Nôi dung bài học giúp các em hiểu về nguyên tắc điều chế kim loại cũng như các phương pháp để điều chế như phương pháp nhiệt luyện, thủy luyện, điện phân.
- Là sự khử ion kim loại thành kim loại: \({M^{n + }} + ne \to M\)
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
(e) Nhiệt phân AgNO3
(f) Điện phân nóng chảy Al2O3
Sau khi kết thúc các phản ứng, những thí nghiệm thu được kim loại?
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe3+(dư) tạo Fe2+
(b) \(C{l_2} + 2FeC{l_2} \overset{t^{0}}{\rightarrow} 2FeC{l_3}\)
(c) \({H_2} + CuO\overset{t^{0}}{\rightarrow}Cu + {H_2}O\)
(d) \(2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2};2NaOH + CuS{O_4} \to Cu{\left( {OH} \right)_2} + N{a_2}S{O_4}\)
(e) \(2AgN{O_3}\overset{t^{0}}{\rightarrow}2Ag + 2N{O_2} + {O_2}\)
(f) \(2A{l_2}{O_3}\overset{dpnc}{\rightarrow}4Al + 3{O_2}\)
Vậy có 3 thí nghiệm thu được kim loại là: (c); (e); (f)
Trong các kim loại Cu; Ag; Na; K và Ba, số kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện là:
Phương pháp thủy luyện dùng để điều chế nững kim loại yếu, đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học. Như vậy ta có các kim loại: Cu; Ag
Bốn kim loại K, Al, Fe và Ag được ấn định không theo thứ tự là X, Y, Z, và T. Biết rằng X và Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; và Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. Các kim loại X, Y, Z và T theo thứ tự là:
Do X và Y điều chế bằng cách điện phân nóng chảy ⇒ đó là Al và K
Mà X đẩy được T ra khỏi muối ⇒ X là Al ⇒ Y là K
Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội ⇒ Z bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội.
⇒ Z là Fe ⇒ T là Ag.
Cho khí CO dư đi qua ống chứa 0,2 mol MgO và 0,2 mol CuO nung nóng, đến phản ứng hoàn toàn, thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là:
Chất rắn gồm MgO và Cu (vì MgO không phản ứng với CO)
⇒ x = 20,8g
Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là:
\(n_{hh \ (CO + H_{2})} = \frac{2,24}{22,4} = 0,1 \ mol\)
Thực chất phản ứng khử các oxit là:
CO + O → CO2
H2 + O → H2O
Vậy: \(n_{O}=n_{CO}+n_{H_{2}} = 0,1 \ mol\)
Khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là: 24 - 1,6 = 22,4 gam.
Điện phân 10 ml dung dịch AgNO3 0,4M ( điện cực trơ ) trong thời gian 10 phút 30 giây với dòng điện có cường độ I = 2A, thu được m gam Ag. Giả sử hiệu suất phản ứng điện phân đạt 100%.
Tại catot | Tại anot |
Ag+ + e → Ag 0,004 → 0,004 → 0,004 2H2O + 2e → H2 + 2OH- | 2H2O → 4H+ + O2 + 4e
|
Ta có: \({n_{e{\rm{ trao doi}}}} = \frac{{It}}{{96500}} = 0,013\,mol\)
Lớn hơn ne Ag nhường = 0,004 mol
\(\Rightarrow {m_{Ag}} = 0,004.108 = 0,432gam\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 21có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là:
Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn giữa hai điện cực, thu được:
Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 21.
Bài tập 1 trang 98 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 98 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 98 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 98 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 98 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 140 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 21.1 trang 46 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.2 trang 46 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.3 trang 46 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.4 trang 46 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.5 trang 46 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.6 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.7 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.8 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.9 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.10 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.11 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.12 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.13 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.14 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.15 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.16 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.17 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.18 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.19 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.20 trang 49 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.21 trang 49 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.22 trang 49 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.23 trang 49 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.24 trang 49 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là:
Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn giữa hai điện cực, thu được:
Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là:
Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M điện cực trơ cho đến khí ở catot xuất hiện 6,4 g kim loại thì thể tích khí thu được (dktc) là:
Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng ?
Điện phân (với cực điện trơ, mồng ngăn xốp) dung dịch gồm 0,2 mol Fe2(SO)4, 0,2 mol CuSO4 và 0,4 mol NaCl. Biết rằng hiệu suất điện phân đạt 100%. Điều khẳng định nào sau đây là đúng ?
Khi khối lượng catot tăng 12,8 gam thì dung dịch hoàn toàn chỉ có màu nâu vàng.
Khi khối lượng calot tăng lên 6,4 gam thì đã có 19300 culong chạy qua bình diện phân.
Khi có 4,48 lít khi (đktc) thoát ra ở anot thì khối lượng catot không thay đổi.
Điện phân 1 lit dung dịch có chứa 18,8 gam Cu(NO3)2 và 29,8 gam KCl bằng điện cực trơ, có màng ngăn xốp. Sau 1 thời gian thấy khối lượng dung dịch giảm 34,3 gam so với ban đầu. Coi thẻ tích dung dịch không đổi trong quá trình điện phân, Nồng độ các chất trong dung dịch sau khi điện phân là
KCl 0,1M; KNO3 0,2M ; KOH 0,1M,
KNO3 0,1 M ; KCl 0,2 M
KCl 0,05M ; KNO3 0,2M ; KOH 0,15M.
Một nhóm học sinh đã đề xuất các cách điều chế Ag từ AgNO3 như sau :
(1) Cho kẽm tác dụng với dung dịch AgNO3.
(2) Điện phân dung dịch AgNO3.
(3) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch NaOH sau đó thu lấy kết tủa đem nhiệt phân.
(4) Nhiệt phân AgNO3.
Trong các cách điều chế trên, có bao nhiêu cách có thể áp dụng để điều chế Ag từ AgNO3 ?
Cho các chất sau đây : NaOH, Na2CO3, NaCl, NaNO3 và Na2SO4. Có bao nhiêu chất điều chế được Na chỉ băng 1 phản ứng ?
Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được 2,24 lít hồn hợp khí X gồm CO2, CO và 112 (đo ở đktc). Dẫn X qua hổn hợp gồm CuO và Al2O3 dư nung nóng thu dược m gam chất rắn và hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn Y qua dung dịch Ca(OH)2 dư, lọc bỏ kết tủa thấy khối lượng dung dịch giảm 1,16 gam. Khối lượng kim loại có trong m là
Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit sau : CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hoàn toàn hỗn hợp rắn còn lại là
A. Cu, Fe, Zn, MgO.
B. Cu, Fe, ZnO, MgO.
C. Cu, Fe, Zn, Mg.
D. Cu, FeO, ZnO, MgO.
Từ mỗi chất Cu(OH)2, NaCl, FeS2, lựa chọn phương pháp thích hợp (các điều kiện khác có đủ) để điều chế ra các kim loại tương ứng. Khi đó, số phản ứng hoá học tối thiểu phải thực hiện để điều chế được 3 kim loại Cu, Na, Fe là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Từ các chất riêng bột: CuSO4, CaCO3, FeS để điều chế được các kim loại Cu, Ca, Fe thì số phản ứng hoá học tối thiểu phải thực hiện là (các điều kiện khác có đủ)
A. 4.
B. 5.
C. 6
D. 7.
Quá trinh nào sau đây là quá trình khử ?
A. Cu → Cu2+ + 2e.
B. Cu2+ + 2e→ Cu.
C. Zn2+ + 1e → Zn .
D. Zn → Zn2+ + 2e.
Trong các phương pháp sau, phương pháp nào điều chế được Cu có độ tinh khiết cao từ Cu(OH)2.CuCO3 (X) ?
A. X (+dd HCl) → dd CuCl2 (+ Fe dư) → Cu
B. X (+ dd H2SO4) → CuSO4 (đpdd) → Cu
C. X + (dd HCl) → CuCl2 → CuCl2 (khan) (đpdd) → Cu
D. X → CuO (+ C, to) → Cu
Trong phương pháp thủy luyện dùng để điều chế Ag từ quặng có chứa Ag2S, cần dùng
A. dung dịch HNO3 đặc và Zn.
B. dung dịch H2S04 đặc, nóng và Zn.
C. dung dịch NaCN và Zn.
D. dung dịch HCl đặc và Zn.
Trong quá trình điện phân, các anion di chuyển về
A. catot, ở đây chúng bị oxi hoá.
B. anot, ở đây chúng bị khử
C. anot, ở đây chúng bị oxi hoá.
D. catot, ở đây chúng bị khử.
Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2 bằng điện cực trơ :
A. ion Cu2+ nhường electron ở anot.
B. ion Cu2+ nhận electron ở catot.
C. ion Cl- nhận electron ở anot.
D. ion Cl- nhường electron ở catot.
Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ có màng ngăn:
A. cation Na+ bị khử ở catot.
B. phân tử H2O bị khử ở catot.
C. ion Cl- bị khử ở anot.
D. phân tử H20 bị oxi hoá ở anot.
Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với các điện cực bằng Cu, nhận thấy:
A. nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch tăng dần.
B. nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch giảm dần.
C. nồng độ Cu2+ trong dung dịch không thay đổi.
D. chỉ có nồng độ ion SO42- là thay đổi.
Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với các điện cực bằng graphit, nhận thấy
A. nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch tăng dần.
B. nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch giảm dần.
C. nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch không thay đổi.
D. chỉ có nồng độ ion SO42- là thay đổi.
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m g hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64g chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Giá trị m là
A. 105,6
B. 35,2
C. 70,4
D. 140,8
Từ những hợp chất riêng biệt: Cu(OH)2, MgO, FeS2, hãy nêu phương pháp thích hợp để điều chế Cu, Mg, Fe. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
Bằng những phương pháp nào người ta có thể điều chế Cu từ dung dịch Cu(NO3)2, Ca từ dung dịch CaCl2? Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
Trình bày phương pháp hoá học điều chế các kim loại Ca, Na, Cu từ những muối riêng biệt: CaCO3, Na2SO4, Cu2S.
Từ các chất riêng biệt: CuSO4, CaCO3, FeS cần điều chế được các kim loại Cu, Ca, Fe. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra. (Các điều kiện khác có đủ).
Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A. Tính thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Số mol của H2S bằng 0,5.(100/1000) = 0,05 (mol)
Gọi x là số mol CuSO4 tham gia quá trình điện phân:
CuSO4 + H2O → Cu + 1/2 O2 + H2SO4 (1)
mdung dịch giảm = mCu(catot) + moxi(anot) = 64x + 16x = 8 ⇒ x = 0,1 (mol)
CuSO4 + H2S → CuS + H2SO4 (2)
⇒ nH2S = nCuSO4 = 0,05 (mol)
Từ (1) và (2) → số mol CuSO4 (ban đầu) bằng: 0,1 + 0,05 = 0,15 (mol)
Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu bằng:
C% = 9,6%
Câu trả lời của bạn
Ta có
Cu(NO3)2 + 2NaCl → Cu + Cl2 + 2NaNO3
0,1 0,2 0,1 0,1
Cu(NO3)2 + H2O → Cu + 1/ 2O2 + 2HNO3
a a 0,5a
ta có m dung dịch giảm = (0,1 + 0,5a) . 64 + 0,1.71 + 0,5a . 32 = 21,5
→ a = 0,1 → nH+ = 2a = 0,2 (mol)
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
0,075 ← 0,2
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
b b b
m Fe giảm = 56(0,075 + b) - 64b = 2,6 b = 0,2
Vậy x=0,4
Câu trả lời của bạn
Bình 1: Tại Anot: 2H2O → 4H+ + O2 + 4e
Do pH = 1 → nH+ = 0,1.0,5 = 0,05 mol
Do 2 bình mắc nối tiếp nên I1 = I2 → số mol e trao đổi như nhau ở 2 bình
→ n e trao đổi = 0,05 mol
Bình 2:
Tại Catot : Fe3+ + 1e → Fe2+
Ag+ + 1e → Ag
Cu2+ + 2e → Cu
→ m = m Ag + m Cu = 108.0,02 + 64.0,01 = 2,8g
Câu trả lời của bạn
Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan MgO → có H+
Catot : Cu2+ + 2e → Cu
Anot : 2Cl- → Cl2 + 2e
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
MgO + 2H+ → Mg2+ + H2O
→ nH+ = 0,04 mol → nO2 = 0,01 mol
Có : nKhí = nCl2 + nO2 → nCl2 = 0,01 mol
Bảo toàn e : 2nCu = nH+ + 2nCl2 → nCu = 0,03 mol
→ m = mCu + mO2 + mCl2 = 2,95g
Câu trả lời của bạn
Bảo toàn nguyên tố SO42- ta có:
nBaSO4 = nSO42- = 0,3.0,5 = 0,15 (mol)
Bảo toàn khối lượng ta có: mBaSO4 + mCu(OH)2 = 45,73 (g)
→ mCu(OH)2 = 45,73 - 0,15.233 = 10,78 (g)
→ nCu(OH)2 = 10,78 : 98 = 0,11 (mol) → 45,73 gam tủa có 0,15 mol BaSO4 + 0,11 mol Cu(OH)2
→ lượng Cu phản ứng là 0,04 mol → e trao đổi là 0,08 mol → t = 0,08 x 96500 : 2,68 : 3600 = 0,8 giờ
Câu trả lời của bạn
Quá trình điện phân có thể xảy ra các phản ứng:
Catot(-) :
Cu2+ + 2e → Cu
2H2O + 2e → H2 + 2OH-
(*) Anot(+):
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
Sau điện phân Cu2+ + S2- → CuS↓ (đen)
→ nCu2+ dư = nCuS = 0,1 mol → Chứng tỏ Cu2+ dư
→ Chưa có quá trình (*)
Gọi số mol Cu2+ bị điện phân là x mol → nO2 = 0,5x mol
→mdd giảm = mCu + mO2 = 64x + 32.0,5x = 8g
→ x = 0,1 mol → nCu2+ bđ = nCu2+ dư + nCu2+ đp = 0,2 mol
→ CM(CuSO4) = 1M
Câu trả lời của bạn
Ở catot: nOH- = 0,5.0,1 + 0,5.0,3.3 = 0,5 (bảo toàn e, bằng mol e nhường của Cl-)
→ tạo Al(OH)3 và [Al(OH)4 ]-
Ta có hệ: nAl(OH)3 + n[Al(OH)4]- = 0,15
3n Al(OH)3 + 4n[Al(OH)4]- = 0,5
→ nAl(OH)3 = 0,1 mol → nAl2O3 = 0,05 mol → m = 5,1
Câu trả lời của bạn
Dung dịch sau điện phân có pH = 2 → có H+
Vậy các quá trình diễn ra khi điện phân là:
Catot(-): Ag+ + 1e → Ag
Anot(+) : 2H2O → 4H+ + O2 + 4e
CM(H+) = 10 - pH = 0,01 M → nH+ = 0,002 mol
Bảo toàn e: nAg = nH+ = 0,002 mol → mAg = 0,216g
Câu trả lời của bạn
ne trao đổi = (1930 . 5) : 96500 = 0,1 mol
Cực âm gồm Ag+ và Cu2+ bị oxh
Ag+ + 1e → Ag
0,04 → 0,04 → 0,04
Cu2+ + 2e → Cu
0,06 → 0,03
mKl = mCu + mAg = 0,04.108 + 0,03.64 = 6,24g
Câu trả lời của bạn
nCuSO4 = 0,04
nkhí = 0,01
Quá trình điện phân
Điện phân dd CuSO4 trước
CuSO4 + H2O → Cu + H2SO4 + 1/2O2
0,04 0,02 → CuSO4 phản ứng không hết
0,02 ← 0,02 ← 0,01 → mCu = 1.28 g
Câu trả lời của bạn
Vì khi bắt đầu xuất hiện khí cả 2 điện cực thì ngừng điện phân → chưa điện phân nước ở Catot
Catot : Cu2+ + 2e → Cu
Anot : 2Cl- → Cl2 + 2e
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
Sau đó: Al2O3 + 6H+ → 2Al3+ + 3H2O
→ nH+ = 6nAl2O3 = 0,52 mol
Bảo toàn e : 2nCu2+ = nCl- + nH+
→ V = 0,2 lit mdd giảm = mCu + mO2 + mCl2 = 34,3g
Câu trả lời của bạn
n e trao đổi = (It) : F = (0,8 . 855) : 96500 = 0,007 mol
nAg+ = 0,1 mol → Ag+ chưa điện phân hết
m catot tăng = 0,007.108 = 0,756g
Câu trả lời của bạn
nCl2 = 0,25 mol → ne cho = 0,5 mol → MM = 16 : (0,5/n) = 32n → M là Cu
Câu trả lời của bạn
(Mg2+ không bị điện phân)
Anot: 2Cl- → Cl2 + 2e
Có : ne = It/F = 0,2 mol = 2nH2 = 2nCl2
→ nH2 = nCl2 = 0,1 mol
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2 → nMg(OH)2 = ½ nOH- = 0,1 mol
→ m = mMg(OH)2 + mH2 + mCl2 = 13,1g
Câu trả lời của bạn
Bảo toàn khối lượng: mCl2 = 1,9 – 0,48 = 1,42g
→ nCl2 = 0,02 mol → ne cho = 0,04 mol → MM = 0,48 : (0,04/n) = 12n → M là Mg
Câu trả lời của bạn
Dung dịch sau điện phân có pH = 13 tức là [OH-] = 0,1 → nOH- = 2,5.0,1 = 0,25 mol
Phương trình điện phân:
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2
0,25 0,25
→ nNaCl bị điện phân = 0,25 mol → %mNaCl bị điện phân = 62,5%
Câu trả lời của bạn
Bán phản ứng xảy ra ở anot là 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
Câu trả lời của bạn
Dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng nên dung dịch có tính bazo
CuSO4 + 2NaCl → Cu + Na2SO4 + Cl2 (1)
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2 (2)
Để dung dịch thu được có tính bazo thì sau phản ứng (1) NaCl còn dư để tiếp tục phản ứng (2)
→ nNaCl > 2.nCuSO4 → b > 2a
Câu trả lời của bạn
- Điện phân dung dịch CuCl2:
Cực âm (catot): Cu2+ + 2e → Cu
Cực dương (anot): 2Cl- - 2e → Cl2
→ Phản ứng không phát sinh ra dòng điện mà chỉ diễn ra nhờ tác dụng của dòng điện.
- Ăn mòn điện hóa Zn - Cu trong dung dịch HCl:
Cực âm: Zn -2e → Zn2+
Cực dương: 2H+ + 2e → H2
A. (X) KBr, (Y) Na2SO4
B. (X) AgNO3 , (Y) BaCl2
C. (X) BaCl2 , (Y) CuSO4
D. (X) NaCl, (Y) HCl
Câu trả lời của bạn
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X thấy pH tăng chứng tỏ điện phân X phải sinh ra kiềm. Vậy X là muối của kim loại mạnh và anion gốc axit không có Oxi. Vậy X là KBr hoặc NaCl hoặc BaCl2.
Điện phân dung dịch Y thấy pH giảm nên Y là muối của kim loại yếu và gốc axit có oxi.
Vậy Y là CuSO4.
BaCl2 + 2H2O → Ba(OH)2 + Cl2 + H2
CuSO4 + H2O → Cu ↓+ H2SO4 + ½ O2↑
Đáp án C
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *