \to {\rm{ }}4Fe{{\left( {OH} \right)}_3} \downarrow } \end{array}\) | \(FeCl_{2} +2Cl_{2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}2FeCl_{3}\) |
Điều chế | \(Fe_{2}O_{3}+CO\overset{t^{0}}{\rightarrow}2FeO+CO_{2}\uparrow\) | Điều chế trong điều kiện không có không khí \({FeC{l_2} + {\rm{ }}2NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}Fe{{\left( {OH} \right)}_2} \downarrow + {\rm{ }}2NaCl}\) | Cho Fe (hoặc FeO; Fe(OH)2) tác dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng. \(\begin{array}{*{20}{c}} {Fe{\rm{ }} + {\rm{ }}2HCl{\rm{ }} \to {\rm{ }}FeC{l_2} + {\rm{ }}{H_2} \uparrow }\\ {FeO{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}S{O_4} \to {\rm{ }}FeS{O_4} + {\rm{ }}{H_2}O} \end{array}\) *Dung dịch muối sắt (II) điều chế được phải dùng ngay vì trong không khí sẽ chuyển dần thành muối sắt (III). |
Tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá.
Fe3+ + 1e → Fe2+
Fe3+ + 2e → Fe
Đặc điểm | Sắt (III) oxit | Sắt (III) hidroxit | Muối Sắt (III) |
Tính chất vật lí | Fe2O3 là chất rắn màu đỏ nâu, không tan trong nước | Fe(OH)3 là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước | Đa số các muối sắt (III) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước. Ví dụ: FeCl3.6H2O; Fe2(SO4)3.9H2O |
Tính chất hóa học | \(F{e_2}{O_3} + {\rm{ }}6HCl{\rm{ }} \to {\rm{ }}2FeC{l_3} + {\rm{ }}3{H_2}O\) \(Fe_{2}O_{3}+CO\overset{t^{0}}{\rightarrow}2FeO+CO_{2}\uparrow\) | \(2Fe{\left( {OH} \right)_3} + {\rm{ }}3{H_2}S{O_4} \to {\rm{ }}F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + {\rm{ }}6{H_2}O\) | \(Fe+2FeCl_{3}\rightarrow 3FeCl_{2}\) \(Cu+2FeCl_{3}\rightarrow CuCl_{2}+2FeCl_{2}\) |
Điều chế | \(Fe(OH)_{3}\overset{t^{0}}{\rightarrow}Fe_{2}O_{3}+3H_{2}O\) | Dung dịch kiềm + dung dịch muối sắt (III) \(FeC{l_3} + {\rm{ }}3NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}Fe{\left( {OH} \right)_3} \downarrow + {\rm{ }}3NaCl\) |
Muối Fe2+ làm mất màu dung dịch KMnO4 trong môi trường axít tạo ra ion Fe3+. Còn ion Fe3+ tác dụng với I- tạo ra I2 và Fe2+. Sắp xếp các chất oxi hoá Fe3+, I2 và MnO4- theo thứ tự mạnh dần:
Muối Fe2+ làm mất màu dung dịch KMnO4 trong môi trường axít tạo ra ion Fe3+.
⇒ tính oxi hóa của Fe3+ < MnO4-
Còn ion Fe3+ tác dụng với I- tạo ra I2 và Fe2+.
⇒ Tính oxi hóa của I2 < Fe3+
Vậy thứ tự chất oxi hóa mạnh dần là: I2 < Fe3+ < MnO4 -.
Nhúng một lá sắt nhỏ vào dd chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HNO3 (loãng, dư), H2SO4 (đặc, nóng, dư), NH4NO3, AgNO3 thiếu. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là?
+) Fe + AlCl3, NaCl, NH4NO3 không phản ứng
+) Fe + HNO3 (loãng, dư), H2SO4 (đặc, nóng, dư) sắt đều bị đưa về hóa trị cao nhất tức Fe (III)
+) Fe + FeCl3 tạo FeCl2
+) Fe + CuSO4 tạo FeSO4
+) Fe + Pb(NO3)2 tạo Fe(NO3)2
+) Fe + AgNO3 ( thiếu) tạo Fe(NO3)2
Lưu ý: nếu AgNO3 dư thì tạo Fe (III) do:
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
⇒ Các dung dịch tạo được muối sắt II là: FeCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, AgNO3.
Để hòa tan hoàn toàn m gam bột Fe2O3 cần dùng vừa đủ 300ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Tính giá trị của m?
nHCl = 0,3 mol
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
0,05 0,3
⇒ \(m_{Fe_{2}O_{3}}\) = 0,05.160 = 8 gam
Cho 100ml dung dịch FeCl2 1,2M tác dụng với 200ml dung dịch AgNO3 2M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
3 AgNO3 + FeCl2 → Fe(NO3)3 + 2 AgCl↓ + Ag↓
Mà n\(\tiny AgNO_3\) = 0,4 mol; n \(\tiny FeCl_2\) = 0,12 mol => AgNO3 dư
⇒ nAg = 0,12 mol; nAgCl = 0,24 mol
⇒ m = mAg + mAgCl = 47,4 g
Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm FeO vào Fe2O3 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch B. Cho một nửa dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 40 gam chất rắn. Cho một nửa dung dịch B còn lại tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 208,15 gam chất rắn. Giá trị của m là:
Dung dịch B sau phản ứng sẽ gồm: Fe2+, Fe3+, Cl-.
40 g chất rắn chính là Fe2O3 ⇒ nFe = 0,5 mol.
Gọi a, b lần lượt là số mol của Fe2+, Fe3+
Ta có: a + b = 0,5 (1)
Bảo toàn điện tích dd B có nCl- = 2nFe2+ + 3nFe3+ = 2a + 3b
Cho 1 nửa dd B tác dụng với AgNO3 dư thu được kết tủa gồm AgCl và Ag
Ag+ + Cl- → AgCl Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
2a+3b 2a+3b a a
Ta có 143,5(2a + 3b) + 108a = 208,15 (2)
Từ 1 và 2 ⇒ a = 0,2 và b = 0,3
⇒ m = 2.(0,2.72 + 0,3.160) = 124,8g
Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với 250 ml dung dịch HNO3 x mol/lit (loãng), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của x là:
Vì Z + Fe → khí NO ⇒ HNO3 dư và Fe → Fe3+
⇒ X phản ứng hết qui về: a mol Fe và b mol O
⇒ mX = 56a + 16b = 8,16g và Bảo toàn e: 3nFe = 3nNO + 2nO
⇒ 3a – 2b = 0,18 mol
⇒ a = 0,12; b = 0,09
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O (vì hòa tan tối đa)
⇒ nFe sau = ½ nFe3+ + \(\frac{3}{8}\) nH+ dư ⇒ nH+ dư = 0,08 mol
⇒ \(n_{HNO_{3}}\) bđ = 0,08 + 4nNO + 2nO = 0,5 mol
⇒ x = 2 M
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 32có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Một oxit của sắt khi tan vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A làm mất màu thuốc tím và có khả năng hòa tan Cu. Công thức oxit là:
Cho các chất sau: FeCO3; FeS; Fe3O4; Fe(OH)2. Nếu hòa tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là:
Nhiệt phân Fe(NO3)2 trong môi trường khí trơ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm gồm:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 32.
Bài tập 1 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 202 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 202 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 202 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 202 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 32.1 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.2 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.3 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.4 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.5 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.6 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.7 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.8 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.9 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.10 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.11 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.12 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.13 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.14 trang 77 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.15 trang 77 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.16 trang 77 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.17 trang 77 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.18 trang 77 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Một oxit của sắt khi tan vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A làm mất màu thuốc tím và có khả năng hòa tan Cu. Công thức oxit là:
Cho các chất sau: FeCO3; FeS; Fe3O4; Fe(OH)2. Nếu hòa tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là:
Nhiệt phân Fe(NO3)2 trong môi trường khí trơ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm gồm:
Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe \(\xrightarrow{x}\) FeCl3 \(\xrightarrow{y}\) Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là?
Cho dãy các chất Fe, Cu, KI, Ag, AgNO3, KBr, H2S, NaOH. Số chất trong dãy khử được FeCl3 trong dung dịch là?
Cho dung dịch Fe(NO3)2 lần lượt tác dụng với các dung dịch Na2S, H2SO4 loãng, H2S, H2SO4 đặc, NH3, AgNO3, Na2CO3, Br2. Số trường hợp xảy ra phản ứng là:
Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Cho m gam kim loại Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO đo ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là:
Hòa tan hết m gam Fe bằng 400ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
Hoà tan hoàn toàn m (g) FexOy bằng dd H2SO4 đặc nóng thu được 2,24lit SO2 (đktc). Phần dd chứa 120(g) một loại muối sắt duy nhất. Công thức oxit sắt và khối lượng m là:
Fe3O4; m = 23,2(g).
FeO, m = 32(g).
FeO; m = 7,2(g).
Phân biệt 3 hỗn hợp sau bằng phương pháp hoá học :
a) Fe và FeO
b) Fe và Fe2O3
c) FeO và Fe2O3
Khi cho 1 g sắt clorua nguyên chất tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 tạo ra 2,6492 g bạc clorua. Hỏi đó là sắt (II) clorua hay sắt (III) clorua
Hỗn hợp A chứa Fe, Ag và Cu ở dạng bột, cho hỗn hợp A vào dung dịch B chỉ chứa một chất tan, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc thì thấy Fe và Cu tác dụng hết và còn lại lượng Ag đúng bằng lượng Ag trong hỗn hợp A.
a) Hỏi dung dịch B chứa chất tan gì? Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b) Nếu sau phản ứng thu được lượng Ag nhiều hơn lượng Ag trong A thì dung dịch B chứa chất gì?
Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Xác định giá trị của m.
Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y, cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Xác định giá trị của m.
Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Xác định giá trị của V.
Hỗn hợp X gồm FeCl2 và FeCl3 đem hoà tan trong nước. Lấy một nửa dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH (dư) ngoài không khí thấy tạo ra 0,5 mol Fe(OH)3. Nửa còn lại cho tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) tạo ra 1,3 mol AgCl. Xác định tỉ lệ mol FeCl2 và FeCl3 trong X.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. 2,80
B. 2,16
C. 4,08
D. 0,64
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Số mol AgNO3 = nAg+ = 0,02 mol; Số mol Cu(NO3)2 = nCu2+ = 0,1 mol;
Số mol Fe = 0,04 mol
Phương trình: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
0,01 0,02 0,02
Sau phản ứng Fe còn 0,04 – 0,01 = 0,03 mol, phản ứng tiếp với Cu(NO3)2
Fe +Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
0,03 0,03 0,03
Khối lượng rắn = mAg + mCu = 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08 gam
A. Fe2O3
B. FeO
C. FeCl2
D. Fe
Câu trả lời của bạn
Đáp án đúng là A. vì số oxi hóa của Fe trong Fe2O3 là +3 nên chỉ có tính oxi hóa.
B, C sai vì FeO và FeCl2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
D sai vì Fe chỉ có tính khử.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
Câu C.
C
Chọn C.
Có 3 chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3.
(1) 4H2SO4 + Fe3O4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
(2) H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O
(3) H2SO4 + Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3 + H2O
A. 0,72
B. 1,35
C. 0,81
D. 1,08
Câu trả lời của bạn
Câu D.
D
Chọn D.
\(\begin{array}{l}
{n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,045\,mol\\
\Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 4{n_{F{e_3}{O_4}}} = 4.\frac{{{n_{Fe}}}}{3} = 0,06\,mol\\
\to {m_{{H_2}O}} = 1,08g
\end{array}\)
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu trả lời của bạn
Câu C.
C
Câu C.
- Dung dịch X chứa Fe2+, Fe3+, H+ dư, SO42-.
2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 4H2O
2Fe2+ + Cl2 → 2Fe3+ + 2Cl-
\(\begin{array}{l}
{H^ + } + O{H^ - } \to {H_2}O\\
F{e^{2 + }} + 2O{H^ - } \to Fe{(OH)_2}\\
F{e^{2 + }} + 3O{H^ - } \to Fe{(OH)_3}
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
2{H^ + } + CO_3^{2 - } \to C{O_2} + {H_2}{\rm{O}}\\
F{e^{3 + }} + CO_3^{2 - } + 2{H_2}O \to Fe{(OH)_3} + C{O_2} + {H^ + }\;\\
F{e^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to FeC{O_3}
\end{array}\)
\(Cu + 2F{e^{3 + }} \to C{u^{2 + }} + 2F{e^{2 + }}\)
(a) Các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại.
(b) Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
(c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(d) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, không thu được Fe.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
A.
A
Câu A.
(a) Sai, Các oxit của kim loại kiềm thổ không phản ứng với CO.
(b) Sai, Chỉ có Các kim loại Al được bằng phương pháp điện phân nóng chảy các kim loại còn lại còn có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch hoặc nhiệt luyện (chỉ đối với Fe).
(c) Sai, K không khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag
(d) Đúng, Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư không thu được Fe.
Mg + 2FeCl3(dư) → MgCl2 + 2FeCl2
A. 6,72
B. 4,48
C. 3,36
D. 5,60
Câu trả lời của bạn
Đáp án D.
D
Câu D.
- Khi nung hỗn hợp X thì:
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = {n_{FeC{O_3}}}\\
{n_{N{O_2}}} = 2{n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}}
\end{array} \right.\\
\Rightarrow {n_{FeC{O_3}}} + 2{n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = 0,45\;(1)
\end{array}\)
Vì khí thu được chỉ gồm 2 khí nên O2 hết \( \Rightarrow {n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = {n_{FeC{O_3}}} = 0,15\;mol\)
- Khi cho hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 loãng thì:
\(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = {n_{FeC{O_3}}} = 0,15\;mol\\
{n_{NO}} = \frac{{{n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} + {n_{FeC{O_3}}}}}{3} = 0,1\;mol
\end{array} \right. \Rightarrow V = 5,6(l)\)
A. 1,64 gam
B. 2,72 gam
C. 3,28 gam
D. 2,46 gam
Câu trả lời của bạn
Câu B.
B
Chọn B.
- Khi đốt m gam E ta được: \( \to {n_E} = {n_{ - COO}} = \frac{{2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}}}{2} = 0,04\,mol\)
- Có \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_E}}}:\frac{{2{n_{{H_2}O}}}}{{{n_E}}} = 8:8\), vậy CTPT của hai este trong E là C8H8O2 (1)
- Theo đề bài thì khi cho E tác dụng với NaOH thu được dung dịch T chứa hai muối (2)
Từ các dữ kiện (1) và (2) suy ra 2 este HCOO-CH2C6H5 (A) và HCOOC6H4CH3 (B)
- Xét hỗn hợp muối T ta có :
\(\left\{ \begin{array}{l}
{n_A} + {n_B} = {n_E}\\
{n_A} + 2{n_B} = {n_{NaOH}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
{n_A} = 0,02\,mol\\
{n_B} = 0,02\,mol
\end{array} \right.\)
- Vậy \({m_{HCOONa}} = 0,04.68 = 2,72\,(g)\)
A. 82
B. 74
C. 72
D. 80
Câu trả lời của bạn
Đáp án C.
C
Chọn C.
- Khi nung hỗn hợp X thì: \({n_{O(trong\,Y)}} = 6{n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} - 2({n_{{O_2}}} + {n_{N{O_2}}}) = 0,6\,mol\)
- Xét quá trình Y tác dụng với 1,3 mol HCl thì :
\({n_{N{H_4}^ + }} = \frac{{{n_{HCl}} - 2({n_{{H_2}}} + {n_{{H_2}O}})}}{4} = 0,02\,mol\)
(với \({n_{{H_2}O}} = {n_{O(trong\,Y)}} = 0,6\,mol\) và \({n_{{H_2}}} = 0,01\,\,mol\))
- Hỗn hợp muối gồm Cu2+ (0,25 mol), Cl- (1,3 mol), NH4+ (0,02 mol) và Mg2+
\({n_{M{g^{2 + }}}} = \frac{{{n_{C{l^ - }}} - 2{n_{C{u^{2 + }}}} - {n_{N{H_4}^ + }}}}{2} = 0,39\,mol\)
→ \({m_{{\rm{muoi}}}} = 24{n_{M{g^{2 + }}}} + 64{n_{C{u^{2 + }}}} + 18{n_{N{H_4}^ + }} + 35,5{n_{C{l^ - }}} = 71,87\,(g)\)
A. 46,4 và 48 gam
B. 48,4 và 46 gam
C. 64,4 và 76,2 gam
D. 76,2 và 64,4 gam
Câu trả lời của bạn
Đáp án A.
A
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaOH
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaOH
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
Nhận xét : Ta thấy Fe3O4 có thể viết dạng Fe2O3.FeO. Khi cho D tác dụng với NaOH kết tủa thu được gồm Fe(OH)2 và Fe(OH)3. Để ngoài không khí Fe(OH)2 → Fe(OH)3.
1 mol Fe(OH)2 → 1 mol Fe(OH)3 thêm 1 mol OH khối lượng tăng lên 17 gam
0,2 mol ………… 0,2 mol …………………………………………. 3,4 (gam)
0,2 mol Fe3O4 → 0,3 mol Fe2O3
a = 232.0,2 = 46,4 (gam), b = 160.0,3 = 48 (gam)
Đáp án A
Câu trả lời của bạn
A. 448 ml
B. 224 ml
C. 336 ml
D. 112 ml
Câu trả lời của bạn
B
B
Thực chất phản ứng khử các oxit trên là
H2 + O → H2O
0,05 → 0,05 mol
Đặt số mol hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 lần lượt là x, y, z. Ta có:
nO = x + 4y + 3z = 0,05 mol (1)
→ \({n_{Fe}} = \frac{{3,04 - 0,05 \times 16}}{{56}} = 0,04\,\,mol\)
→ x + 3y + 2z = 0,04 mol (2)
Nhân hai vế của (2) với 3 rồi trừ (1) ta có:
→ x + y = 0,02 mol.
Mặt khác:
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
x → x/2
2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
y → y/2
→ tổng: \({n_{SO2}} = \frac{{x + y}}{2} = \frac{{0,2}}{2} = 0,01\,\,mol\)
Vậy: VSO2 = 224 ml
Đáp án B.
A. 9,72 gam
B. 7,84 gam
C. 4,32 gam
D. 6,48 gam
Câu trả lời của bạn
A
A
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Bđ 0,04 0,09
Pứ 0,04 0,08 0,04 0,08
Spứ 0 0,01
Sau đó Fe(NO3)2 + AgNO3 (dư) → Fe(NO3)3 + Ag
Bđ 0,04 0,01
Pứ 0,01 ← 0,01 0,01
Spứ 0,03 0
Vậy: Chất rắn thu được là Ag : 0,08 + 0,01 = 0,09 mol → mAg = 0,09.108 = 9,72 g
Câu trả lời của bạn
Áp dụng hệ thức (1),ta có: mmuối = 14,5 + 0,3 .71 = 35,8 gam
A. 10,27
B. 9,52
C. 8,98
D. 7,25
Câu trả lời của bạn
C
C
Áp dụng hệ thức (1), ta có: \(m = 3,22 + \frac{{1,344}}{{22,4}}.96 = 8,98\,gam\) → chọn C
A. 38,72
B. 35,50
C. 49,09
D. 34,36
Câu trả lời của bạn
Áp dụng hệ thức (9), ta có:
\(m = \left( {\frac{{0,7.11,36 + 5,6.3.\frac{{1,344}}{{22,4}}}}{{56}}} \right).242 = 38,72gam\)
A. 2,52
B. 2,22
C. 2,62
D. 2,32
Câu trả lời của bạn
Ta có: m = 0,7.3 + 5,6.3.(0,56:22,4) = 2,52 gam
A. 15g
B. 16g
C. 18g
D. 15,3g
Câu trả lời của bạn
B
B
B
Áp dụng hệ thức (17),ta có: m = 17,6 – 0,1.16 = 16 gam → Đáp án B.
A. 6,81 g
B. 4,81 g
C. 3,81 g
D. 5,81 g
Câu trả lời của bạn
A
A
A
Số mol H2SO4 là 0,05 mol
Áp dụng hệ thức (15),ta có: mmuối sunfat = 2,81+0,05.80 = 6,81 g
Đáp án: A
Câu trả lời của bạn
nH2SO4 = 0,05 = nSO42- → nH+= 0,1
2H+ + O2- → H2O
0,1 0,05 mol
m muối = m oxit – mO (trong oxit) +m gốc axit = 2,81 – 0,05.16 + 0,05.96 = 6,81 gam
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *