Nôi dung bài học giúp các em hiểu về nguyên tắc điều chế kim loại cũng như các phương pháp để điều chế như phương pháp nhiệt luyện, thủy luyện, điện phân.
- Là sự khử ion kim loại thành kim loại: \({M^{n + }} + ne \to M\)
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
(e) Nhiệt phân AgNO3
(f) Điện phân nóng chảy Al2O3
Sau khi kết thúc các phản ứng, những thí nghiệm thu được kim loại?
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe3+(dư) tạo Fe2+
(b) \(C{l_2} + 2FeC{l_2} \overset{t^{0}}{\rightarrow} 2FeC{l_3}\)
(c) \({H_2} + CuO\overset{t^{0}}{\rightarrow}Cu + {H_2}O\)
(d) \(2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2};2NaOH + CuS{O_4} \to Cu{\left( {OH} \right)_2} + N{a_2}S{O_4}\)
(e) \(2AgN{O_3}\overset{t^{0}}{\rightarrow}2Ag + 2N{O_2} + {O_2}\)
(f) \(2A{l_2}{O_3}\overset{dpnc}{\rightarrow}4Al + 3{O_2}\)
Vậy có 3 thí nghiệm thu được kim loại là: (c); (e); (f)
Trong các kim loại Cu; Ag; Na; K và Ba, số kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện là:
Phương pháp thủy luyện dùng để điều chế nững kim loại yếu, đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học. Như vậy ta có các kim loại: Cu; Ag
Bốn kim loại K, Al, Fe và Ag được ấn định không theo thứ tự là X, Y, Z, và T. Biết rằng X và Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; và Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. Các kim loại X, Y, Z và T theo thứ tự là:
Do X và Y điều chế bằng cách điện phân nóng chảy ⇒ đó là Al và K
Mà X đẩy được T ra khỏi muối ⇒ X là Al ⇒ Y là K
Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội ⇒ Z bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội.
⇒ Z là Fe ⇒ T là Ag.
Cho khí CO dư đi qua ống chứa 0,2 mol MgO và 0,2 mol CuO nung nóng, đến phản ứng hoàn toàn, thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là:
Chất rắn gồm MgO và Cu (vì MgO không phản ứng với CO)
⇒ x = 20,8g
Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là:
\(n_{hh \ (CO + H_{2})} = \frac{2,24}{22,4} = 0,1 \ mol\)
Thực chất phản ứng khử các oxit là:
CO + O → CO2
H2 + O → H2O
Vậy: \(n_{O}=n_{CO}+n_{H_{2}} = 0,1 \ mol\)
Khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là: 24 - 1,6 = 22,4 gam.
Điện phân 10 ml dung dịch AgNO3 0,4M ( điện cực trơ ) trong thời gian 10 phút 30 giây với dòng điện có cường độ I = 2A, thu được m gam Ag. Giả sử hiệu suất phản ứng điện phân đạt 100%.
Tại catot | Tại anot |
Ag+ + e → Ag 0,004 → 0,004 → 0,004 2H2O + 2e → H2 + 2OH- | 2H2O → 4H+ + O2 + 4e
|
Ta có: \({n_{e{\rm{ trao doi}}}} = \frac{{It}}{{96500}} = 0,013\,mol\)
Lớn hơn ne Ag nhường = 0,004 mol
\(\Rightarrow {m_{Ag}} = 0,004.108 = 0,432gam\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 21có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là:
Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn giữa hai điện cực, thu được:
Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 21.
Bài tập 1 trang 98 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 98 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 98 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 98 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 98 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 140 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 21.1 trang 46 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.2 trang 46 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.3 trang 46 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.4 trang 46 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.5 trang 46 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.6 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.7 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.8 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.9 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.10 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.11 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.12 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.13 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.14 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.15 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.16 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.17 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.18 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.19 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.20 trang 49 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.21 trang 49 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.22 trang 49 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.23 trang 49 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.24 trang 49 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là:
Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn giữa hai điện cực, thu được:
Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là:
Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M điện cực trơ cho đến khí ở catot xuất hiện 6,4 g kim loại thì thể tích khí thu được (dktc) là:
Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng ?
Điện phân (với cực điện trơ, mồng ngăn xốp) dung dịch gồm 0,2 mol Fe2(SO)4, 0,2 mol CuSO4 và 0,4 mol NaCl. Biết rằng hiệu suất điện phân đạt 100%. Điều khẳng định nào sau đây là đúng ?
Khi khối lượng catot tăng 12,8 gam thì dung dịch hoàn toàn chỉ có màu nâu vàng.
Khi khối lượng calot tăng lên 6,4 gam thì đã có 19300 culong chạy qua bình diện phân.
Khi có 4,48 lít khi (đktc) thoát ra ở anot thì khối lượng catot không thay đổi.
Điện phân 1 lit dung dịch có chứa 18,8 gam Cu(NO3)2 và 29,8 gam KCl bằng điện cực trơ, có màng ngăn xốp. Sau 1 thời gian thấy khối lượng dung dịch giảm 34,3 gam so với ban đầu. Coi thẻ tích dung dịch không đổi trong quá trình điện phân, Nồng độ các chất trong dung dịch sau khi điện phân là
KCl 0,1M; KNO3 0,2M ; KOH 0,1M,
KNO3 0,1 M ; KCl 0,2 M
KCl 0,05M ; KNO3 0,2M ; KOH 0,15M.
Một nhóm học sinh đã đề xuất các cách điều chế Ag từ AgNO3 như sau :
(1) Cho kẽm tác dụng với dung dịch AgNO3.
(2) Điện phân dung dịch AgNO3.
(3) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch NaOH sau đó thu lấy kết tủa đem nhiệt phân.
(4) Nhiệt phân AgNO3.
Trong các cách điều chế trên, có bao nhiêu cách có thể áp dụng để điều chế Ag từ AgNO3 ?
Cho các chất sau đây : NaOH, Na2CO3, NaCl, NaNO3 và Na2SO4. Có bao nhiêu chất điều chế được Na chỉ băng 1 phản ứng ?
Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được 2,24 lít hồn hợp khí X gồm CO2, CO và 112 (đo ở đktc). Dẫn X qua hổn hợp gồm CuO và Al2O3 dư nung nóng thu dược m gam chất rắn và hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn Y qua dung dịch Ca(OH)2 dư, lọc bỏ kết tủa thấy khối lượng dung dịch giảm 1,16 gam. Khối lượng kim loại có trong m là
Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit sau : CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hoàn toàn hỗn hợp rắn còn lại là
A. Cu, Fe, Zn, MgO.
B. Cu, Fe, ZnO, MgO.
C. Cu, Fe, Zn, Mg.
D. Cu, FeO, ZnO, MgO.
Từ mỗi chất Cu(OH)2, NaCl, FeS2, lựa chọn phương pháp thích hợp (các điều kiện khác có đủ) để điều chế ra các kim loại tương ứng. Khi đó, số phản ứng hoá học tối thiểu phải thực hiện để điều chế được 3 kim loại Cu, Na, Fe là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Từ các chất riêng bột: CuSO4, CaCO3, FeS để điều chế được các kim loại Cu, Ca, Fe thì số phản ứng hoá học tối thiểu phải thực hiện là (các điều kiện khác có đủ)
A. 4.
B. 5.
C. 6
D. 7.
Quá trinh nào sau đây là quá trình khử ?
A. Cu → Cu2+ + 2e.
B. Cu2+ + 2e→ Cu.
C. Zn2+ + 1e → Zn .
D. Zn → Zn2+ + 2e.
Trong các phương pháp sau, phương pháp nào điều chế được Cu có độ tinh khiết cao từ Cu(OH)2.CuCO3 (X) ?
A. X (+dd HCl) → dd CuCl2 (+ Fe dư) → Cu
B. X (+ dd H2SO4) → CuSO4 (đpdd) → Cu
C. X + (dd HCl) → CuCl2 → CuCl2 (khan) (đpdd) → Cu
D. X → CuO (+ C, to) → Cu
Trong phương pháp thủy luyện dùng để điều chế Ag từ quặng có chứa Ag2S, cần dùng
A. dung dịch HNO3 đặc và Zn.
B. dung dịch H2S04 đặc, nóng và Zn.
C. dung dịch NaCN và Zn.
D. dung dịch HCl đặc và Zn.
Trong quá trình điện phân, các anion di chuyển về
A. catot, ở đây chúng bị oxi hoá.
B. anot, ở đây chúng bị khử
C. anot, ở đây chúng bị oxi hoá.
D. catot, ở đây chúng bị khử.
Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2 bằng điện cực trơ :
A. ion Cu2+ nhường electron ở anot.
B. ion Cu2+ nhận electron ở catot.
C. ion Cl- nhận electron ở anot.
D. ion Cl- nhường electron ở catot.
Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ có màng ngăn:
A. cation Na+ bị khử ở catot.
B. phân tử H2O bị khử ở catot.
C. ion Cl- bị khử ở anot.
D. phân tử H20 bị oxi hoá ở anot.
Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với các điện cực bằng Cu, nhận thấy:
A. nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch tăng dần.
B. nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch giảm dần.
C. nồng độ Cu2+ trong dung dịch không thay đổi.
D. chỉ có nồng độ ion SO42- là thay đổi.
Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với các điện cực bằng graphit, nhận thấy
A. nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch tăng dần.
B. nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch giảm dần.
C. nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch không thay đổi.
D. chỉ có nồng độ ion SO42- là thay đổi.
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m g hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64g chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Giá trị m là
A. 105,6
B. 35,2
C. 70,4
D. 140,8
Từ những hợp chất riêng biệt: Cu(OH)2, MgO, FeS2, hãy nêu phương pháp thích hợp để điều chế Cu, Mg, Fe. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
Bằng những phương pháp nào người ta có thể điều chế Cu từ dung dịch Cu(NO3)2, Ca từ dung dịch CaCl2? Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
Trình bày phương pháp hoá học điều chế các kim loại Ca, Na, Cu từ những muối riêng biệt: CaCO3, Na2SO4, Cu2S.
Từ các chất riêng biệt: CuSO4, CaCO3, FeS cần điều chế được các kim loại Cu, Ca, Fe. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra. (Các điều kiện khác có đủ).
Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A. Tính thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
(b) Dùng khí CO dư khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu
(c) Để hợp kim Fe- Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học
(d) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu
(e) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3 sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối
Số phát biểu đúng là
Câu trả lời của bạn
(a) Đúng vì tại catot (-) có 2H2O + 2e → 2OH- + H2
(b) Đúng
(c) Sai vì Fe mạnh hơn Ni trong dãy điện hóa nên xảy ra ăn mòn Fe
(d) Đúng vì Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 → tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu
(e) Sai vì chỉ tạo muối Fe(NO3)2
(c) Cho kim loại Mg vào dung dịch CuSO4
(d) Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn
Số thí nghiệm thu được kim loại là
Câu trả lời của bạn
(a) Na + H2O → NaOH + H2↑
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
(b) CO không có pư vói Al2O3 nung nóng
(c) Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu↓
(d) CaCl2 + H2O → Ca(OH)2 + H2↑ + Cl2↑
Chỉ có 1 thí nghiệm (c) thu được kim loại
Phương trình hóa học tạo thành khí Z là
Câu trả lời của bạn
Từ hình vẽ ta dễ dàng nhận ra được khí Z là khí CO2.
Từ đó loại được đáp án C và D
Khí Z được sinh ra bằng cách cho khí X tác dụng với rắn Y → khí X là CO, rắn Y là CuO
Vậy phương trình hóa học tạo thành khí CO2 thỏa mãn là
CuO + CO → Cu + CO2
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Na vào dung dịch MgSO4 dư
(e) Nhiệt phân Cu(NO3)2
(g) Đốt FeS2 trong không khí
(h) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ
(i) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2 dư
(k) Sục khí CO2 dư vào dung dịch muối natri aluminat.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
Câu trả lời của bạn
(a) 3Mg + 3Fe2(SO4)3 dư → 3MgSO4 + 6FeSO4 → không thu được kim loại
(b) Cl2 + FeCl2 → FeCl3 → không thu được kim loại
(c) H2 + CuO → Cu + H2O → thu được kim loại Cu
(d) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2NaOH + MgSO4 dư → Mg(OH)2 + Na2SO4 → không thu được kim loại
(e) 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2 → không thu được kim loại
(g) 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 → không thu được kim loại
(h) 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 4HNO3 + O2 → thu được kim loại Ag
(i) AgNO3 + Fe(NO3)2 dư → Fe(NO3)3 + Ag → thu được kim loại Ag
(k) CO2 dư + NaAlO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3 → không thu được kim loại
Vậy có 3 thí nghiệm thu được kim loại sau phản ứng.
A. Fe, Cu, Pb.
B. Fe, Cu, Ba.
C. Na, Fe, Cu.
D. Ca, Al, Fe.
Câu trả lời của bạn
Phương pháp nhiệt luyện (dùng kim loại mạnh để đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối)
→ dùng để điều chế các kim loại từ Mg trở về sau trong dãy điện hóa
A. thỏa mãn
B. loại Ba
C. Loại Na.
D. Loại Ca
Đáp án A
Câu trả lời của bạn
Chất khử trung bình (C, CO, H2) chỉ khử được những oxit của những kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.
Do đó CO chỉ có thể khử được oxit Fe2O3 thành Fe → Hỗn hợp rắn gồm: Al2O3 , Fe
Câu trả lời của bạn
H2 và CO chỉ khử được Fe2O3 và ZnO
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
ZnO + H2 → Zn + H2O
Các chất rắn gồm: Fe, Zn, MgO
(c) Nung nóng hỗn hợp bột Al và FeO (không có không khí)
(d) Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4 dư
(e) Điện phân Al2O3 nóng chảy
Số thí nghiệm tạo thành kim loại là
Câu trả lời của bạn
(a) không tạo thành kim loại do Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2
(b) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ tạo thành Ag
(c) 2Al + 3FeO → Al2O3 + 3Fe
(d) Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4 dư không tạo kim loại do Ba tác dụng với nước tạo bazo
(e) Al2O3 đpnc tạo Al và O2
Câu trả lời của bạn
Cl- (cực dương)← KCl, H2O → K+ (cực âm)
2Cl- → Cl2 + 2e 2H2O + 2e → H2 + 2OH
PT điện phân:
2KCl + 2H2O → 2KOH + Cl2 + H2
Vậy sản phẩm thu được là KOH, Cl2 , H2.
Câu trả lời của bạn
Dùng Fe đẩy muối CuSO4 ta thu được Cu
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Câu trả lời của bạn
Khí CO có thể khử các oxit kim loại sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. Vậy ở đây khí CO khử được CuO theo PTHH:
CO + CuO → Cu + CO2
Khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn gồm Cu, Al2O3 và MgO.
A. Fe và Ca
B. Mg và Na
C. Ag và Cu
D. Fe và Ba
Câu trả lời của bạn
Phương pháp thủy luyện dùng để điều chế các kim loại yếu như Ag và Cu.
Đáp án C
A. HNO3
B. Fe2(SO4)3
C. AgNO3
D. HCl
Câu trả lời của bạn
Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi ta cần chọn chất phản ứng được với Cu và Fe mà không phản ứng với Ag. Chỉ có Fe2(SO4)3 thỏa mãn.
Đáp án B
Câu trả lời của bạn
- Oxit bị khử bởi H2 là: CuO, Fe2O3 , PbO.
- Oxit không bị khử là: MgO
Câu trả lời của bạn
Phương pháp thủy luyện chỉ điều chế được các kim loại đứng sau Al → Có thể điều chế được Fe, Zn, Ag từ muối của nó
Câu trả lời của bạn
Chỉ có các oxit của kim loại đứng sau Al bị khử bởi CO.
Câu trả lời của bạn
Dùng Fe để điều chế Cu từ CuSO4 theo phương pháp thủy luyện Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
A. CuO
B. Al2O3
C. PbO
D. FeO
Câu trả lời của bạn
H2 chỉ khử được các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa → Không thể khử được oxit Al là Al2O3
Đáp án B
Câu trả lời của bạn
CO chỉ khử được những oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa
+ Khi cho CO dư qua CuO, Al2O3, CaO, MgO có số mol bằng nhau (Giả sử số mol mỗi chất là 1 mol) ta thu được chất rắn A gồm: 1 mol Cu, 1 mol Al2O3 , 1 mol CaO, 1 mol MgO
+ Hòa tan A vào nước dư:
CaO + H2O → Ca(OH)2
1 1
Al2O3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + H2O
1 1
Vậy CaO và Al2O3 bị tan hết, chất rắn X gồm Cu, MgO
Câu trả lời của bạn
Oxit của các kim loại sau Al mới bị khử bởi các tác nhân khử trung bình (CO, C, H2 ,…)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *