Nội dung bài học nghiên cứu về tính chất vật lí chung của Kim loại; biết tính chất hóa học đặc trưng và dãy điện hóa của kim loại.
Khối lượng riêng: Nhỏ nhất: Li (0,5g/cm3); lớn nhất Os (22,6g/cm3).
Nhiệt độ nóng chảy : Thấp nhất : Hg (−390C) ; cao nhất W (34100C).
Kim loại mềm nhất là K, Rb, Cs (dùng dao cắt được) và cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính).
Khi đặt một hiệu điện thế vào hai đầu dây kim loại, những electron chuyển động tự do trong kim loại sẽ chuyển động thành dòng có hướng từ cực âm đến cực dương, tạo thành dòng điện.
Ở nhiệt độ càng cao thì tính dẫn điện của kim loại càng giảm do ở nhiệt độ cao, các ion dương dao động mạnh cản trở dòng electron chuyển động.
Dãy chất có tính dẫn điện giảm dần là: Ag > Cu > Au > Al > Fe
Các electron tự do trong tinh thể kim loại phản xạ hầu hết những tia sáng nhìn thấy được, do đó kim loại có vẻ sáng lấp lánh gọi là ánh kim.
Tính chất hoá học chung của kim loại là tính khử.
M → Mn+ + ne
\(Fe +S\overset{t^{0}}{\rightarrow}FeS\)
Dự đoán chiều của phản ứng oxi hoá – khử theo quy tắc anpha (\(\alpha\)): chất oxi hoá mạnh hơn + chất khử mạnh hơn → chất oxi hoá yếu hơn + chất khử yếu hơn.
Ví dụ: Phản ứng giữa hai cặp Fe2+/Fe và Cu2+/Cu xảy ra theo chiều ion Cu2+ oxi hoá Fe tạo ra ion Fe2+ và Cu.
Ta có: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl
(b) Cho Al2O3 vào dung dịch HCl loãng dư
(c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc nóng dư
(d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là :
(a)\(AgN{O_3} + HCl \to AgCl \downarrow + HN{O_3}\)
(c) Cu không phản ứng với HCl
(d) \(Ba{\left( {OH} \right)_2} + 2KHC{O_3} \to {K_2}C{O_3} + BaC{O_3} \downarrow + 2{H_2}O\)
Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe
(dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:
Cu + Ag+ tạo ra trong dung dịch là Cu2+. Cho Fe (dư) vào dung dịch chứa Cu2+ thì tạo Fe2+.
Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y.Gía trị của m là:
\(\begin{array}{l} Fe{\rm{ }} + CuS{O_4} \to FeS{O_4} + C{u_ \downarrow }{\rm{ }}\\ {\rm{0,01}} \leftarrow {\rm{0,01}} \to {\rm{ 0,01}} \end{array}\)
mchất rắn = mCu + m Fe dư = 0,01.64 + (0,04-0,01).56 = 2,32 (gam)
Hòa tan hoàn toàn 6,5g Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
Để ý phần electron lúc cho và nhận đều bằng 2 nên ta có:
\(\begin{array}{l} {n_{{H_2}}} = {n_{Zn}} = \frac{{6,5}}{{65}} = 0,1(mol)\\ \to {V_{{H_2}}} = 0,1.22,4 = 2,24(lit) \end{array}\)
*Hoặc viết ptpu: \(Zn + {H_2}S{O_4} \to Zn{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} + {H_2}^ \uparrow\)
Cho 30,8g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, Mg, MgO, MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được 7,84l khí (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2 và dung dịch Z chỉ chứa 60,4g hỗn hợp muối sunfat trung hòa. Tỉ khối Y so với He là 6,5. Khối lượng của MgSO4 trong dung dịch Z là:
nY = 0,35 mol; MY = 26g ⇒ \(n_{CO_{2}} = 0,2 ; \ n_{H_{2}} = 0,15 \ mol\)
Gọi số mol H2O là x
Bảo toàn H: \(n_{H_{2}SO_{4}} = n_{H_{2}O} + n_{H_{2}} = (x + 0,15)\)
Bảo toàn khối lượng: mX + \(m_{H_{2}SO_{4}}\) = mmuối + \(m_{CO_{2}}+ m_{H_{2}} + m_{H_{2}O}\)
⇒ 30,8 + 98.(x + 0,15) = 60,4 + 26.0,35 + 18x
⇒ x = 0,3 mol
Trong hỗn hợp muối chỉ có a mol MgSO4 và b mol FeSO4
⇒ mmuối = 120a + 152b = 60,4
\(n_{SO_{4}}\) = a + b = 0,45
⇒ a = 0,25; b = 0,2 mol
⇒ \(m_{MgSO_{4}}\) = 30g
Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng , thu được 5,376 lít (đktc)hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối.Tỉ khối của X so với H2 bằng 18.Gía trị của m là:
Nhận thấy : \(\overline M = \frac{{({M_{{N_2}}} + {M_{{N_2}O}})}}{2} = \frac{{(28 + 44)}}{2} = 36\)
\(\to {n_{{N_2}}} = {n_{{N_2}O}} = \frac{{0,24}}{2} = 0,12(Mol)\)
\({m_{Al{{(N{O_3})}_3}}} = \frac{m}{{27}}.213 = 7,89m < 8m\)
→có NH4NO3
Bảo toàn electron cho phản ứng:
\(\begin{array}{l} {\rm{ }}3{n_{Al}} = 10{n_{{N_2}}} + 8{n_{{N_2}O}} + 8{n_{N{H_4}N{O_3}}}\\ \Leftrightarrow 3.\frac{m}{{27}} = 10.0,12 + 8.0,12 + 8{n_{N{H_4}N{O_3}}}\\ \Rightarrow {n_{N{H_4}N{O_3}}} = \frac{m}{{72}} - 0,27(mol) \end{array}\)
Khối lượng muối tạo thành : mmuối = mmuối nhôm + m muối amoni
\(\begin{array}{l} 8m = 213.\frac{m}{{27}} + 80.\left( {\frac{m}{{27}} - 0,27} \right)\\ \Rightarrow m = 21,6{\rm{ }}(gam) \end{array}\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 18có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Trong dãy các kim loại: Al, Cu, Au và Fe Kim loại có tính dẻo lớn nhất là:
Trong hỗn hợp X gồm Fe2O3; ZnO; Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH loãng dư thu được lượng kết tủa gồm:
Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đkc). Khối lượng của dung dịch Y là:
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam kim loại M (hóa trị II) trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được 3,92 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Kim loại M là:
Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là:
Cho các kim loại: Al, Cu, Au, Ag. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong các kim loại này là:
Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây?
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 18.
Bài tập 1 trang 88 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 88 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 88 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 89 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 89 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 89 SGK Hóa học 12
Bài tập 7 trang 89 SGK Hóa học 12
Bài tập 8 trang 89 SGK Hóa học 12
Bài tập 18.1 trang 37 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.2 trang 37 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.3 trang 37 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.4 trang 37 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.5 trang 38 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.6 trang 38 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.7 trang 38 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.8 trang 38 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.9 trang 38 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.10 trang 38 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.11 trang 39 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.12 trang 39 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.13 trang 39 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.14 trang 39 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.15 trang 40 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.16 trang 40 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.17 trang 40 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.18 trang 40 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.19 trang 40 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.20 trang 40 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.21 trang 40 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.22 trang 40 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.23 trang 41 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.24 trang 41 SBT Hóa học 12
Bài tập 1 trang 122 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 122 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 122 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 122 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 122 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 122 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 7 trang 122 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 8 trang 122 SGK Hóa học 12 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Trong dãy các kim loại: Al, Cu, Au và Fe Kim loại có tính dẻo lớn nhất là:
Trong hỗn hợp X gồm Fe2O3; ZnO; Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH loãng dư thu được lượng kết tủa gồm:
Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đkc). Khối lượng của dung dịch Y là:
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam kim loại M (hóa trị II) trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được 3,92 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Kim loại M là:
Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là:
Cho các kim loại: Al, Cu, Au, Ag. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong các kim loại này là:
Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây?
Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe(dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:
Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được khí NO, dung dịch Y và còn lại chất rắn chưa tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là:
Từ 2 phản ứng:
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ +2Fe2+
Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+
Có thể rút ra kết luận:
Phát biểu nào sau đây là đúng:
Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là:
Cho 1,152 g hỗn hợp Fe, Mg tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Sau phản ứng thu được 8,208 g kim loại. Vậy % khối lượng của Mg trong hỗn hợp đầu là:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2, NO, N2O và NO2 (trong đó N2 và NO2 có phần trăm thể tích bằng nhau) có tỉ khối đối với heli bằng 8,9. Số mol HNO3 phản ứng là:
Cho sơ đồ phản ứng của kim loại M với HNO3 như sau : M + HNO3 → M(NO3)n + NxOy + H2O
Sau khí cân bằng PTHH, hệ số tối giản của HNO3 là
Cho các phát biểu sau :
1. Có thể dùng lưu huỳnh để khử độc thủy ngân.
2. Có thể dùng thùng bằng kẽm để vận chuyển HNO3 dặc, nguội.
3. Ngay cả ở nhiệt độ cao, magie không tác dụng với nước.
4. Bạc để lâu trong không khí có thể bị hoá đen do chuyển thành Ag2S.
Trong các phát biểu trên, số phát biếu đứng là
Các hỗn hợp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong cùng một dung dịch ?
Ni(NO3)2 và AgNO3
Fe(NO3)2 và AgNO3
Có các phản ứng như sau :
1. Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
2. Fe + Cl2 → FeCl2
3. AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag
4. Ca + FeCl2 dung dịch → CaCl2 + Fe
5. Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2
6. 3Fe dư + 8HNO3 loãng →3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Trong các phản ứng trên, số phản ứng viết không đúng là
Cho 2,8 gam bột sắt và 0,81 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Khuấy kĩ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn B gồm 3 kim loại có khối lượng 8,12 gam. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2 (đktc). Nồng độ mol của Cu(NO3)2 là
Cho các phản ứng sau :
a) Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+
b) Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
c) Fe2+ + Mg → Fe + Mg2+
Nhận xét nào dưới đây là đúng ?
Tính khử : Mg > Fe > Fe2+ > Cu.
Tính khử: Mg > Fe2+ > Cu > Fe.
Tính oxi hoá: Cu2+ >Fe3+ > Fe2+ > Mg2+
Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những muối sau CuSO4, AlCl3, Pb(NO3)2, ZnCl2, KNO3, AgNO3. Viết phương trình hoá học dạng phân tử và ion thu gọn của các phản ứng xảy ra (nếu có). Cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.
Khối lượng thanh kẽm thay đổi thế nào sau khi ngâm một thời gian trong các dung dịch:
a) CuCl2
b) Pb(NO3)2
c) AgNO3
d) NiSO4.
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra dưới dạng phân tử và ion thu gọn. Giả thiết các kim loại giải phóng ra đều bám hết vào thanh kẽm.
Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 g.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn. Cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4.
Giả thiết Cu giải phóng ra đều bám hết vào đinh sắt.
Cho 1,5 g hỗn hợp bột Al và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp.
Đốt cháy hết 1,08 g một kim loại hoá trị III trong khí Cl2 thu được 5,34 g muối clorua của kim loại đó. Xác định kim loại.
Cho 1,12 g bột sắt và 0,24 g bột Mg vào một bình chứa 250 ml dung dịch CuSO4 rồi khuấy kĩ cho đến khi kết thúc phản ứng. Sau phản ứng, khối lượng kim loại có trong bình là 1,88 g. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 trước phản ứng.
Cho 8,85 g hỗn hợp Mg, Cu và Zn vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần chất rắn không phản ứng với axit được rửa sạch rồi đốt cháy trong oxi tạo ta 4 g chất bột màu đen. Tính phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp.
Tính thể tích dung dịch HNO3 1M ít nhất cần dùng để tác dụng hết với hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu. Cho biết phản ứng tạo sản phẩm khử duy nhất là NO.
Tiến hành hai thí nghiệm sau :
- Thí nghiệm 1 : Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M.
- Thí nghiệm 2 : Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Lập biểu thức biểu diễn mối quan hộ giữa V1 và V2.
Cho 1,84 g hỗn hợp Fe và Mg vào lượng dư dung dịch HNO3 thấy thoát 0,04 mol khí NO duy nhất. Xác định số mol Fe và Mg trong hỗn hợp
Cho 0,04 mol Fe vào dung dịch chứa 0,08 mol HNO3 thấy thoát ra khí NO duy nhất. Sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng muối thu được là bao nhiêu?
Cho 0,04 mol bột Fe vào dung dịch chứa 0,07 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu
Trong pin điện hóa, sự oxi hóa
A. Chỉ xảy ra ở cực âm
B. Chỉ xảy ra ở cực dương
C. Xảy ra ở cực âm và cực dương
D. Không xảy ra ở cực âm và cực dương
Cặp chất nào sau đây tham gia phản ứng trong pin điện hóa Zn-Cu?
A. Zn2+ + Cu2+
B. Zn2+ + Cu
C. Zn + Cu2+
D. Zn + Cu
Cho các kim loại : Na, Mg, Al, Cu, Ag. Hãy viết các cặp oxi hóa – khử tạo bởi các kim loại đó và sắp xếp chúng theo thứ tự giảm dần tính oxi hóa
Có những pin điện hóa được cấu tạo bởi các cặp oxi hóa – khử sau :
a) Pb2+/Pb và Fe2+/Fe
b) Ag+/Ag và Fe2+/Fe
c) Ag+/Ag và Pb2+/Pb
Hãy cho biết :
1. Dấu và tên của các điện cực trong mỗi pin điện hóa
2. Những phản ứng xảy ra ở các điện cực và phản ứng oxi hóa – khử trong mỗi pin điện hóa
Suất điện động chuẩn của pin điện hóa Sn-Ag là :
A. 0,66V
B. 0,79V
C. 0,94V
D. 1,09V
Hãy cho biết chiều của phản ứng hóa học xảy ra giữa các cặp oxi hóa khử : Ag+/Ag; Al3+/Al và 2H+/H2. Giải thích và viết phương trình hóa học
Biết phản ứng oxi hóa – khử xảy ra trong một pin điện hóa là :
Fe + Ni2+ → Ni + Fe2+
a. Hãy xác định các điện cực dương và âm của pin điện hóa
b. Viết các phản ứng oxi hóa và phản ứng khử xảy ra trên mỗi điện cực
c. Tính suất điện động chuẩn của pin điện hóa
Tính thế điện cực chuẩn Eo của những cặp oxi hóa – khử sau :
a) Eo (Cr3+/Cr)
b) Eo (Mn2+/Mn)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
{n_{Cu}} = 0,15 \to {n_{F{e^{3 + }}}} = 0,3 \to X\left\{ \begin{array}{l}
F{e^{3 + }}:0,3\\
F{e^{2 + }}:a\\
NO_3^ - :b \to {n_{NO}} = 1,6 - b
\end{array} \right.0,3.3 + 2a = b\\
31,2\left\{ \begin{array}{l}
Fe:0,3 + a\\
O:c
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
56(a + 0,3) + 16c = 31,2\\
3.0,3 + 2a = 2c + 3(1,6 - b)
\end{array} \right.
\end{array} \right.\\
\to \left\{ \begin{array}{l}
- 2a + b = 0,9\\
56a + 16c = 14,4\\
2a + 3b - 2c = 3,9
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,2\\
b = 1,3\\
c = 0,2
\end{array} \right.
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\sum N = 0,2.2 + 0,02 = 0,42\)
Câu trả lời của bạn
\(m\left\{ \begin{array}{l}
Fe:a = 0,6 = {n_{Fe{{\left( {N{O_3}} \right)}_3}}}\\
O:b
\end{array} \right.3.0,6 = 2b + 0,2 \to b = 0,8 \to m = C\)
Câu trả lời của bạn
\(10,44\left\{ \begin{array}{l}
Fe:a\\
O:b
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
56a + 16b = 10,44\\
3a = 2b + 0,195
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,15\\
b = 0,1275
\end{array} \right. \to m = \frac{{0,15}}{2}.160 = 12\)
Câu trả lời của bạn
\(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{NO}} = 0,06\\
{n_O} = \frac{{11,62 - 8,42}}{{16}} = 0,2
\end{array} \right. \to \sum {n_e^ - } = \sum {{n_{NO_3^ - }}} = 0,2.2 + 0,06.3 = 0,58 \to \sum N = {n_{{\rm{ax}}it}} = 0,64\)
Câu trả lời của bạn
\(a + a = 0,09 + 0,05.3 = 0,24 \to a = 0,12\)
Câu trả lời của bạn
\(61,2 - 2,4 = 58,8\left\{ \begin{array}{l}
64a + 232b = 58,8\\
2a = 2b + 0,45
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,375\\
b = 0,15
\end{array} \right. \Rightarrow Y\left\{ \begin{array}{l}
Fe{(N{O_3})_2}:0,45\\
Cu{(N{O_3})_2}:0,375
\end{array} \right.\)
Câu trả lời của bạn
\(\left\{ \begin{array}{l}
46,6 \to {n_{B{\rm{aS}}{O_4}}} = {n_S} = 0,2\\
10,7 \to {n_{Fe}} = {n_{Fe{{(OH)}_3}}} = 0,1
\end{array} \right. \to 18,4\left\{ \begin{array}{l}
S:0,2\\
Fe:0,1\\
Cu:0,1
\end{array} \right. \to \sum {{n_e}} = {n_{N{O_2}}} = 1,7 \to V = C\)
Câu trả lời của bạn
\(\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,075\\
2a + 3b = 0,2
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,025\\
b = 0,05
\end{array} \right. \to \sum {N:0,22} \)
Câu trả lời của bạn
\(1,15 = 0,15.3 + 4a + (0,15 - a).6 \to a = 0,1 \to \left\{ \begin{array}{l}
B{\rm{aS}}{O_4}:0,05\\
Fe{\left( {OH} \right)_3}:0,15
\end{array} \right.\)
Câu trả lời của bạn
\(N{O_2}:0,39 \to \frac{{0,39}}{{15}}.(Fe{S_2}) = 3,12 \to \left\{ \begin{array}{l}
Fe{(OH)_3}:0,026\\
B{\rm{aS}}{O_4}:0,052
\end{array} \right. \to m = 14,898\)
Câu trả lời của bạn
Với phương châm: Dùng mọi thủ đoạn ta nhìn thấy m có 2 giá trị 29,5 và 30,4 nên thử ngay
\(T{H_1}:m = 29,5 \to {n_O} = 0,45625;\left\{ \begin{array}{l}
NO:0,1\\
N{O_2}:0,1
\end{array} \right.\) Khá lẻ nên ta thử TH2 ngay
TH2:
\(\begin{array}{l}
m = 30,4 \to {n_O} = 0,4;\left\{ \begin{array}{l}
NO:0,1\\
N{O_2}:0,1
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
56a + 64b = 30,4\\
3a + 2b = 0,3 + 0,1 + 0,8
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,2\\
b = 0,3
\end{array} \right. \to \% Fe = 36,84\\
\Rightarrow \sum {{N_{pu}}} = 0,2 + 0,2.3 + 0,3.2 = 1,4 \Rightarrow \sum {HN{O_3}} = 1,4 + 0,25.1,4 = 1,75
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\({n_{HN{O_3}}} = \sum N = 9.0,03 - 0,045 + 0,01 + 0,675 = 0,91\,\,\,\, \to a = 57,33\% \)
Câu trả lời của bạn
\(\,\, \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,1875\\
b = 0,075
\end{array} \right. \to m = 75,75\)
Câu trả lời của bạn
\(\left\{ \begin{array}{l}
{n_O} = \frac{{5,32 - 4,2}}{{16}} = 0,07\\
{n_{NO}} = 0,02
\end{array} \right. \to {n_e} = {n_{NO_3^ - }} = 0,07.2 + 0,02.3 = 0,2\)
\({n_{HN{O_3}}} = 0,2 + 0,02 = 0,22 \to a = \frac{{0,22}}{{0,2}} = 1,1\)
Câu trả lời của bạn
\(0,8\,\,mol\,\,\left\{ \begin{array}{l}
N{O_2}:a\\
C{O_2}:b
\end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\,\, \to \left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,8\\
\frac{{46a + 44b}}{{0,8}} = 22,875.2
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,7\\
b = 0,1
\end{array} \right.\)
Vậy m gam X có \(0,1.4 + 6x = 0,7 \to x = 0,05\,\,\,\, \to {m_S} = 1,6\)
Câu trả lời của bạn
\(\left\{ \begin{array}{l}
x + y = 0,03\\
8x + 9y = 0,1 + 0,05.3
\end{array} \right.\,\,\, \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,02\\
y = 0,01
\end{array} \right.\,\,\,\,\,\, \to \% FeS = 33,33\% \)
Câu trả lời của bạn
Dùng kim loại Al, cho Al tác dụng lần lượt với các mẫu thử
Nếu có khí màu nâu bay ra là HNO3:
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO↑ + 2H2O
2NO + O2 → 2NO2 (màu nâu)
Nếu có kim loại trắng sinh ra là HgCl2
2Al + 3HgCl2 → 3Hg + 2AlCl3
Có bọt khí bay ra và có kết tủa, kết tủa tan ra là NaOH
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2↑
Có bọt khí bay ra là HCl
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Còn lại là NaNO3
Câu trả lời của bạn
Dùng Ba(OH)2 để nhận biết. Tóm tắt theo bảng sau :
| NH4NO3 | NaHCO3 | (NH4)2SO4 | FeCl2 | FeCl3 |
Ba(OH)2 | NH3↑ mùi khai | ↓trắng BaCO3 | NH3↑ mùi khai, ↓trắng BaSO4 | ↓trắng, hơi xanh Fe(OH)2 | ↓nâu Fe(OH)3 |
Câu trả lời của bạn
Cho nước vào các mẫu thử, tất cả đều tan, chỉ có mẫu thử chứa Ca3(PO4)2 không tan.
Cho từ từ dung dịch NaOH vào các mẫu thử chứa các hoá chất trên có những hiện tượng xảy ra như sau:
Chỉ có hai mẫu thử cho khí NH3 mùi khai là NH4Cl và (NH4)2CO3.
NH4Cl + NaOH → NH3↑+ H2O + NaCl
(NH4)2CO3 + NaOH → 2NH3↑ + 2H2O + Na2CO3
Để nhận biết hai muối này ta cho tác dụng với dung dịch HCl, mẫu thử nào cho khí bay lên là (NH4)2CO3, còn mẫu thử không có hiện tượng gì xảy ra là NH4Cl.
Có bốn mẫu thử cho kết tủa trắng Zn(OH)2, Mg(OH)2, Pb(OH)2 và Mn(OH)2, nếu tiếp tục cho NaOH và Zn(OH)2 và Pb(OH)2 tan còn Mg(OH)2 không tan, như vậy ta biết được cốc chứa MgSO4:
ZnSO4 + 2NaOH → Zn(OH)2 + Na2SO4
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4
Pb(NO3)2 + 2NaOH → Pb(OH)2 + 2NaNO3
Pb(OH)2 + 2NaOH → Na2PbO2 + 2H2O
MnCl2 + 2NaOH → Mn(OH)2 + 2NaCl
Để nhận biết Pb(NO3)2 với ZnSO4 ta cho dung dịch HCl vào hai mẫu thử, mẫu thử nào cho kết tủa màu trắng là Pb(NO3)2, còn mẫu thử không tác dụng là ZnSO4.
Pb(NO3)2 + 2HCl → PbCl2↓ + 2HNO3
Mn(OH)2 không bền, dễ bị oxi hoá thành Mn(OH)4 màu nâu còn Mg(OH)2 không bị oxi hoá.
2Mn(OH)2 + O2(kk) + 2H2O → 2Mn(OH)4
Mẫu cuối cùng còn lại là Na2S2O3
Có thể cho dung dịch HCl vào mẫu thử còn lại này, có kết tủa màu vàng và có khí mùi hắc (SO2):
Na2S2O3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + S↓+ H2O
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *