Bài học Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp nhằm giúp các em học sinh hiểu rõ hơn những điều kiện, sự phân bố và phát triển ngành thủy sản, ngành lâm nghiệp ở nước ta.
Thuận lợi:
Khó khăn:
-> Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 24 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Loại rừng có diện tích lớn nhất ở nước ta hiện nay là:
Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta
Ngư trường Cà Mau- Kiên Giang là một trong những ngư trường lớn nhất nước ta do khu vực này có
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 12 Bài 24để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 105 SGK Địa lý 12
Bài tập 2 trang 105 SGK Địa lý 12
Bài tập 3 trang 105 SGK Địa lý 12
Bài tập 1 trang 72 SBT Địa lí 12
Bài tập 2 trang 72 SBT Địa lí 12
Bài tập 3 trang 73 SBT Địa lí 12
Bài tập 4 trang 73 SBT Địa lí 12
Bài tập 5 trang 73 SBT Địa lí 12
Bài tập 6 trang 74 SBT Địa lí 12
Bài tập 7 trang 75 SBT Địa lí 12
Bài tập 8 trang 75 SBT Địa lí 12
Bài tập 9 trang 75 SBT Địa lí 12
Bài tập 10 trang 75 SBT Địa lí 12
Bài tập 11 trang 75 SBT Địa lí 12
Bài tập 12 trang 76 SBT Địa lí 12
Bài tập 13 trang 77 SBT Địa lí 12
Bài tập 1 trang 40 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 2 trang 40 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 3 trang 41 Tập bản đồ Địa Lí 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 12 DapAnHay
Loại rừng có diện tích lớn nhất ở nước ta hiện nay là:
Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta
Ngư trường Cà Mau- Kiên Giang là một trong những ngư trường lớn nhất nước ta do khu vực này có
Sự cố nào dưới đây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất ngành nuôi trồng và đánh bắt hải sản nước ta?
Trong các địa phương dưới đây, nơi có ti lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất là
Trong việc sử dụng rung ngập mặn phía Tây Nam của Đồng bằng sông Cửu Long không nên:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 18, vùng nào có diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta?
Phát biểu nào không đúng với hoạt động khai thác thủy sản của nước ta hiện nay?
Căn cứ vào bản đồ lâm nghiệp ( năm 2007) ở atlat địa lí Việt nam trang 20, trong giai đoạn 2000-2007, tổng diện tích rừng nước ta tăng
Căn cứ vào bản đồ lâm nghiệp ( năm 2007) ở atlat địa lí Việt nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất nước ta là
Hãy lập bảng tóm tắt những điều kiện thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển của hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta theo bảng dưới đây:
Điều kiện | Thuận lợi | Khó khăn |
Nguồn lợi và điều kiện đánh bắt |
|
|
Dân cư và nguồn lao động | ||
Cơ sở vật chất kỹ thuật |
|
|
Đường lối chính sách | ||
Thị trường |
Tương tự như trên tóm tắt cho hoạt động nuôi trồng thủy sản.
Dựa vào bảng số liệu 24.2 (SGK trang 103) và tìm thêm tài liệu tham khảo, để so sánh nghề nuôi tôm, nuôi cá ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
Hãy nêu hiện trạng phát triển trồng rừng và các vấn đề phát triển vốn rừng ở nước ta hiện nay.
Ý nào dưới đây chưa đúng khi nói về điều kiện khai thác và nuôi trồng thủy sản hiện nay của nước ta?
A. Nhân dân ta có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
B. Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ vẫn còn lạc hậu, hạn chế đánh bắt xa bờ.
C. Các dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển.
D. Chưa hình thành các cơ sở chế biến thủy sản.
Một trong những yếu tố gây khó khăn cho việc phát triển ngành thủy sản ở nước ta trong những năm qua là
A. những đổi mới trong chính sách của Nhà nước.
B. hệ thống các cảng cá chưa đủ đáp ứng yêu cầu.
C. nhu cầu của thị trường tiêu thụ thủy sản trong nước.
D. nhu cầu của thị trường quốc tế.
Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta là
A. chế độ thủy văn.
B. điều kiện khí hậu.
C. địa hình đáy biển.
D. nguồn lợi thủy sản.
Ngư trường Cà Mau-Kiên Giang là một trong những ngư trường lớn nhất nước ta do khu vực này có
A. các dòng hải lưu, thềm lục địa nông, nhiều cửa sông và bãi triều.
B. bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh, đầm phá.
C. các dòng hải lưu, nhiều cửa sông lớn, biển sâu.
D. bờ biển khúc khuỷu, hệ thống đảo ven bờ dày đặc.
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG VÀ CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
Năm Sản lượng và cơ cấu giá trị sản xuất | 2000 | 2005 | 2010 | 2013 |
Sản lượng (nghìn tấn) | 2250,5 | 3465,9 | 5142,7 | 6019,7 |
Khai thác | 1660,9 | 1987,9 | 2414,4 | 2803,8 |
Nuôi trồng | 589,6 | 1478,0 | 2728,3 | 3215,9 |
Cơ cấu giá trị sản xuất theo giá thực tế (%) | 100 | 100 | 100 | 100 |
Khai thác | 55,6 | 35,8 | 38,4 | 36,1 |
Nuôi trồng | 44,4 | 64,2 | 61,6 | 63,9 |
a. Căn cứ vào bảng số liệu, hãy nhận xét về sự phát triển của ngành thủy sản nước ta
b. Cho biết sự thay đổi trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành thủy sản và giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó.
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG TÔM NUÔI, CÁ NUÔI CỦA CẢ NƯỚC VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2014 (Đơn vị: nghìn tấn)
Các vùng | Cá nuôi | Tôm nuôi |
Cả nước | 2485,7 | 615,2 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 1751,2 | 493,3 |
a. Từ bảng số liệu trên, hãy nhận xét về thế mạnh của Đồng bằng sông Cửu Long trong việc nuôi trồng thủy sản.
b. Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long lại có được thế mạnh như vậy?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, vùng nào có diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất ở nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng (2007) lớn tập trung chủ yếu ở hai vùng nào của nước ta?
A. Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất nước ta?
A. Bình Thuận, Bình Định.
B. Kiên Giang, Cà Mau.
C. Kiên Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu.
D. Cà Mau, Bình Thuận.
Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, trong giai đoạn 2000-2007, sản lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta tăng
A. khoảng 1,6 lần. B. khoảng 2,6 lần.
C. khoảng 3,6 lần. D. khoảng 4,6 lần.
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH RỪNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO NGÀNH
a) Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện diện tích và tổng giá trị sản xuất của ngành lâm nghiệp nước ta trong giai đoạn 2000-2010.
b) Rút ra nhận xét về sự phát triển của ngành lâm nghiệp.
Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là do
A. khai thác bừa bãi, quá mức.
B. sự tàn phá của chiến tranh.
C. nạn cháy rừng.
D. du canh, du cư.
Căn cứ vào bản đồ Lâm nghiệp (2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp lớn nhất nước ta là
A. Bắc Giang, Thanh Hóa.
B. Nghệ An, Sơn La.
C. Nghệ An, Lạng Sơn.
D. Thanh Hóa, Phú Thọ.
Dựa vào kiến thức trong SGK Địa lí 12, hãy điền vào bảng dưới đây các điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản của nước ta.
Về tự nhiên | Về kinh tế-xã hội | |
Thuận lợi |
| |
Khó khăn |
| |
Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây:
Năm | Toàn ngành thủy sản | Chia ra | |
Đánh bắt | Nuôi trồng | ||
1995 | 1.584,4 (100%) | 1.195,3 (100%) | 389,1 (100%) |
2000 | 2.250,5 ( %) | 1.660.9 ( %) | 589,6 ( %) |
2005 | 3.465,9 ( %) | 1.987,9 ( %) | 1.478,0 ( %) |
2008 | 4.602,0 ( %) | 2.136,9 ( %) | 2.465,6 ( %) |
- Tính tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nói chung và sản lượng của từng hoạt động (đánh bắt, nuôi trồng) nói riêng, rồi điền vào bảng trên:
- Hãy nhận xét tốc độ tăng trưởng:
- Giải thích sự khác nhau về tốc độ tăng trưởng:
Dựa vào số liệu dưới đây:
Giá trị sản xuất lâm nghiệp theo giá thực tế phân theo hoạt động của nước ta (tỉ đồng)
Năm | Giá trị sản xuất lâm nghiệp | Chia ra | ||
Trồng và nuôi rừng | Khai thác lâm sản | Dịch vụ và các hoạt động lâm nghiệp khác | ||
2000 | 7.674 (100%) | 1.132 ( %) | 6.235 ( %) | 307 ( %) |
2008 | 14.370 (100%) | 2.040 ( %) | 11.525( %) | 805 ( %) |
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất lâm nghiệp phân theo hoạt động năm 2000 và 2008 (trước khi vẽ, hãy xử lí số liệu và điền vào bảng trên).
- Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất lâm nghiệp phân theo hoạt động của nước ta:
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Nguyên nhân chủ yếu làm cho công nghiệp chế biến thủy, hải sản phân bố tập trung ở gần vùng nguyên liệu là do các sản phẩm thủy sản là đồ tươi sống, dễ bị hỏng hóc, ôi thiu. Cần được vận chuyển nhanh đến các nhà máy gần đó để được bảo quân tươi ngon nhất.
Câu trả lời của bạn
Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau là các tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh bắt thuỷ sản của nước ta
Câu trả lời của bạn
Vùng nuôi tôm lớn nhất ở nước ta hiện nay là đồng bằng sông Cửu Long
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 20 hai tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng năm 2007 cao nhất là An Giang và Đồng Tháp.
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất nước ta năm 2007 là Nghệ An và Lạng Sơn.
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh dưới 10% năm 2007 phân bố chủ yếu ở hai vùng đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Câu trả lời của bạn
Năng suất lao động trong ngành khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp do phương tiện khai thác còn lạc hậu, chậm đổi mới.
Câu trả lời của bạn
Tỉnh Quảng Bình có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao hơn cả
Câu trả lời của bạn
Cần Thơ là tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác nhỏ nhất
Câu trả lời của bạn
Có các ngư trường trọng điểm là điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho hoạt động khai thác hải sản ở nước ta
Câu trả lời của bạn
Hai vùng trọng điểm sản xuất cây công nghiệp lớn nhất nước ta là Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
Câu trả lời của bạn
Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng là nguyên nhân chủ yếu làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay phát triển nhanh
Câu trả lời của bạn
Nhu cầu khác nhau của các thị trường là yếu tố tác động chủ yếu đến sự đa dạng của đối tượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta hiện nay.
Câu trả lời của bạn
Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác thủy sản ven bờ ở nước ta hiện nay là nguồn lợi sinh vật giảm sút nghiêm trọng.
A. Nuôi trồng của Hậu Giang lớn hơn Đồng Tháp.
B. Khai thác của Bình Thuận nhỏ hơn Hậu Giang.
C. Khai thác của Kiên Giang lớn hơn Đồng Tháp.
D. Nuôi trồng của Cà Mau nhỏ hơn Đồng Nai.
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20 ta có thể thấy khai thác của Kiên Giang lớn hơn Đồng Tháp.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm | 1995 | 2000 | 2005 | 2014 |
Khai thác | 1195,3 | 1660,9 | 1995,4 | 3413,3 |
Nuôi trồng | 389,1 | 589,6 | 1437, 4 | 2919,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nxb Thống kê 2016)
Câu trả lời của bạn
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 1995 - 2014, biểu đồ đường là thích hợp nhất
SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm | 1995 | 2000 | 2005 | 2014 |
Tổng sản lượng | 1584,4 | 2250,5 | 3432,8 | 6332,5 |
Khai thác | 1195,3 | 1660,9 | 1995,4 | 3413,3 |
Nuôi trồng | 389,1 | 589,6 | 1437, 4 | 2919,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nxb Thống kê 2016)
B. Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác.
C. Sản lượng khai thác tăng nhanh hơn nuôi trồng.
D. Sản lượng khai thác tăng 2,9 lần.
Câu trả lời của bạn
Quan sát bảng số liệu ta có thể thấy sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng khai thác
DIỆN TÍCH LÚA CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016
(Đơn vị: Nghìn ha)
Năm | Tổng số | Lúa đông xuân | Lúa hè thu và thu đông | Lúa mùa |
2005 | 7329,2 | 2942,1 | 2349,3 | 2037,8 |
2016 | 7790,4 | 3082,2 | 2806,9 | 1901,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Câu trả lời của bạn
Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô diện tích lúa và cơ cấu của nó phân theo mùa vụ năm 2005 và năm 2016, dạng biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ tròn.
Câu trả lời của bạn
Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta là nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ. (sgk Địa lí lớp 12 trang 100)
Câu trả lời của bạn
Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là Duyên hải Nam Trung Bộ do biển sâu, nhiều vũng vịnh kín gió, thuận lợi xây dựng cảng nước sâu
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *