Nội dung bài học trình bày cụ thể, tỉ mỉ về nguyên tố rất phố biến trong đời sống và sản xuất chính là Sắt. Thông qua bài học các em học sinh biết được vị trí của Sắt trong Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học; cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lí - hóa học và phương pháp điều chế. Biết được tính chất và ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của Sắt.
Sắt dễ nhường 2 electron ở phân lớp 4s trở thành ion Fe2+ và có thể nhường thêm 1 electron ở phân lớp 3d để trở thành ion Fe3+.
Quan sát Con cá Sắt giúp ngăn ngừa bệnh thiếu máu
Với chất oxi hoá yếu: Fe → Fe2+ + 2e
Với chất oxi hoá mạnh: Fe → Fe3+ + 3e
Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng: Fe đưa về sắt (II), H+ chuyển thành H2
Thí nghiệm của Sắt trong dung dịch sunfuric loãng: \(Fe + H_{2}SO_{4}\rightarrow FeSO_{4}+H_{2}\uparrow\)
Chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ trái đất, đứng hàng thứ hai trong các kim loại (sau Al).
Trong tự nhiên sắt chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất có trong các quặng:
quặng manhetit (Fe3O4)
quặng hematit đỏ (Fe2O3)
quặng hematit nâu (Fe2O3.nH2O)
quặng xiđerit (FeCO3)
quặng pirit (FeS2)
Cho m gam kim loại Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO đo ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là:
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
0,15 0,15
⇒ m Fe = 0,15. 56 = 8,4 gam
Cho 4,368 gam bột Fe tác dụng với m gam bột S. Sau phản ứng được rắn X. Toàn bộ X tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư được sản phẩm khử duy nhất là 0,12 mol NO. Giá trị m là:
Coi hỗn hợp X gồm Fe và S phản ứng với HNO3
Fe → Fe3+ + 3e
S → S6+ + 6e
N5+ + 3e → N2+
Bảo toàn e: 3nFe + 6nS = 3nNO
⇒ nS = 0,021 mol
⇒ m = 0,672g
Cho m gam Fe vào bình đựng dung dịch H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp H2SO4 dư vào bình được 0,448 lít NO và dung dịch Y. Trong cả 2 trường hợp đều có NO là sản phẩm khử duy nhất ở kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu không tạo sản phẩm khử N+5. Các phản ứng đều hoàn toàn. Giá trị m là:
Tổng số mol khí NO sau các phản ứng là: 0,07 mol
Giả sử trong Y có Fe3+ và Fe2+
⇒ bảo toàn e: 3nFe3+ + 2nFe2+ = 3nNO
Lại có: 2Fe3+ + Cu → Cu2+ + 2Fe2+ (Y hòa tan Cu nhưng không có sản phẩm khử của N+5)
⇒ nFe3+ = 2nCu = 0,065 mol ⇒ nFe2+ = 0,0075 mol
⇒ m = 56.(0,065 + 0,0075) = 4,06g
Cho 6,72 gam bột Fe tác dụng với 384 ml dung dịch AgNO3 1M sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và m gam chất rắn. Dung dịch A tác dụng được với tối đa bao nhiêu gam bột Cu?
nFe = 0,12 mol; \(n_{AgNO_{3}}\) = 0,384 mol
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
⇒ Dung dịch sau có: 0,12 mol Fe3+; 0,024 mol Ag+
⇒ 2nCu = nFe3+ + nAg+
⇒ nCu = 0,072 mol
⇒ mCu = 4,608g
Đốt cháy hỗn hợp gồm 2,4g Mg; 4,48g Fe với hỗn hợp X gồm có Cl2 và O2; sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không có khí dư). Hòa tan Y vào lượng vừa đủ 120 ml HCl 2M thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z thu được 61,01g kết tủa. Phần trăm V của O2 trong X là:
nMg = 0,1 mol; nFe = 0,08 và nHCl = 0,24.
\(\begin{matrix} Mg & - & 2e & \rightarrow & Mg^{2+}\\ 0,1 & & 0,2 & & \\ Fe & - & 3e & \rightarrow & Fe^{3+}\\ 0,08 & & 0,24 & & \\ Cl_2 & + & 2e & \rightarrow & 2Cl^-\\ a & & 2a & & 2a\\ O_2 & + & 4e & \rightarrow & 2O^{2-}\\ b & & 4b & & 2b\\ Ag^+ & + & e & \rightarrow & Ag\\ x & & x & & x\\ 2H^+ & + & O^{2-} & \rightarrow & H_2O\\ 0,24 & & 0,12 & & \end{matrix}\)
nO = 2b = 0,12 ⇒ b = 0,06
Bảo toàn mol e: 2a + 4b + x = 0,2 + 0,24 = 0,44 ⇒ 2a + x = 0,2
Kết tủa gồm: AgCl (2a + 0,24) mol và Ag x mol
⇒ 143,5(2a + 0,24) + 108x = 61,01
⇒ 287a + 108x = 26,57
⇒ a = 0,07 và x = 0,06
⇒ X gồm 0,07 mol Cl2 và 0,06 mol O2
\(\Rightarrow \%V_{O_2} = 46,15\%\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 31có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho phản ứng hoá học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Fe vào dung dịch HCl (4) Đốt dây sắt trong khí clo
(2) Cho Fe dư vào dd HNO3 loãng (5)Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư
(3) Cho Fe vào dd KHSO4.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là:
Kim loại Fe có thể khử được ion nào sau đây?
Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan:
Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là:
Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 2 muối và chất rắn Y gồm 2 kim loại. Hai muối trong X và 2 kim loại trong Y lần lượt là:
Hòa tan hoàn toàn 8,4gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 31.
Bài tập 1 trang 141 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 141 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 141 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 141 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 141 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 189 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 189 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 198 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 198 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 198 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 31.1 trang 71 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.2 trang 71 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.3 trang 71 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.4 trang 71 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.5 trang 71 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.6 trang 71 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.7 trang 72 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.8 trang 72 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.9 trang 72 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.10 trang 72 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.11 trang 72 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.12 trang 73 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.13 trang 73 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.14 trang 73 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.15 trang 73 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.16 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.17 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.18 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.20 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.21 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.19 trang 74 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho phản ứng hoá học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Fe vào dung dịch HCl (4) Đốt dây sắt trong khí clo
(2) Cho Fe dư vào dd HNO3 loãng (5)Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư
(3) Cho Fe vào dd KHSO4.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là:
Kim loại Fe có thể khử được ion nào sau đây?
Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan:
Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là:
Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 2 muối và chất rắn Y gồm 2 kim loại. Hai muối trong X và 2 kim loại trong Y lần lượt là:
Hòa tan hoàn toàn 8,4gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí S dư, thu được 8,8 gam FeS. Giá trị của m là:
Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,448 lít khí NO duy nhất (ở đktc). Giá trị của m là:
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được m gam muối clorua. Giá trị của m là:
Hòa tan hết 0,56 gam Fe trong lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được sản phẩm khử duy nhất là bao nhiêu lít SO2 đktc:
Cho sản phẩm thu được khi nung 22,4 gam Fe và 52 gam S dư phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl. Thể tích dung dịch CuSO4 10% (d=1,1 g/ml) cần dùng để phản ứng hết với khí sinh ra ở phản ứng trên là:
Hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 loãng, dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 6,72 lít SO2 (đktc). Tính khối lượng Fe có trong m gam hỗn hợp X:
Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II) ?
Cl2
dung dịch HNO3 loãng
Nung hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe và 0,2 mol S cho đến khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí B. Tỉ khối của B so với không khí là:
Cho 2,24 gam Fe tác dụng với oxi, thu được 3,04 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit. Để hoà tan hết X cần thể tích dung dịch HCl 2M là
Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:
Để m gam bột sắt trong không khí, sau một thời gian thu được 3 gam hỗn hợp oxit X. Hoà tan hết 3 gam X cần vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 X (mol/l), thu được 0,56 lít khí NO (đktc) duy nhất và dung dịch không chứa NH4 . Giá trị của X là
Để điều chế Fe(NO3)2 ta có thể dùng phản ứng nào sau đây ?
Fe + dung dịch AgNO3 dư
Fe + dung dịch Cu(NO3)2
Hoà tan 10 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,672 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng vài NaOH dư, thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được 11,2 gam chất rắn. Thể tích dung dịch KMnO4 0,1M cần phản ứng vừa đủ với dung dịch X là
Phương trình hoá học nào dưới đây viết sai ?
A. 3Fe + 2O2 → Fe3O4
B. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
C. Fe + 2S → FeS2
D. 3Fe + 4H2O→ Fe3O4 + 4H2
Nhận định nào dưới đây không đúng ?
A. Fe khử dễ dàng H+ trong dung dịch HCl, H2SO4 loãng thành H2, Fe bị oxi hoá thành Fe2+.
B. Fe bị oxi hoá bởi HNO3, H2SO4 đặc nóng thành Fe3+.
C. Fe không tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc, nguội.
D. Fe khử được những ion kim loại đứng trước nó trong dãy điện hoá.
Fe tác dụng được với dung dịch muối FeCl3 theo phản ứng Fe + 2FeCl3→ 3FeCl2 là do:
A. mọi kim loại đều có thể tác dụng với dung dịch muối của nó.
B. Fe có thể khử ion Fe3+ xuống ion Fe2+.
C. Ion Fe2+ có tĩnh oxi hoá mạnh hơn ion Fe3+.
D. Ion Fe2+ có tính khử mạnh hơn Fe.
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là
A. 24,24%
B. 28,21%
C. 15,76%
D. 11,79%
Cho các chất sau: (1) Cl2; (2) I2; (3) HNO3; (4) H2SO4 đặc nguội. Khi cho Fe tác dụng với chất nào trong số các chất trên đều tạo được hợp chất trong đó sắt có hóa trị (III)
A. (1), (2)
B. (1), (2), (3)
C. (1), (3)
D. (1), (3), (4)
Đốt một kim loại trong bình kín đựng khí clo thu được 32,5 g muối clorua và nhận thấy thể tích khí clo trong bình giảm 6,72 lít (đktc). Hãy xác định tên của kim loại đã dùng.
Sắt tác dụng như thế nào với dung dịch đặc và loãng của các axit HCl, H2SO4, HNO3 ở nhiệt độ thường và nhiệt độ cao ? Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
Đốt nóng một lượng bột sắt trong bình đựng khí O2, sau đó để nguội và cho vào bình một lượng dư dung dịch HCl. Viết phương trình hoá học của các phản ứng có thể xảy ra.
Hoà tan 4 gam một đinh sắt đã bị gỉ trong dung dịch H2SO4 loãng, dư tách bỏ phần không tan được dung dịch A. Dung dịch A này phản ứng vừa hêt với 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Tính % tạp chất trong đinh sắt giả sử gỉ sắt không phản ứng với dung dịch axit.
Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 thấy sinh ra hỗn hợp khí gồm 0,03 mol NO2 và 0,02 mol NO. Xác định khối lượng Fe đã phản ứng.
Cho 3,04 g hỗn hợp bột kim loại sắt và đồng tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, thu được 0,896 lít khí NO duy nhất (đktc). Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Làm lạnh hơi H2O ngưng tụ —> VH2O = 1400 – 700 = 700
Dung dịch Ca(OH)2 hấp thụ CO2 —> VCO2 = 700 – 200 = 500
Bảo toàn O: 2VO2 phản ứng = 2VCO2 + VH2O
—> VO2 phản ứng = 850
—> VO2 dư = 950 – 850 = 100
—> VN2 = 200 – 100 = 100 —> %VN2 = 33,33%
V hiđrocacbon = 300 – VN2 = 200
Số C = VCO2/Vhiđrocacbon = 2,5
—> C2H6 và C3H8.
a) 100ml dung dịch H2SO4 1M từ dung dịch H2SO4 10M và nước cất
b) 200 gam dung dịch MgSO4 15% từ MgSO4.7H2O
Câu trả lời của bạn
a. nH2SO4 = 0,1 —> Lấy 10 ml H2SO4 10M cho từ từ vào 90 ml H2O đồng thời khuấy đều. Thêm H2O cho đủ 100 ml.
b. mMgSO4 = 200.15% = 30
—> mMgSO4.7H2O = 246.30/120 = 61,5
Hòa tan 61,5 gam MgSO4.7H2O vào 138,5 gam H2O.
A. 9,8
B. 11,2
C. 5,6
D. 4,9
Câu trả lời của bạn
Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu
x…………………………………x
—> m tăng = 64x – 56x = 1,4 —> x = 0,175
—> mFe phản ứng = 56x = 9,8
Câu trả lời của bạn
TN1: m gam X + H2O —> 0,3 mol H2
TN2: m gam X + dung dịch KOH dư —> 1,575/3 = 0,525 mol H2
TN2 thu nhiều H2 hơn TN1 nên trong TN1 có Al dư.
Đặt a, b là số mol K, Al.
TN1 —> 0,5a + 1,5a = 0,3
TN2 —> 0,5a + 1,5b = 0,525
—> a = 0,15; b = 0,3
—> m = 13,95
A. C2H4
B. C2H6O
C. C2H4O
D. C2H4O2
Câu trả lời của bạn
Số C = VCO2/VX = 2
Số H = 2VH2O/VX = 4
Bảo toàn O:
10.(Số O) + 2VO2 = 2VCO2 + VH2O —> Số O = 1
—> C2H4O
– Chất A tác dụng với dung dịch B thì được chất D
– Chất D tác dụng với dung dịch E thì thoát ra khí không màu, làm đục nước vôi trong
– Chất A tác dụng với dung dịch nước vôi trong thì được kết tủa trắng
a) Xác định các chất A, B, D, E
b) Viết các phương trình hoá học xảy ra khi cho lần lượt các chất B, E tác dụng với dung dịch đạm ure
Câu trả lời của bạn
A: NaHCO3
B: NaOH
D. Na2CO3
E: NaHSO4
NaHCO3 + NaOH —> Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + NaHSO4 —> Na2SO4 + CO2 + H2O
NaHCO3 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + NaOH + H2O
NaOH + (NH2)2CO —> Na2CO3 + NH3
NaHSO4 + (NH2)2CO —> Na2SO4 + (NH4)2SO4 + CO2
a) Cho vài mẫu đồng vào dung dịch HCl rồi sục khí oxi liên tục vào
b) Cho Na đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3
c) Đưa mẫu quỳ tím ẩm vào bình chứa khí clo
d) Sục từ từ khí cacbonic đến dư vào nước vôi trong
Câu trả lời của bạn
a. Cu tan tạo dung dịch màu xanh:
Cu + O2 + HCl —> CuCl2 + H2O
b. Có khí thoát ra, có kết tủa keo trắng sau tan:
Na + H2O —> NaOH + H2
NaOH + Al2(SO4)3 —> Al(OH)3 + Na2SO4
Al(OH)3 + NaOH —> NaAlO2 + H2O
c. Quỳ tím hóa đỏ (do HCl), sau đó mất màu (do HClO oxi hóa mạnh):
Cl2 + H2O <—> HCl + HClO
d. Có kết tủa trắng sau đó tan:
CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O
CO2 + H2O + CaCO3 —> Ca(HCO3)2
Câu trả lời của bạn
Mỗi dung dịch axit có thể tích 250 ml
—> nHCl = 0,0375 và nH2SO4 = 0,015
—> nH+ = 0,0675
nBa(OH)2 = 0,015 và nKOH = 0,03 —> nOH- = 0,06
—> nH+ dư = 0,0675 – 0,06 = 0,075
[H+] = 0,09375 —> pH = 1,028
Câu trả lời của bạn
nO2 = 1,65 và nH2O = 1,3
Bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
—> nCO2 = 1,5
—> mX = mC + mH = 1,5.12 + 1,3.2 = 20,6
Câu trả lời của bạn
nH = 7,7.9,09%/1 = 0,7
nC = nCO2 = 0,2
Bảo toàn O: nO + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
Với nH2O = 0,7/2 —> nO = 0,2
nN = (7,7 – mC – mH – mO)/14 = 0,1
—> C : H : N : O = 2 : 7 : 1 : 2
—> X là (C2H7NO2)n
MX = 77n < 98 —> n = 1
X là C2H7NO2
a) Xác định công thức hoá học của X
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y
Câu trả lời của bạn
Kết tủa trắng không tan trong HNO3 là BaSO4 (0,16)
Nếu X là SO3 thì mSO3 = 0,16.80 = 12,8: Vô lý
Nếu X là H2SO4 thì mH2SO4 = 0,16.98 = 15,68: Vô lý
Vậy X là H2SO4.nSO3
Bảo toàn S —> nX = 0,16/(n + 1)
—> MX = 98 + 80n = 13,52(n + 1)/0,16
—> n = 3
X là H2SO4.3SO3
Y chứa H2SO4 (0,16), mddY = mX + mH2O = 63,52
—> C%H2SO4 = 24,69%
A. 0,9 mol
B. 0,7 mol
C. 0,8 mol
D. 0,5 mol
Câu trả lời của bạn
nFe2(SO4)3 = 0,2 và nSO2 = 0,1
Bảo toàn S —> nH2SO4 phản ứng = 0,2.3 + 0,1 = 0,7
A. 14,0 gam
B. 16,4 gam
C. 19,07 gam
D. 17,2 gam
Câu trả lời của bạn
nZn = 0,2 và nNO3- = 0,6
—> Dung dịch sau phản ứng chứa Zn2+ (0,2), NO3- (0,6), bảo toàn điện tích —> Fe2+ (0,1)
—> Kim loại thoát ra gồm Ag (0,1) và Cu (0,1)
—> m rắn = 17,2
A. 4,4 mol
B. 1,0 mol
C. 3,4 mol
D. 2,4 mol
Câu trả lời của bạn
Bảo toàn O: 2nO2 phản ứng = 2nCO2 + nH2O
—> nO2 phản ứng = 0,65
—> nO2 ban đầu = 0,65 + 0,2 = 0,85
—> a = 4nO2 ban đầu = 3,4
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu trả lời của bạn
Các chất bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là: metyl acrylat, tristearin, saccarozơ, glyxylalanin (Gly-Ala).
A. (HCOO)2C2H4
B. (HCOO)3C3H5
C. (C2H3COO)3C3H5
D. (CH3COO)2C3H6
Câu trả lời của bạn
n muối = nNaOH = 100.6%/40 = 0,15
—> M muối = 68: HCOONa
Ancol có dạng R(OH)r (0,15/r mol)
—> mAncol = (R + 17r).0,15/r = 4,6
—> R = 41r/3
—> r = 3, R = 41: Ancol là C3H5(OH)3
X là (HCOO)3C3H5
a. Lập CTPT, viết CTCT của A,B
b. Tính % thể tích của hỗn hợp X
c. Viết PTPU của A với đúng dịch thuốc tím và với H2O
d. Viết PTPU trùng hợp A
e. Viết PTPU đồng trùng hợp A và B với tỉ số mol A:B là 1:3
Câu trả lời của bạn
Đốt A, B đều có nCO2 = nH2O nên A, B có công thức chung CnH2n
CnH2n + Br2 —> CnH2nBr2
0,035…….0,035
—> MX = 14n = 1,26/0,035
—> n = 2,57
MA = 1,5MB —> A là C3H6 (a mol) và B là C2H4 (b mol)
Cấu tạo: A là CH2=CH-CH3 và B là CH2=CH2
nX = a + b = 0,035
mX = 42a + 28b = 1,26
—> a = 0,02; b = 0,015
—> %VA = 57,14% và %VB = 42,86%
3C3H6 + 2KMnO4 + 4H2O —> 3C3H6(OH)2 + 2KOH + 2MnO2
CH2=CH-CH3 + H2O —> CH3-CHOH-CH3
nCH2=CH-CH3 —> (-CH2-CH(CH3)-)n
nCH2=CH-CH3 + 3nCH2=CH2 —> (-CH2-CH(CH3)-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-)n
A. Na và dung dịch Br2
B. Na và dung dịch AgNO3/NH3
C. dung dịch AgNO3/NH3 và Cu(OH)2
D. dung dịch Br2 và Cu(OH)2
Câu trả lời của bạn
Dùng dung dịch Br2 và Cu(OH)2.
Dùng Br2: Có kết tủa trắng là anilin, chỉ bị nhạt màu là dung dịch glucozơ.
Dùng Cu(OH)2: Có màu tím là lòng trắng trức, dung dịch xanh lam là glyxerol, không hiện tượng gì là etanol.
A. 35,55 gam.
B. 23,7 gam.
C. 32,85 gam.
D. 27,3 gam.
Câu trả lời của bạn
Ala-Gly + H2O + 2HCl —> AlaHCl + GlyHCl
nHCl = 0,3
—> nAlaHCl = nGlyHCl = 0,15
—> m muối = 35,55
A. 33,02
B. 28,70
C. 30,94
D. 37,34
Câu trả lời của bạn
nFeCl3 = nFeCl2 = 0,04
nAgCl = nCl- = 0,2
nAg = nFe2+ = 0,04
—> m↓ = 33,02
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *