Bài thực hành - Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt, bao gồm 2 bài tập đã được cho số liệu sẵn: Giá trị sản xuất ngành trồng trọt (theo giá so sánh 1994); Diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm.
Dưới đây là một số gợi ý về cách làm 2 bài tập thực hành trang 98, 99 SGK Địa lí 12, trong đó các em học sinh sẽ được tham khảo về cách xử lí số liệu, chọn biểu đồ thích hợp và cách nhận nhằm xét giải quyết các yêu cầu đề bài đã cho.
Bảng 23.1. Giá trị sản xuất ngành trồng trọt (theo giá so sánh 1994)
(Đơn vị: tỉ đồng)
Loại cây/Năm | Tổng số | Lương thực | Rau đậu | Cây công nghiệp | Cây ăn quả | Cây khác |
1990 | 49604,0 | 33289,6 | 3477,0 | 6692,3 | 5028,5 | 1116,6 |
1995 | 66183,4 | 42110,4 | 4983,6 | 12149,4 | 5577,6 | 1362,4 |
2000 | 90858,2 | 55163,1 | 6332,4 | 21782,0 | 6105,9 | 1474,8 |
2005 | 107897,6 | 63852,5 | 8928,2 | 25585,7 | 7942,7 | 1588,5 |
a) Hãy tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy năm 1990 = 100%).
b) Dựa trên số liệu vừa tính, hãy vẽ trên cùng hệ trục tọa độ các đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng.
c) Nhận xét về mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi trên phản ánh điều gì trong sản xuất lương thực, thực phẩm và trong việc phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới?
Hướng dẫn:
a) Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt
Năm 1990 (năm gốc)= 100%
Tốc độ tăng trưởng các năm sau=(Giá trị năm sau/Giá trị năm 1990 )x 100%
Tốc độ tăng trưởng năm 1995=(66183,4/49604,0 )x 100% = 133,4%
Năm | Tổng số | Lương thực | Rau đậu | Cây công nghiệp | Cây ăn quả | Cây khác |
1990 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
1995 | 133.4 | 126.5 | 143.3 | 181.5 | 110.9 | 122.0 |
2000 | 183.2 | 165.7 | 182.1 | 325.5 | 121.4 | 132.1 |
2005 | 217.5 | 191.8 | 256.8 | 382.3 | 158.0 | 142.3 |
b) Với yêu cầu của đề bài này, chúng ta sẽ vẽ biểu đồ đường để biểu diễn tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng.
c) Nhận xét:
Bảng 23.2. Diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm
(Đơn vị: nghìn ha)
Nhóm cây/Năm | Cây công nghiệp hàng năm | Cây công nghiệp lâu năm |
1975 | 210,1 | 172,8 |
1980 | 371,7 | 256,0 |
1985 | 600,7 | 470,3 |
1990 | 542,0 | 657,3 |
1995 | 716,7 | 902,3 |
2000 | 778,1 | 1451,3 |
2005 | 861,5 | 1633,6 |
a) Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm từ năm 1975 đến năm 2005.
b) Sự thay đổi trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp (phân theo cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm) có liên quan như thế nào đến sự thay đổi trong phân bố sản xuất cây công nghiệp?
Hướng dẫn:
a) Xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm từ năm 1975 đến năm 2005.
Bảng: Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp ở nước ta, giai đoạn 1975 – 2005
(Đơn vị: %)
Nhóm cây | Cây công nghiệp hàng năm | Cây công nghiệp lâu năm |
1975 | 54,9 | 45,1 |
1980 | 59,2 | 40,8 |
1985 | 56,1 | 43,9 |
1990 | 45,2 | 54,8 |
1995 | 44,3 | 55,7 |
2000 | 34,9 | 65,1 |
2005 | 34,5 | 65,5 |
b) Nhận xét:
Sự thay đổi trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp có liên quan rõ nét đến sự thay đổi trong phân bố cây công nghiệp từ hình thành và phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, chủ yếu là các cây công nghiệp lâu năm. Tiêu biểu các vùng như: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Thực hành - Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vi: nghìn ha)
Tổng diện tích cây công nghiệp nước ta năm 2014 là
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vi: nghìn ha)
So với năm 1975, tổng diện tích cây công nghiệp năm 2004 của nước ta tăng gấp
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vi: nghìn ha)
Tốc độ tăng trưởng diện tích các loại cây trồng hàng năm và lâu năm ở nước ta từ năm 1975 đến 2014( lấy năm 1975= 100%) lần lượt là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Thực hành - Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọtđể giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 98 SGK Địa lý 12
Bài tập 2 trang 92 SGK Địa lý 12
Bài tập 1 trang 70 SBT Địa lí 12
Bài tập 2 trang 70 SBT Địa lí 12
Bài tập 3 trang 71 SBT Địa lí 12
Bài tập 4 trang 71 SBT Địa lí 12
Bài tập 2 trang 71 SBT Địa lí 12
Bài tập 1 trang 38 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 2 trang 38 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 3 trang 39 Tập bản đồ Địa Lí 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 12 DapAnHay
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vi: nghìn ha)
Tổng diện tích cây công nghiệp nước ta năm 2014 là
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vi: nghìn ha)
So với năm 1975, tổng diện tích cây công nghiệp năm 2004 của nước ta tăng gấp
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vi: nghìn ha)
Tốc độ tăng trưởng diện tích các loại cây trồng hàng năm và lâu năm ở nước ta từ năm 1975 đến 2014( lấy năm 1975= 100%) lần lượt là:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vi: nghìn ha)
Tỉ trọng diện tích cây công nghiệp lâu năm trong tổng diện tích cây công nghiệp qua các năm trên lần lượt là:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vi: nghìn ha)
So với năm 1975, năm 2014 diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng thêm
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vi: nghìn ha)
Ý nào dưới đây không đúng?
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vi: nghìn ha)
Để thể hiện diện tích cây công nghiệp hàng năm và lâu năm trong giai đoạn 1975-2014, dạng biểu đồ thích hợp:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vi: nghìn ha)
Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích các loại cây công nghiệp của nước ta qua các năm, dạng biểu đồ thích hợp nhất là:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vi: nghìn ha)
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích các loại cây công nghiệp của nước ta qua các năm, dnagj biểu đồ thích hợp nhất là:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vi: nghìn ha)
Để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp của nước ta năm 1975 và năm 2004. Dạng biểu đồ thích hợp nhất là:
Cho bảng số liệu sau:
Bảng 23.1.Giá trị sản xuất ngành trồng trọt (theo giá so sánh 1994)
(Đơn vị: tỉ đồng)
a) Hãy tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt cho từng nhóm cây trồng (lấy năm 1990 = 100%).
b) Dựa trên số liệu vừa tính, hãy vẽ trên cùng hệ trục tọa độ các đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất cây trồng.
c) Nhận xét về mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi trên phản ánh điều gì trên sản xuất lương thực, thực phẩm và trong việc phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới.
Cho bảng số liệu:
Bảng 23.2. Diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm
(Đơn vị: nghìn ha)
a) Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm trong khoảng thời gian từ 1975 đến 2005.
b) Sự thay đổi trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp (phân theo cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm) có liên quan như thế nào đến sự thay đổi trong phân bố sản xuất cây công nghiệp?
Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT GÀNH TRỒNG TRỌT (GIÁ SO SÁNH) THEO TỪNG NHÓM CÂY TRỒNG CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm | Tổng số | Lương thực | Rau đậu | Cây công nghiệp | Cây ăn quả | Cây khác |
2005 | 331,4 | 194,8 | 30,9 | 79,0 | 20,4 | 6,3 |
2010 | 396,6 | 218,8 | 41,2 | 105,3 | 26,0 | 5,3 |
2013 | 443,0 | 242,9 | 45,6 | 120,8 | 28,1 | 5,6 |
Tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy năm 2005 là 100%), điền vào bảng sau:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT (GIÁ SO SÁNH NĂM 2010) THEO TỪNG NHÓM CÂY TRỒNG CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
Năm | Tổng số | Lương thực | Rau đậu | Cây công nghiệp | Cây ăn quả | Cây khác |
2005 |
|
|
|
|
|
|
2010 |
|
|
|
|
|
|
2013 |
|
|
|
|
|
|
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT (GIÁ SO SÁNH NĂM 2010) THEO TỪNG NHÓM CÂY TRỒNG CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
Năm | Tổng số | Lương thực | Rau đậu | Cây công nghiệp | Cây ăn quả | Cây khác |
2005 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
2010 | 119.7 | 112.3 | 133.3 | 133.3 | 127.5 | 84.1 |
2013 | 133.7 | 124.7 | 147.6 | 152.9 | 137.7 | 88.9 |
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng trên là
A. biểu đồ tròn.
B. biểu đồ đường.
C. biểu đồ cột.
D. biểu đồ miền.
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT (GIÁ SO SÁNH NĂM 2010) THEO TỪNG NHÓM CÂY TRỒNG CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
Năm | Tổng số | Lương thực | Rau đậu | Cây công nghiệp | Cây ăn quả | Cây khác |
2005 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
2010 | 119.7 | 112.3 | 133.3 | 133.3 | 127.5 | 84.1 |
2013 | 133.7 | 124.7 | 147.6 | 152.9 | 137.7 | 88.9 |
Nhìn vào tốc độ tăng trưởng có thể nhận thấy sự thay đổi trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt phân theo nhóm cây trồng sẽ chuyển dịch theo hướng:
A. tỉ trọng nhóm cây rau đậu và cây công nghiệp tăng, tỉ trọng các nhóm cây còn lại giảm.
B. tỉ trọng cây công nghiệp giảm, tỉ trọng các nhóm cây còn lại sẽ tăng.
C. tỉ trọng cây lương thực tăng, tỉ trọng các nhóm cây còn lại sẽ giảm.
D. tỉ trọng cây rau đậu giảm, tỉ trọng các nhóm cây còn lại sẽ tăng.
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT (GIÁ SO SÁNH NĂM 2010) THEO TỪNG NHÓM CÂY TRỒNG CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
Năm | Tổng số | Lương thực | Rau đậu | Cây công nghiệp | Cây ăn quả | Cây khác |
2005 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
2010 | 119.7 | 112.3 | 133.3 | 133.3 | 127.5 | 84.1 |
2013 | 133.7 | 124.7 | 147.6 | 152.9 | 137.7 | 88.9 |
Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt phân theo nhóm cây trồng phản ánh thực trạng
A. các vùng chuyên canh cây lương thực được mở rộng.
B. các vùng chuyên canh cây công nghiệp được mở rộng.
C. các vùng chuyên canh cây ăn quả được mở rộng.
D. các nhóm cây khác đang được mở rộng quy mô.
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM VÀ HÀNG NĂM Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1975-2014 (Đơn vị: nghìn ha)
Câu 1: Phân tích xu hướng biến động cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta trong giai đoạn trên.
Câu 2: Tại sao diện tích cây công nghiệp lâu năm lại tăng mạnh?
Từ hình 22 trong SGK Địa lí 12, em hãy:
- Điền các số liệu phù hợp vào bảng thống kê dưới đây:
Năm | Tổng số | Chia ra | ||||
Cây lương thực | Rau, đậu | Cây công nghiệp | Cây ăn quả | Cây khác | ||
1990 | 100 | |||||
2005 | 100 |
- Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt nước ta trong giai đoạn 1990 – 2005.
Dựa vào bảng 23.1 SGK Địa lí 12, em hãy:
- Tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy năm 1990=100%).
Năm | Tổng số | Cây lương thực | Rau, đậu | Cây công nghiệp | Cây ăn quả | Cây khác |
1990 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
1995 | ||||||
2000 | ||||||
2005 |
- Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt nói chung và từng nhóm cây trồng nói riêng.
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Diện tích gieo trồng cây công nghiệp của nước ta (nghìn ha)
Năm | Diện tích cây công nghiệp | Chia ra | |
Cây công nghiệp hàng năm | Cây công nghiệp lâu năm | ||
1980 | 627,7 (100%) | 371,7 ( %) | 256,0 ( %) |
1990 | 1.199,3 (100%) | 542,0 ( %) | 657,3 ( %) |
1995 | 1.619,0 (100%) | 716,7 ( %) | 902,3 ( %) |
2000 | 2.229,4 (100%) | 778,1 ( %) | 1.451,3 ( %) |
2008 | 2.691,9 (100%) | 806,1 ( %) | 1.885,8 ( %) |
- Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp của nước ta phân theo cây hàng năm và cây lâu năm trong giai đoạn 1980 – 2008 (trước khi vẽ, hãy xử lí số liệu và điền vào bảng trên).
- Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó:
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta, loại cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất là cây lương thực.
A. Cây, con phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.
B. Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng phòng tránh thiên tai.
C. Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải và công nghiệp chế biến.
D. Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm đáp ứng nhu cầu trong nước.
Câu trả lời của bạn
Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm đáp ứng nhu cầu trong nước là phát biểu chưa chính xác
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19 tỉnh Thái Bình có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực trên 90%
Câu trả lời của bạn
Vùng có bình quân lương thực đầu người cao nhất cả nước là đồng bằng sông Cửu Long
Câu trả lời của bạn
Vùng có năng suất lúa cao nhất ở nước ta là đồng bằng sông Hồng.
Câu trả lời của bạn
Loại rừng có diện tích lớn nhất nước ta hiện nay là rừng phòng hộ.
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 2010-2017
Năm | 2010 | 2011 | 2016 | 2017 |
Diện tích (nghìn ha) | 7489,4 | 7655,4 | 7742,7 | 7716,6 |
Sản lượng (nghìn tấn) | 40005,6 | 42398,5 | 43157,3 | 42839 |
Câu trả lời của bạn
Áp dụng công thức: Năng suất = Sản lượng / Diện tích
Năng suất lúa cả năm của nước ta năm 2017 là 55,5 tạ/ha.
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 2010-2017
Năm | 2010 | 2011 | 2016 | 2017 |
Diện tích (nghìn ha) | 7489,4 | 7655,4 | 7742,7 | 7716,6 |
Sản lượng (nghìn tấn) | 40005,6 | 42398,5 | 43157,3 | 42839 |
Câu trả lời của bạn
Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 2010-2017 là biểu đồ kết hợp.
Cho BSL:
Diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây (Đơn vị: Nghìn ha)
Năm | Tổng số | Cây hàng năm | Cây ăn quả | Cây công nghiệp lâu năm |
2005 | 13 287 | 10 819 | 767 | 1 643 |
2010 | 14 061 | 11 241 | 780 | 2 011 |
2014 | 14 809 | 11 665 | 799 | 2 134 |
Câu trả lời của bạn
Để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích các loại cây trồng qua các năm, biểu đồ tròn thích hợp nhất
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005-2015
(Đơn vị: %)
Năm | 2005 | 2010 | 2012 | 2015 |
Tổng diện tích | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 |
Cây hàng năm | 34,5 | 28,4 | 24,7 | 23,9 |
Cây lâu năm | 65,5 | 71,6 | 75,3 | 76,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Câu trả lời của bạn
Biểu đồ miền là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây công nghiệp nước ta từ năm 2005 đến 2015
Câu trả lời của bạn
Biểu đồ thể hiện nội dung sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp ở nước ta giai đoạn 2000 – 2014
CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005-2015
(Đơn vị: %)
Năm | 2005 | 2010 | 2012 | 2015 |
Tổng diện tích | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 |
Cây hàng năm | 34,5 | 28,4 | 24,7 | 23,9 |
Cây lâu năm | 65,5 | 71,6 | 75,3 | 76,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Câu trả lời của bạn
- Cơ cấu diện tích cây công nghiệp của nước ta có sự thay đổi từ năm 2005 - 2015
- Giảm tỉ trọng diện tích cây công nghiệp hàng năm, tăng tỉ trọng diện tích cây công nghiệp lâu năm.
- Cây công nghiệp lâu năm ngày ngày quan trọng và chiếm ưu thế so với cây công nghiệp hàng năm.
Câu trả lời của bạn
An Giang là tỉnh có diện tích trồng lúa nhiều nhất
Câu trả lời của bạn
Vùng có năng suất lớn nhất nước ta là Đồng bằng sông Hồng
Câu trả lời của bạn
Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta đồng bằng sông Cửu Long.
A. sản phẩm phục vụ tiêu dùng tại chỗ.
B. người sản xuất quan tâm tới sản lượng.
C. công cụ thủ công, sử dụng nhiều sức người.
D. sản xuất đáp ứng nhu cầu của thị trường
Câu trả lời của bạn
Sản xuất đáp ứng nhu cầu của thị trường là đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hóa nước ta
Câu trả lời của bạn
Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta, nhóm cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất là Cây lương thực (cây lương thực chiếm 56,5% giá trị sản xuất ngành trồng trọt - Atlat trang 19)
CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005- 2015
( Đơn vị: %)
Năm | 2005 | 2010 | 2012 | 2015 |
Tổng diện tích | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 |
Cây hàng năm | 34,5 | 28,4 | 24,7 | 23,9 |
Cây lâu năm | 65,5 | 71,6 | 75,3 | 76,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Câu trả lời của bạn
Tỉ trọng cây lâu năm ngày càng lớn là nhận xét đúng với cơ cấu diện tích cây công nghiệp nước ta, giai đoạn 2005- 2015
Câu trả lời của bạn
Hiện nay vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ta là Đồng bằng sông Cửu Long. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất chiếm trên 50% diện tích và trên 50% sản lượng lúa cả nước...(sgk Địa lí 12 trang 94)
Câu trả lời của bạn
Trong cơ cấu ngành trồng trọt, tỉ trọng cây công nghiệp có xu hướng tăng nhanh thời gian gần đây là do cây công nghiệp mang lại giá trị kinh tế cao, phát huy được thế mạnh về tự nhiên và kinh tế - xã hội.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *