Nôi dung bài học tìm hiểu đầy đủ khái niệm, tính chất hóa học điển hình cũng như những hiểu biết về ứng dụng Amino axit.
Axit+ số thứ tự C gắn với NH2 + amino + tên gốc axit tương ứng.
Ở trạng thái kết tinh aa tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
Trong dd dạng ion chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử.
Amino axit tác dụng với dd axit vô cơ mạnh và dd bazơ mạnh
H2NCH2COOH+HCl → ClH3NCH2COOH
H3NCH2COOH + HCl → ClNCH2COOH
H2NCH2COOH+NaOH → H2NCH2COONa
Amino axit (NH2)xR(COOH)y
Cho các dung dịch riêng biệt chứa các chất: anilin (1), metylamin (2), glixin (3), axit glutamic (4), axit 2,6- điamino hexanoic (5), H2NCH2COONa (6). Các dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là
Các amino axit có số nhóm -NH2 nhiều hơn -COOH làm quỳ tím hóa xanh. Vậy các dung dịch làm quỳ hóa xanh là (2), (5), (6)
(5)
\(C-C-C-C-C-COOH\)
\(\mid\) \(\mid\)
\(NH_{2}\) \(NH_{2}\)
( Lysin)
(6)
\(H_{2}N-CH_{2}-COONa\)
Cho 8,24 gam α-amino axit X (phân tử có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 11,16 gam muối. X là
X có dạng: H2NRCOOH + HCl → ClH3NRCOOH
⇒ Bảo toàn khối lượng: mX + mHCl = mMuối ⇒ nHCl = 0,08 mol
⇒ MX = 103 = R + 61 ⇒ R = 42 (C3H6)
Vì là α-amino axit ⇒ Chất thỏa mãn: H2NCH(C2H5)COOH
Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là?
Ta có nX = 0,04; nNaOH = 0,04 mol.
⇒ Mmuối = 5 : 0,04 = 125.
⇒ Công thức muối NH2C3H6COONa.
⇒ X là H2NC3H6COOH.
Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X được Y. Cô cạn Y thu được m gam rắn khan, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Axit glutamic có dạng: HOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COOH
⇒ naxit glutamic = 0,09 mol
Có nHCl = 0,2 mol; nNaOH = 0,4 mol
⇒ nNaOH dư = nNaOH ban đầu – (2nGlutamic + nHCl) = 0,02 mol
⇒ Chất rắn khan gồm:
0,02 mol NaOH;
0,09 mol NaOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COONa;
0,2 mol NaCl.
⇒ m = 29,69 g
Cho 4,41 gam một amino axit X tác dụng với dung dịch NaOH dư cho ra 5,73 gam muối. Mặt khác cũng lượng X như trên nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,505 g muối clorua. Công thức cấu tạo của X là:
Cứ 1 gốc -COOH + NaOH 1 gốc -COONa
và 1 gốc -NH2 + HCl 1 gốc -NH3Cl
\(\Rightarrow\) Khi X + NaOH dư:
\(\Rightarrow \Delta m = m _{muoi} - m_X = m_{COONa} - m_{-COOH}\)
\(\Rightarrow n_{-COOH}\times (67 - 45) = 5,73 - 4,41\)
\(\Rightarrow n_{-COOH} = 0,06\ (mol)\)
Khi X + HCl ta có:\(\Delta m = m_{muoi} - m_X = m_{-NH_3Cl} - m_{-NH_2}\)
\(\Rightarrow n_{-NH_2}\times (52,5 - 16) = 5,505 - 4,41\)
\(\Rightarrow n_{-NH_2} = 0,03\ (mol)\)
\(\Rightarrow\) Ta thấy trong 4,41 g X có
\(\left\{\begin{matrix} 0,03 \ mol-NH_2\\ 0,06 \ mol-COOH \end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) Đặt CTPT X là: R(COOH)2n(NH2)n \(\Rightarrow\) nX = (mol)
\(\Rightarrow\) MX = R + 90n + 16n
⇔ R = 41n
Ta thấy: n = 1; MR = 41 \(\Rightarrow\) R = C3H5 thỏa mãn
\(\Rightarrow\) X là HOOC-CH2-CH(NH2)-CH2-COOH hoặc HOOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOH
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Amino axit là những hợp chất hữu cơ chứa các nhóm chức:
Dung dịch Amino axit nào sau đây làm xanh quỳ tím?
Ứng dụng nào sau đây của amino axit là không đúng
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 10.
Bài tập 1 trang 48 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 48 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 48 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 48 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 48 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 48 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 66 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 66 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 67 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 67 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 67 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 67 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 67 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 67 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 10.1 trang 19 SBT Hóa học 12
Bài tập 10.2 trang 20 SBT Hóa học 12
Bài tập 10.3 trang 20 SBT Hóa học 12
Bài tập 10.4 trang 20 SBT Hóa học 12
Bài tập 10.5 trang 20 SBT Hóa học 12
Bài tập 10.6 trang 20 SBT Hóa học 12
Bài tập 10.7 trang 20 SBT Hóa học 12
Bài tập 10.8 trang 21 SBT Hóa học 12
Bài tập 10.9 trang 21 SBT Hóa học 12
Bài tập 10.10 trang 21 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Amino axit là những hợp chất hữu cơ chứa các nhóm chức:
Dung dịch Amino axit nào sau đây làm xanh quỳ tím?
Ứng dụng nào sau đây của amino axit là không đúng
Cho 0,1 mol α-amino axit dạng H2NRCOOH (X) phản ứng hết với HCl tạo 12,55g muối. X là?
Cho 22,25 g hỗn hợp X gồm CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là?
Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?
Để phân biệt 3 dd mất nhãn chứa H2NCH2COOH, CH3NH2 và CH3CH2COOH Bằng một thuốc thử duy nhất thì nên dùng
Chất A có phần trăm khối lượng các nguyên tố C,H,O,N lần lượt là 32%. 6,67%. 42,66% . 18,67%. Tỷ khối của A so với không khí nhỏ hơn 3.Chất A vừa tác dụng với dung dịch NAOH vừa tác dụng với dung dịch HCl. CTPT của A là:
Cho các dãy chuyển hóa:
\(Glyxin \xrightarrow[]{ \ +NaOH \ }X_{1}\xrightarrow[]{ \ +HCl \ du \ } X_{2}\)
Vậy X2 là:
este X được điều chế từ aminoaxit Y và ancol etylic. Tỉ khối hơi của X so với hidro bằng 51,5. Đốt cháy hoàn toàn 10,3 gam X thu được 17,6 gam khí CO2, 8,1 gam nước và 1,12 lít N2(dktc). CTCT thu gọn của X.
Khi trùng ngưng 13,1 g axit ε-aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài amino axit còn dư người ta thu được m gam polime và 1,44 g nước. Giá trị của m là
A. 10,41.
B. 9,04.
C.11,02.
D. 8,43.
Trong số các chất đã được học, có bốn chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H7O2N vừa có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH, vừa có khả năng tác dụng với dung dịch HCl. Hãy viết công thức cấu tạo và tên của bốn hợp chất đó.
Hợp chất A là một muối có công thức phân tử C2H8N2O3. A tác dụng được với KOH tạo ra một amin và các chất vô cơ. Hãy viết các công thức cấu tạo mà muối A có thể có, viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng giữa A và KOH, có ghi tên các chất hữu cơ.
Chất A là một amino axit mà phân tử không chứa thêm nhóm chức nào khác. Thí nghiệm cho biết 100 ml dung dịch 0,2M của chất A phản ứng vừa hết với 160 ml dung dịch NaOH 0,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng này thì được 3,82 g muối khan. Mặt khác, 80 g dung dịch 7,35% của chất A phản ứng vừa hết với 50 ml dung-dịch HCl 0,8M.
a) Xác định công thức phân tử của A.
b) Viết công thức cấu tạo của A biết rằng A có mạch cacbon không phân nhánh và nhóm amino ở vị trí \(\alpha \).
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Bạn nào hướng dẫn mình bài tập này được không vậy> Mình học hữu cơ yếu quá. Hướng dẫn tỉ mỉ chút nhé, mình cảm ơn nhiều lắm. Câu như này nè:
X gồm hai α – aminoaxit no, hở (chứa một nhóm -NH2, một nhóm –COOH) là Y và Z (Biết MZ = 1,56MY). Cho a gam X tác dụng 40,15 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch A cần 140 ml dung dịch KOH 3M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 32,8 gam. Phân tử khối của Z là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
Bài này thì sao các bạn ơi. Mình nghĩ là giải hệ chắc cú rồi, mà sao bấm nghiệm cứ bị lẻ. Buồn quá.
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) và 400ml dung dịch HCl 0,1 M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng với vừa hết 800ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là:
X gồm: a mol axit glutamic: HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH
Và b mol lysin H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH
\(\Rightarrow a + b = 0,3\,mo{l^{{\rm{ }}\left( 1 \right)}}\)
Xét cả quá trình:
Bạn ơi, dò lại bài mình xem bạn sai chỗ nào nhé! Mình nghĩ bạn nhầm lẫn gì thôi, chứ bài này bạn giải được mà, đúng không?
\({n_{ - COOH}} + {n_{HCl}} = {n_{NaOH}}\)
\(\Rightarrow {n_{COOH}} = 2a + b = 0,8 - 0,4 = 0,4mol{{\rm{ }}^{(2)}}\)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :
\(\left\{ \begin{array}{l} a + b = 0,3\\ 2{\rm{a + }}b = 0,4 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 0,1\\ b = 0,2 \end{array} \right.\)
Bạn ơi, chỉ giúp mình bài này nữa được không? Toán hỗn hợp các chất khó quá à. Nhé, nhé! Cảm ơn nhiều.
X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc), thu được N2, Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là
Chào. Mình vắn tắt chút nhé. Mình tin bạn sẽ hiểu mà.
Xét hỗn hợp CO2 và H2O sau khi đốt Z ta có :
\(\left\{ \begin{array}{l} 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = 2{n_{{O_2}}} + 2{n_Z} - 3{n_{N{a_2}C{O_3}}}\\ 44{n_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} = {m_{{\rm{hh}}}} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = 3,15\\ 44{n_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} = 50,75 \end{array} \right.\)
\(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = 0,775\,mol\\ {n_{{H_2}O}} = 0,925\,mol \end{array} \right.\)
- Xét hỗn hợp E có :
+ Áp dụng độ bất bão hòa khi đốt cháy hợp chất hữu cơ ta có :\({n_{XNa}} + {n_{AlaNa}} = \frac{{{n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}}}{{0,5}} = 0,3\,mol\)
\(\Rightarrow {n_{RCOOH}} = {n_{NaOH}} - ({n_{XNa}} + {n_{AlaNa}}) = 0,15\,mol\)
- Xét hỗn hợp muối có : \({n_{XNa}} = \frac{2}{3}({n_{XNa}} + {n_{AlaNa}}) = 0,2\,mol\)
\({{\rm{n}}_{AlaNa}} = \frac{1}{3}({n_{XNa}} + {n_{AlaNa}}) = 0,1\,mol\)
- Gọi m là số nguyên tử C trong Y ta có :
\(n.{n_{XNa}} + 3{n_{AlaNa}} + m.{n_{RCOOH}} = {n_{C{O_2}}} + {n_{N{a_2}C{O_3}}}\)
\(\to 0,2n + 0,1.3 + 0,15m = 1 \Rightarrow n = 2;{\rm{ m}}\,{\rm{ = 2}}\)
Vậy X là NH2CH2COOH và Y là CH3COOH.
Hỗn hợp muối gồm NH2CH2COONa (0,2 mol), CH3COONa (0,15 mol) và NH2CH(CH3)COONa
(0,1 mol) ⇒ \({m_{C{H_3}COONa}} = 0,15.82 = 12,3gam\)
Hi. Mình học hóa hữu cơ cũng bình thường thôi à. Mình giải như này, bạn xem tham khảo nhé! Cố lên!
- Khi cho X tác dụng với 0,22 mol HCl rồi đem dung dịch thu được tác dụng với 0,42 mol thì:
\({n_A} = {n_{KOH}} - {n_{HCl}} = 0,42 - 0,22 = 0,2\,mol\) .
- Đặt CTTQ của X là \({C_{\bar n}}{H_{2\bar n + 1}}{O_2}N\), đốt X thì:
- Theo đề ta có: \(44{n_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} = {m_{dd{\rm{ tang}}}} \to 44.0,2\bar n + 18(\bar n + 0,5) = 32,8 \Rightarrow \bar n = 2,5\)
Vậy trong X có chứa \(N{H_2}C{H_2}COOH\;(Y)\)\(\Rightarrow {M_Z} = 1,56{M_Y} = 117\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *