Bài học sau đây sẽ cung cấp cho các em những kiến thức như: Các thế mạnh và hạn chế; vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng.
Khái quát chung
Các thế mạnh chủ yếu của vùng
-> cầu nối giữa Đông Bắc, Tây Bắc với vùng Bắc Trung Bộ và biển Đông.
-> Thuận lợi trong việc giao lưu kinh tế khu vực và quốc tế.
-> Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
-> Trước 1990, khu vực I chiếm tỉ trọng cao nhất. Sau 1990, khu vực III chiếm tỉ trọng cao nhất.
Xu hướng chung
Trong nội bộ ngành:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 33 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Diện tích tự nhiên của vùng đồng bằng sông Hồng khoảng (nghìn km²)
Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
Năng suất lúa của vùng Đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước la do
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 12 Bài 33để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 153 SGK Địa lý 12
Bài tập 2 trang 153 SGK Địa lý 12
Bài tập 3 trang 153 SGK Địa lý 12
Bài tập 1 trang 108 SBT Địa lí 12
Bài tập 2 trang 109 SBT Địa lí 12
Bài tập 3 trang 110 SBT Địa lí 12
Bài tập 4 trang 110 SBT Địa lí 12
Bài tập 5 trang 110 SBT Địa lí 12
Bài tập 6 trang 110 SBT Địa lí 12
Bài tập 7 trang 111SBT Địa lí 12
Bài tập 8 trang 111 SBT Địa lí 12
Bài tập 9 trang 111 SBT Địa lí 12
Bài tập 10 trang 112 SBT Địa lí 12
Bài tập 1 trang 59 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 2 trang 59 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 3 trang 60 Tập bản đồ Địa Lí 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 12 DapAnHay
Diện tích tự nhiên của vùng đồng bằng sông Hồng khoảng (nghìn km²)
Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
Năng suất lúa của vùng Đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước la do
Để giải quyết tốt vấn đề lương thực, Đồng bằng sông Hồng cần
Vùng Đồng bằng sông Hồng phải đẩy mạnh thâm canh tăng vụ là do
Nhân tố nào không phải là điều kiện thuận lợi của vùng Đồng bằng sông Hồng để thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của đồng bằng sông Hồng giáp biển?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở đồng bằng sông Hồng có giá trị sản xuất công nghiệp trên 120 nghìn tỉ đồng?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở đồng bằng sông Hồng có giá trị sản xuất công nghiệp từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?
Tại sao việc làm là một trong những vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng nhất là ở khu vực thành thị?
Tại sao phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng?
Phân tích những nguồn lực ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng.
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng diễn ra như thế nào? Nêu những định hướng chính trong tương lai.
Quan sát lược đồ vùng Đồng bằng sông Hồng dưới đây, hãy điền:
- Tên các tỉnh, thành phố được đánh số trong lược đồ:
1. ........... 2. ...........
3. ............. 4. ...........
5. ........... 6. ...........
7. ............ 8. ...........
9. ........... 10. ...........
- Tên các vùng tiếp giáp trong lược đồ:
+ Vùng A: ...........
+ Vùng B: ...........
Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của vùng đồng bằng sông Hồng
a. Cho biết hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của Đồng bằng sông Hồng.
b. Tại sao Đồng bằng sông Hồng cần phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
c. Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi gì để chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. bình quân đất canh tác trên đầu người giảm.
B. độ màu mỡ của đất giảm.
C. khí hậu ngày càng khắc nghiệt.
D. chất lượng nguồn nước giảm.
Bình quân lương thực theo đầu người của vùng Đồng bằng sông Hồng vẫn thấp hơn một số vùng khác là do
A. sản lượng lương thực thấp.
B. sức ép quá lớn của dân số.
C. điều kiện sản xuất lương thực khó khăn.
D. năng suất trồng lương thực thấp.
Để giải quyết vấn đề lương thực, vùng Đồng bằng sông Hồng phải đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ là do
A. khả năng mở rộng diện tích hết sức khó khăn.
B. có nguồn lao động dồi dào.
C. khí hậu thuận lợi, có mùa đông lạnh.
D. nhu cầu của thị trường tăng cao.
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG GIAI ĐOẠN 1995-2014
Năm | 1995 | 2000 | 2005 | 2009 | 2010 | 2014 |
Diện tích (nghìn ha) | 1193,0 | 1212,6 | 1186,1 | 1155,5 | 1150,1 | 1079,6 |
Sản lượng (nghìn tấn) | 5090,4 | 6586,6 | 6398,4 | 6796,8 | 6803,4 | 6548,5 |
a. Tính năng suất lúa vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1995-2014 và điền vào bảng sau:
NĂNG SUẤT LÚA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, GIAI ĐOẠN 1995 - 2014
Năm | 1995 | 2000 | 2005 | 2009 | 2010 | 2014 |
Năng suất (tạ ha) |
|
|
|
|
|
|
b. Nhận xét và giải thích về tình hình sản xuất lúa ở Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn 1995-2014.
Định hướng chuyển dịch trong cơ cấu ngành trồng trọt của vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. giảm tỉ trọng cây công nghiệp, cây ăn quả; tăng tỉ trọng cây lương thực, cây thực phẩm.
B. giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả.
C. tăng tỉ trọng cây lương thực, cây ăn quả; giảm tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm.
D. tăng tỉ trọng cây lương thực, cây công nghiệp; giảm tỉ trọng cây thực phẩm, cây ăn quả.
Định hướng trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. tập trung cho các ngành công nghiệp hiện đại.
B. hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.
C. tập trung cho các ngành công nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài.
D. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, tỉ trọng GDP của vùng Đồng bằng sông Hồng so với GDP cả nước năm 2007 là
A. 23,0%. B. 24,0%.
C. 25,0%. D. 26,0%.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, các trung tâm công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng có quy mô từ trên 40 nghìn tỉ đồng trở lên là
A. Phúc Yên, Bắc Ninh.
B. Hà Nội, Hải Phòng.
C. Hải Dương, Hưng Yên.
D. Thái Bình, Nam Định.
Hãy điền vào lược đồ:
- Tên các tỉnh: Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình.
- Tên các nhà máy nhiệt điện: Phả Lại, Ninh Bình.
- Tên các trung tâm công nghiệp: Hà Nội, Hải Phòng.
- Các tuyến quốc lộ: 1,5, 10, 18.
Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng.
Từ hình 33.2 và nội dung bài 33 trong SGK Địa lí 12, em hãy:
Điền các số liệu thích hợp vào bảng dưới đây:
Năm | Tổng số | Chia ra | ||
Nông, lâm, ngư nghiệp | Công nghiệp - xây dựng | Dịch vụ | ||
1986 | 100,0 | |||
1990 | 100,0 | |||
1995 | 100,0 | |||
2000 | 100,0 | |||
2005 | 100,0 |
Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng:
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Việc phát triển nghề thủ công truyền thống ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay góp phần quan trọng nhất vào giải quyết sức ép về vấn đề việc làm, giải quyết việc làm cho dân cư nông thôn, nhất là thời gian nông nhàn để hạn chế tỉ lệ thiếu việc làm.
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, mỏ khí Tiền Hải ở Đồng bằng sông Hồng thuộc tỉnh Thái Bình.
Câu trả lời của bạn
Ở đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích, các làng nghề truyền thống là do có lịch sử khai thác lâu đời với nền sản xuất phát triển, cơ cấu kinh tế đa dạng, nhiều nghề thủ công phát triển và có thương hiệu riêng từ lâu đời. Ngoài ra ĐBSH cũng là nơi trải qua nhiều cuộc đấu tranh, kháng chiến để bảo vệ độc lập, lãnh thổ dân tộc nên ở đây cũng có nhiều di tích lịch sử - văn hóa, ...
Câu trả lời của bạn
Đồng bằng sông Hồng có số dân đông, kết cấu dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào; trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, tỉ trọng lao động làm việc trong ngành nông nghiệp còn cao, nghề phụ ở nông thôn còn kém phát triển
=> số lượng việc làm tạo ra hằng năm không kịp đáp ứng lượng lao động tăng lên mỗi năm dẫn đến tình trạng thiếu việc làm, thất nghiệp là vấn đề nan giải
=> Vì thế cần đa dạng hóa các hoạt động sản xuất : ngoài nghề nông cần khôi phục phát triển các nghề truyền thống như thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, chú ý thích đáng đến các hoạt động dịch vụ để giải quyết tình trạng thiếu việc làm vào thời gian nông nhàn cho người dân
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, làng nghề cổ truyền không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng là Tân Vạn vì làng nghề Tân Vạn thuộc TP Hồ Chí Minh.
Câu trả lời của bạn
Đồng bằng sông Hồng có số dân đông, kết cấu dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào; trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, tỉ trọng lao động làm việc trong ngành nông nghiệp còn cao, nghề phụ ở nông thôn còn kém phát triển
=> số lượng việc làm tạo ra hằng năm không kịp đáp ứng lượng lao động tăng lên mỗi năm dẫn đến tình trạng thiếu việc làm, thất nghiệp là vấn đề nan giải
=> Yếu tố chủ yếu đến vấn đề thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng là việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm
Câu trả lời của bạn
Với những ưu thế về vị trí địa lí, về nguồn lao động lành nghề, cơ sở vật chất kĩ thuật, lại có những chính sách phát triển phù hợp, thu hút được các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước, Đông Nam Bộ đang sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên, nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao (sgk Địa lí 12 trang 176) Nhân tố quan trọng nhất giúp Đông Nam Bộ sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên trong phát triển kinh tế là chính sách phát triển phù hợp, bởi chính sách phát triển chi phối việc sử dụng mọi nguồn tài nguyên; đặc biệt nhờ chính sách phù hợp nên ĐNB thu hút được các nguồn vốn đầu tư để khai thác tốt các nguồn tài nguyên.
Câu trả lời của bạn
Trình độ thâm canh, các yếu tổ tự nhiên( đất, nước, khí hậu,....)
Đồng bằng sông Hồng là trọng điểm sản xuất lúa của nước ta từ lâu đời, trình độ thâm canh cao nhất cả nước nên có năng suất lúa cao nhất nước ta.
Câu trả lời của bạn
Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm còn cao
Đồng bằng sông Hồng có số dân đông, kết cấu dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào; trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, tỉ trọng lao động làm việc trong ngành nông nghiệp còn cao, nghề phụ ở nông thôn còn kém phát triển
=> số lượng việc làm tạo ra hằng năm không kịp đáp ứng lượng lao động tăng lên mỗi năm dẫn đến tình trạng thiếu việc làm, thất nghiệp là vấn đề nan giải
=> Việc làm đang là vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do nguồn lao động dồi dào, kinh tế còn chậm phát triển
Câu trả lời của bạn
Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng có mức độ tập trung công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng cao nhất nước ta là Vùng ĐBSH là vùng đông dân nhất cả nước và có mật độ đô thị dày đặc, thị trường tiêu thụ lớn.
A. Bắc Giang.
B. Ninh Bình.
C. Hải Dương.
D. Hưng Yên.
Câu trả lời của bạn
Đồng bằng sông Hồng gồm 10 tỉnh và thành phố: TP Hà Nội, TP Hải Phòng, các tỉnh Hà Nam, Thái Bình, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.
⇒ Tỉnh Bắc Giang không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng (thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ).
Đáp án cần chọn là: A
A. Đất mặn.
B. Đất xám phù sa cổ.
C. Đất phù sa.
D. Đất cát biển.
Câu trả lời của bạn
Vùng Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là đất phù sa (70%), màu mỡ nhất là đất phù sa thuộc châu thổ sông Hồng.
Đáp án cần chọn là: C
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Vịnh Bắc Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu trả lời của bạn
* Vị trí địa lí đồng bằng sông Hồng:
- Giáp vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng kinh tế.
- Cầu nối giữa vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
⇒ Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Đáp án cần chọn là: D
A. đất đai màu mỡ.
B. nguồn nước phong phú.
C. có một mùa đông lạnh, kéo dài.
D. ít có thiên tai.
Câu trả lời của bạn
Đồng bằng sông Hồng nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc → đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
⇒ thuận lợi cho phát triển rau quả vụ đông.
Đáp án cần chọn là: C
A. giảm tỉ trọng khu vực III, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II và khu vực I.
B. giảm tỉ trọng khu vực II, tăng nhanh tỉ trọng khu vực I và khu vực III.
C. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng dần tỉ trọng khu vực II và III.
D. tăng tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II và khu vực III.
Câu trả lời của bạn
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế chung ở đồng bằng sông Hồng là:
+ Khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp): Giảm tỉ trọng.
+ Khu vực II (công nghiệp - xây dựng): Tăng dần tỉ trọng.
+ Khu vực III (dịch vụ): Chiếm tỉ trọng cao và tăng dần .
Đáp án cần chọn là: C
A. dân số đông, nguồn lao động dồi dào và có trình độ.
B. nguồn lao động lớn nhất cả nước.
C. lao động có trình độ cao nhất cả nước.
D. lao động tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn.
Câu trả lời của bạn
Xác định từ khóa
Câu hỏi “dân cư và lao động”
Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm:
- Dân cư: đông dân (21,6% cả nước)
- Lao động: dồi dào, có trình độ, kinh nghiệm sản xuất.
⇒ A đúng
- Các đáp án B, C, D mới chỉ thể hiện đặc điểm lao động, thiếu đặc điểm dân cư
⇒ Loại B,C, D
Đáp án cần chọn là: A
A. Hưng Yên, Hải Phòng.
B. Hà Nam, Bắc Ninh.
C. Hà Nam, Ninh Bình.
D. Nam Định, Bắc Ninh.
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 26, các tỉnh thuộc ĐBSH không giáp biển là: Hà Nam, Bắc Ninh.
Đáp án cần chọn là: B
A. Giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thủy sản.
B. Giảm tỉ trọng ngành trổng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành thủy sản.
C. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản.
D. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt và chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành thủy sản.
Câu trả lời của bạn
Chuyển dịch trong nội bộ khu vực I: Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt. Tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, thuỷ sản.
Đáp án cần chọn là: A
A. Hà Nội.
B. Hải Phòng.
C. Phúc Yên.
D. Bắc Ninh.
Câu trả lời của bạn
B1. Xác định kí hiệu phân cấp quy mô các Trung tâm công nghiệp ở Atlat trang 3 (Kí hiệu chung)
⇒ có 4 cấp độ
B2. Căn cứ vào Atlat trang 26, xác định được:
- Hải Phòng là trung tâm công nghiệp lớn ⇒ có giá trị sản xuất công nghiệp từ 40 – 120 nghìn tỉ đồng (vòng tròn lớn thứ 2)
⇒ Chọn đáp án B
- Hà Nội là TTCN rất lớn (quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng).
- Phúc Yên, Bắc Ninh là các TTCN trung bình ⇒ có giá trị sản xuất công nghiệp 9 – 40 nghìn tỉ đồng (vòng tròn lớn thứ 3)
⇒ Loại đáp án A, C, D
Đáp án cần chọn là: B
A. Do dân nhập cư đông.
B. Do dân số đông, kết cấu dân số trẻ.
C. Do nền kinh tế còn chậm phát triển.
D. Do dân số đông, kết cấu dân số trẻ trong điều kiện kinh tế chậm.
Câu trả lời của bạn
ĐBSH có dân số đông,mật độ dân số đô thị cao, kết cấu dân số trẻ ⇒ số người trong độ tuổi lao động lớn
⇒ nhu cầu việc làm lớn, đặc biệt là hoạt động kinh tế phi nông nghiệp (công nghiệp, dịch vụ) ở khu vực thành thị
Tuy nhiên, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng còn chậm, chưa đáp ứng đủ nhu cầu việc làm
⇒ Việc làm là một trong những vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng nhất là ở khu vực thành thị.
Đáp án cần chọn là: D
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *