Nội dung bài học trình bày vị trí của kim loại trong Bảng hệ thống tuần hoàn; cấu tạo của kim loại cũng như liên kết kim loại.
Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng (1, 2 hoặc 3e).
Ví dụ: Na: [Ne]3s1 Mg: [Ne]3s2 Al: [Ne]3s23p1
Trong chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với các nguyên tử của nguyên tố phi kim.
Ví dụ: 11Na 12Mg 13Al 14Si 15P 16S 17Cl
0,157 0,136 0,125 0,117 0,110 0,104 0,099
Lập phương tâm diện: Cu, Ag, Au, Al...
Lập phương tâm khối: Li, Na, K,...
Lục phương: Be, Mg, Zn...
Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do có sự tham gia của các electron tự do.
Cation M+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử M là:
Cation M+ mất đi 1electron nên khi trung hòa về điện tích ta có cấu hình của M là : 1s22s22p63s1. Vậy tổng số electron là 11, suy ra kim loại M là Natri.
A, B, C là các kim loại chuyển tiếp và đều thuộc chu kỳ 4 trong bảng tuần hoàn (ZA < ZB < ZC). Biết rằng tổng số electron lớp ngoài cùng của A, B và C bằng 4; tổng số electron ở lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng của B là 8. A, B, C là các nguyên tố nào?
Cấu hình electron của A, B, C có dạng: \([Ar]3d^a4s^a4p^b\)
Do tổng số electron lớp ngoài cùng của A, B, C = 4 nên phải có hai nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng 4s1 và một nguyên tố còn lại 4s2
Vì B có tổng số electron ở lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng là 8 nên B có cấu hình: \([Ar]3d^64s^ 2\)
Vậy A là: \([Ar]3d^54s^ 1\) và C là: \([Ar]3d^104s^ 1 \rightarrow A: \ _{24}Cr; \ B: \ _{26}Fe; \ C: \ _{29}Cu\)
Trong mạng tinh thể kim loại có những thành phần nào? Có mấy loại mạng tinh thể. Lấy ví dụ.
Trong mạng tinh thể kim loại có các ion dương kim loại và các electron tự do.
Có 3 loại mạng tinh thể là
+ Lập phương tâm diện: Cu, Ag, Au, Al...
+ Lập phương tâm khối: Li, Na, K,...
+ Lục phương: Be, Mg, Zn...
Cho 1,2 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít H2 (đktc). Kim loại đó là:
M + 2HCl → MCl2 + H2
⇒ nM = \(n_{H_{2}}\) = 0,05 mol
⇒ MM = 24g (Mg)
Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:
Hướng dẫn:
Theo bài giải ra có hệ pt:
\(\left\{\begin{matrix} 56n_{Fe} + 24n_{Mg} = 8 \\ 2n_{Fe} + 2n_{Mg} = 0,2 \end{matrix}\right. \Rightarrow \left\{\begin{matrix} n_{Fe} = 0,1 \\ n_{Mg} = 0,1 \end{matrix}\right. \Rightarrow \%m_{Fe} = \frac{0,1.56}{8} .100\% = 70 \ \%\)
Trong hỗn hợp X gồm Fe2O3; ZnO; Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH loãng dư thu được lượng kết tủa gồm:
Hướng dẫn:
X + HCl vẫn có kim loại dư ⇒ đó là Cu
⇒ Xảy ra phản ứng: 2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+ (Fe3+ hết)
⇒ Y gồm: Fe2+; Zn2+; Cu2+
Y + NaOH dư thì Zn(OH)2 tan ⇒ kết tủa gồm: Fe(OH)2; Cu(OH)2
Bài 2:
Hỗn hợp X gồm Zn, Mg và Fe. Hòa tan hết 23,40 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl thu được 11,20 lit khí (đktc). Để tác dụng với vừa hết 23,40 g hỗn hợp X cần 12,32 lit khí Clo (dktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là:
Hướng dẫn:
Bảo toàn e:
+) X + HCl: 2nZn + 2nMg + 2nFe = 2n\(\tiny H_2\) = 1,0 mol
+) X + Cl2: 2nZn + 2nMg + 3nFe = 2n\(\tiny Cl_2\) = 1,1 mol
⇒ nFe = 1,1 - 1,0 = 0,1 mol ⇒ mFe = 5,6 g
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 17có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Ion M2+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí M trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p6. Số hạt mang điện trong ion X2+ là:
Kim loại tan trong dung dịch HCl là:
Các kim loại có cấu tạo mạng tinh thể lục phương là:
Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam Zn và 4,8 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Nguyên tố X ở ô số 24 của bảng tuần hoàn. Một học sinh đã đưa ra các nhận xét về nguyên tố X như sau :
(1) X có 6 e hoá trị yà là nguyên tố kim loại.
(2) X là một nguyên tố nhóm d.
(3) X nằm ở chu kì 4 của bảng tuần hoàn.
(4) Ở trạng thái cơ bản, X có 6 e ở phân lớp s;
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 17.
Bài tập 1 trang 82 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 82 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 82 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 82 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 82 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 82 SGK Hóa học 12
Bài tập 7 trang 82 SGK Hóa học 12
Bài tập 8 trang 82 SGK Hóa học 12
Bài tập 9 trang 82 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 112 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 122 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 112 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 112 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 112 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 112 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 112 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 112 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 9 trang 113 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 10 trang 113 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 11 trang 113 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 12 trang 113 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 17.1 trang 35 SBT Hóa học 12
Bài tập 17.2 trang 35 SBT Hóa học 12
Bài tập 17.3 trang 35 SBT Hóa học 12
Bài tập 17.4 trang 35 SBT Hóa học 12
Bài tập 17.5 trang 36 SBT Hóa học 12
Bài tập 17.6 trang 36 SBT Hóa học 12
Bài tập 17.7 trang 36 SBT Hóa học 12
Bài tập 17.8 trang 36 SBT Hóa học 12
Bài tập 17.9 trang 36 SBT Hóa học 12
Bài tập 17.10 trang 36 SBT Hóa học 12
Bài tập 17.11 trang 36 SBT Hóa học 12
Bài tập 17.12 trang 37 SBT Hóa học 12
Bài tập 17.13 trang 37 SBT Hóa học 12
Bài tập 17.14 trang 37 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Ion M2+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí M trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p6. Số hạt mang điện trong ion X2+ là:
Kim loại tan trong dung dịch HCl là:
Các kim loại có cấu tạo mạng tinh thể lục phương là:
Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam Zn và 4,8 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Nguyên tố X ở ô số 24 của bảng tuần hoàn. Một học sinh đã đưa ra các nhận xét về nguyên tố X như sau :
(1) X có 6 e hoá trị yà là nguyên tố kim loại.
(2) X là một nguyên tố nhóm d.
(3) X nằm ở chu kì 4 của bảng tuần hoàn.
(4) Ở trạng thái cơ bản, X có 6 e ở phân lớp s;
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
Xét 2 nguyên tố ở vị trí 19 và 29 trong bảng tuần hoàn. Kết luận nào sau đây là sai ?
Mạng tinh thể kim loại gồm có:
Cấu hình electron nguyên tử của ba nguyên tố X, Y, Z lần lượt là 1s22s22p63s2, 1s22s22p63s23p64s1, 1s22s22p63s1. Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì cách sắp xếp nào sau đây đúng ?
Kết luận nào sau đây sai?
Các nguyên tố nhóm A có cấu hình e lớp ngoài cùng ns2 đều là các kim loại.
Nguyên tố có Z = 19 có bán kính lớn hơn nguyên tố có Z = 11
Li là kim loại có độ âm điện lớn nhất trong số các kim loại kiềm
R là một kim loại thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn. Lấy 17,55 gam R tác dụng với 25 gam dung dịch HCl 29,2%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cho bốc hơi cẩn thận dung dịch tạo thành trong điều kiện không có không khí thì thu được 28,9 gam hỗn hợp rắn gồm hai chất. Kim loại R là:
Kim loại M phản ứng với oxi để tạo thành oxit. Khối lượng oxi đã phản ứng bằng 40% khối lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là:
Một viên bi sắt có đường kính 2cm ngập trong một cốc chứa 100ml axit có pH = 0, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Bán kính viên bi sắt sau phản ứng (coi rằng viên bi bị mòn đều từ mọi phí, khối lượng riêng của sắt là 7,8 g/cm3) là:
Nhóm A bao gồm các nguyên tố:
Nguyên tố s
Nguyên tố p
Nguyên tố d và nguyên tố f.
Cho nguyên tố có kí hiệu là 12X. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn:
Nhóm IIA, chu kì 3
Nhóm IA, chu kì 3
Nhóm IIIA, chu kì 2
X, Y là 2 muối cacbonat của kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hoà tan 28,4 gam hỗn hợp X, Y bằng dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Các kim loại nhóm IIA là:
Be và Mg.
Mg và Ca.
Khi hoà tan hoàn toàn 3 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA trong dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muối khan, giá trị của a là
4,90 gam
5,71 gam
Độ âm điện của các nguyên tố: Na, Mg, Al, Si. Xếp theo chiều tăng dần là:
Na < Mg < Al < Si
Si < Al < Mg < Na
Si < Mg < Al < Na
Bán kính nguyên tử các nguyên tố: Na, Li, Be, B. Xếp theo chiều tăng dần là:
B < Be < Li < Na
Na < Li < Be < B
Li < Be < B < Na
Hai lá kim loại cùng chất, có khối lượng bằng nhau. Một được ngâm vào dung dịch Cd(NO3)2, một được ngâm vào dung dịch Pb(NO3)2. Cả hai lá kim loại đều bị oxi hóa thành ion kim loại 2+. Sau một thời gian, lấy các lá kim loại ra khỏi dung dịch. Nhận thấy khối lượng lá kim loại được ngâm trong muối Cađimi tăng thêm 0,47%; còn lá kia tăng thêm 1,42%. Biết khối lượng của hai lá kim loại tham gia phản ứng là như nhau. Hãy xác định tên của lá kim loại đã dùng.
Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do
A. các đôi electron dùng chung giữa 2 nguyên tố
B. sự nhường cặp electron chưa tham gia liên kết của nguyên tử này cho nguyên tử kia để tạo thành liên kết giữa 2 nguyên tử
C. lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm
D. sự tham gia của các electron tự do giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể
Những nhóm nguyên tố nào dưới đây ngoài nguyên tố kim loại còn có nguyên tố phi kim
A. Tất cá các nguyên tố f
B. Tất cá các nguyên tố d
C. Tất cá các nguyên tố s (trừ nguyên tố H)
D. Tất cá các nguyên tố p
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử (dễ bị oxi hóa thành ion dương) vì:
A. Nguyên tử kim loại thường có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng.
B. Nguyên tử kim loại có năng lượng ion hóa nhỏ.
C. Kim loại có xu hướng thu thêm electron để đạt cấu hình của khí hiếm.
D. Nguyên tử kim loại có độ âm điện lớn.
Cho các kim loại: Na, Ca, Fe, Zn, Cu, Ag. Những kim loại không khử được H2O, dù ở nhiệt độ cao là
A. Fe, Zn, Cu, Ag
B. Cu,Ag
C. Na, Ca, Cu, Ag
D. Fe, Cu, Ag
Cho a mol Mg và b mol Zn vào dung dịch chứa c mol Cu2+và d mol Ag+. Biết rằng a < c + d/2. Để được dung dịch chứa 3 ion kim loại thì mối quan hệ giữa b và a, c, d là
A. b > c - a
B. b < c - a
C. b > c - a + d/2
D. b < c - a + d/2
M là kim loại trong số các kim loại sau: Cu, Ba, Zn, Mg. Dung dịch muối MCl2 phản ứng với dung dịch Na2CO3 hoặc Na2SO4 tạo kết tủa, nhưng không tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch NaOH. Kim loại M là
A. Mg
B. Cu
C. Ba
D. Zn
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 155.Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33. Nguyên tố đó là
A. bạc.
B. đồng,
C. chì.
D. sắt.
Một nguyên tử có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 40. Đó là nguyên tử của nguyền tố nào sau đây ?
Ạ. Canxi
B. Bari
C. Nhôm
D. Sắt
Những tính chất vật lí chung của kim loại (tính dẻo, dẫn nhiệt, dẫn điện, ánh kim) gây ra do
A. khối lượng nguyên tử kim loại
B. cấu trúc mạng tinh thể kim loại mạnh
C. tính khử của kim loại
D. Các electron tự do trong kim loại
Dãy sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự giảm dần bán kính của nguyên tử và ion?
A. Ne > Na+ > Mg2+
B. Na+ > Ne > Mg2+
C. Na+ > Mg2+ > Ne
D. Mg2+ > Na+ > Ne
Nguyên tử Na và Cl có các lớp electron là: (Na) 2/8/1; (Cl) 2/8/7. Trong phản ứng hóa học các nguyên tử Na và Cl đạt được cấu hình bền với 8 e lớp ngoài cùng bằng cách
A. hai nguyên tử góp chung electron
B. nguyên tử Na nhường 1e cho nguyên tử Cl để cho lớp electron ngoià cùng của nguyên tử Na và Cl đều có 8e
C. nguyên tử Cl nhường 7e cho nguyên tử Na để cho lớp electron ngoài cùng của nguyên tử Cl và Na đều có 8e
D. tùy điều kiện phản ứng mà nguyên tử Na nhường e hoặc nguyên tử Cl nhường e
Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố kim loại : K, Ca, Al, Fe, Cu, Cr. Có nhận xét gì về cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố
Hãy so sánh số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại nhóm IA, IIA và phi kim nhóm VIA, VIIA.
Dựa vào khối lượng riêng của kim loại, hãy tính thể tích mol kim loại và ghi kết quả vào bảng sau:
Tên kim loại | Khối lượng riêng (g/cm3) | Thể tích mol (g/cm3) |
Kali (K) | 0,86 | |
Natri (Na) | 0,97 | |
Magie (Mg) | 1,74 | |
Nhôm (AI) | 2,70 | |
Kẽm (Zn) | 7,14 | |
Sắt (Fe) | 7,87 | |
Đồng (Cu) | 8,92 | |
Bạc (Ag) | 10,50 | |
Vàng (Au) | 19,30 |
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Khối lượng giảm do CuO chuyển thành Cu.
\( \to {n_{CuO}} = \dfrac{3,2} {80 - 64} = 0,2\,mol \)
\(\Rightarrow {m_{CuO}} = 16\,gam.\)
Câu trả lời của bạn
+ Electron tự do tạo cho kim loại bốn tính chất chung là tính ánh kim (phản xạ ánh sáng), tính dẻo (các lớp kim loại có thể trượt lên nhau), tính dẫn nhiệt (truyền nhiệt từ điểm này đến điểm khác).
+ Tính cứng được quyết định bởi độ bền của liên kết kim loại.
Câu trả lời của bạn
\(\eqalign{& Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2} \cr& {n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,1\,mol\cr& \to \,{m_{Fe}} = 5,6\,gam \cr} \)
→ Thành phần phần trăm khối lượng của Cu là 53,33%.
Câu trả lời của bạn
\(\eqalign{& 8M\buildrel { + HN{O_3}} \over\longrightarrow n{N_2}O \cr& {{49,68} \over M}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,69 \cr& \to {{49,68} \over M}.n = 8.0,69\cr& \Leftrightarrow M = 9n \to Al. \cr} \)
Các nguyên tố kim loại nằm ở phần
Câu trả lời của bạn
X là các kim loại kiềm, Z là các kim loại họ Lantan và Actini, Y gồm các kim loại chuyển tiếp và các kim loại p. T là các kim loại, U là khí hiếm.
Câu trả lời của bạn
Kim loại thường có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng, trừ H (\(1{s^1}\)) và He (\(1{s^1}\)).
Câu trả lời của bạn
\({M^{2 + }}\)có cấu hình đầy đủ: \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}\) có 18 electron
\( \to \) M có 20 electron.
Na | Mg | Al | Si | P | S | Cl | Ar |
So sánh nào sau đây đúng?
Câu trả lời của bạn
Trong chu kỳ số lớp electron không đổi, điện tích hạt nhân tăng dần \( \to \) bán kính nguyên tử giảm dần.
Bán kính \(N{a^ + }\) nhỏ hơn \({S^{2 - }}\) vì nguyên nhân chính là \(N{a^ + }\) chỉ có 2 lớp electron, \({S^{2 - }}\) có 3 lớp electron.
Câu trả lời của bạn
(a) là mạng tinh thể kim cương
(b) mạng tinh thể muối
Câu trả lời của bạn
Tinh thể được phân loại thành tinh thể nguyên tử, phân tử, ion, kim loại dựa vào bản chất hạt vi mô cấu tạo nên tinh thể.
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. X là mạng lập phương tâm diện.
B. Các cấu tử trong Y sắp xếp đặc khít hơn X.
C. Kim loại Cu, Ag, Al, Hg có mạng tinh thể kiểu Y.
D. Trong Y, không gian trống chiếm 68%.
Câu trả lời của bạn
Chọn B.
X là mạng lập phương tâm khối.
Hg là chất lỏng.
Không gian trống không thể chiếm nhiều hơn không gian chiếm của nguyên tử và ion kim loại.
Câu trả lời của bạn
Trong một ô cơ sở có 1 nguyên tử ở tâm, ở mỗi góc có \(\dfrac{1 }{ 8}\) nguyên tử. Có 8 đỉnh (8 góc) \( \to \) tổng số nguyên tử là \(8.\dfrac{1 }{8} + 1 = 2.\)
A. sự góp chung các electron tự do giữa hai nguyên tử kim loại liền nhau.
B. lực hút tĩnh điện giữa các ion kim loại.
C. lực hút giữa ion kim loại và các electron tự do.
D. sự sắp xếp chặt chẽ của các nguyên tử kim loại tại các nút mạng.
Câu trả lời của bạn
A sai: các electron tự do là electron chung của tất cả các nguyên tử.
B sai: các ion kim loại cùng dấu chỉ co lực đẩy.
D sai: sự sắp xếp chặt chẽ là kết quả của liên kết kim loại.
Câu trả lời của bạn
- Theo bài ra, ta có số mol H2 là nH2 = 0,6/2 = 0,3(mol)
- PTPƯ : Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ (1)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ (2)
- Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Zn trong dung dịch x, y > 0
- Theo bài ra và theo PTPƯ thì: nH2 = x + y = 0,3 (*)
- Theo bài ra: mhh = 24x + 65y = 15,4 (**)
⇒ Giải hệ (*) và (**) ta được: x = 0,1; y =0,2
⇒ Khối lượng muối là: mmuối = mMgCl2 + mZnCl2
= 95x + 136y = 95.0,1 + 136.0,2 = 9,5 + 27,2 = 36,7(g).
Câu trả lời của bạn
1 \(c{m^3}\) Fe có tổng thể tích các nguyên tử Fe là \(0,74c{m^3}\)
Số nguyên tử Fe trong 1 \(c{m^3}\) Fe (hay 7,87 gam) là:
\(N = \dfrac{7,87} {55,85}.6,{02.10^{23}} = 8,{483.10^{22}}\) (nguyên tử)
Thể tích 1 nguyên tử: \(\dfrac{0,74}{8,{{483.10}^{22}}} = 8,{723.10^{ - 24}}c{m^3}.\)
Câu trả lời của bạn
- Cấu hình e của R+ là: 1s22s22p6
⇒ cấu hình e của R là: 1s22s22p63s1 ⇒ R là Na.
Câu trả lời của bạn
- Gọi kim loại cần tìm là R. Ta có, các PTPƯ:
R + H2SO4 → RSO4 +H2 (1)
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O (2)
- Theo bài ra, ta có: Số mol H2SO4 là nH2SO4 = CM.V = 0,5.0,15 = 0,075 (mol).
- Số mol NaOH là nNaOH = CM.V = 1.0,03 = 0,03 (mol).
- Theo PTPƯ (2) ta có:
nH2SO4 = 1/2.nNaOH = 0,015 mol
- Số mol H2SO4 tham gia phương trình phản ứng (1) là:
nH2SO4 (1) = nH2SO4 - nH2SO4 (2) = 0,075 - 0,015 = 0,06(mol).
⇒ nR = nH2SO4 (1) = 0,06(mol).
⇒ MR = 24
⇒ Vậy R là Mg.
A. K+, Cl, Ar
B. Li+, Br, Ne
C. Na+, Cl, Ar
D. Na+, F-, Ne
Câu trả lời của bạn
Na+, F-, Ne
Câu trả lời của bạn
Nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do.
Câu trả lời của bạn
Dùng kim loại đứng trước Cu nhưng từ Mg trở về sau trong dãy điện hóa
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *