Bài học Đất nước có nhiều đồi núi cung cấp cho các em học sinh những đặc điểm của các khu vực đồi núi như: Vùng núi Đông Bắc, vùng núi Tây Bắc, vùng núi Bắc Trường Sơn, vùng núi Trường Sơn Nam và địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Đồi núi nước ta có sự phân bậc vì:
Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được biểu hiện rõ rệt ở
Hang Sơn Đoòng thuộc khối núi đá vôi Kẻ Bàng (Quảng Bình) nằm trong vùng núi:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 12 Bài 6để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 32 SGK Địa lý 12
Bài tập 2 trang 32 SGK Địa lý 12
Bài tập 3 trang 32 SGK Địa lý 12
Bài tập 1 trang 11 SBT Địa lí 12
Bài tập 2 trang 11 SBT Địa lí 12
Bài tập 3 trang 12 SBT Địa lí 12
Bài tập 4 trang 12 SBT Địa lí 12
Bài tập 5 trang 12 SBT Địa lí 12
Bài tập 6 trang 12 SBT Địa lí 12
Bài tập 7 trang 12 SBT Địa lí 12
Bài tập 8 trang 12 SBT Địa lí 12
Bài tập 9 trang 13 SBT Địa lí 12
Bài tập 10 trang 13 SBT Địa lí 12
Bài tập 1 trang 10 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 2 trang 10 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 3 trang 11 Tập bản đồ Địa Lí 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 12 DapAnHay
Đồi núi nước ta có sự phân bậc vì:
Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được biểu hiện rõ rệt ở
Hang Sơn Đoòng thuộc khối núi đá vôi Kẻ Bàng (Quảng Bình) nằm trong vùng núi:
Dải đồi trung du rộng nhất nước ta nằm ở:
Căn cứ vào atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi có độ cao lớn nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam là:
Độ cao núi của Trường Sơn Bắc so với Trường Sơn Nam:
Bán bình nguyên điển hình nhất ở vùng nào?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết sông Cả đã bồi đắp nên đồng bằng nào?
Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc là:
Đặc điểm quan trọng nhất của địa hình đồi núi nước ta có ảnh hưởng rất lớn đến các yếu tố khác là:
Nêu các đặc điểm chung của địa hình Việt Nam?
Hãy nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc?
Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam khác nhau như thế nào?
Bằng kiến thức đã học, hãy hoàn thành bảng sau:
Đặc điểm chung của địa hình nước ta | Biểu hiện |
|
|
|
|
|
|
Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là
A. đồng bằng.
B. đồi núi thấp.
C. núi trung bình.
D. núi cao.
Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng, có sự phân bậc rõ rệt và
A. thấp dần từ bắc xuống nam.
B. thấp dần từ tây sang đông.
C. thấp dần từ đông bắc xuống tây nam.
D. thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
Cấu trúc địa hình nước ta gồm hai hướng chính là
A. hướng bắc-nam và hướng vòng cung.
B. hướng tây bắc-đông nam và hướng vòng cung.
C. hướng đông-tây và hướng vòng cung.
D. hướng đông bắc-tây nam và hướng vòng cung.
Biểu hiện rõ rệt của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là
A. sự đa dạng của địa hình: đồi núi, cao nguyên, đồng bằng,…
B. sự phân hóa rõ rệt theo độ cao với nhiều bậc địa hình.
C. cấu trúc địa hình gồm hai hướng chính: tây bắc, đông nam và vòng cung.
D. sự xâm thực mạnh ở miền đồi núi và bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.
Khu vực có địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất với các bậc thềm phù sa cổ và các bề mặt phủ badan là
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Dải đồi trung du rộng nhất nước ta nằm ở
A. rìa đồng bằng ven biển miền Trung.
B. rìa phía tây bắc đồng bằng sông Cửu Long.
C. rìa phía bắc và phía tây đồng bằng sông Hồng.
D. phía tây của vùng núi Trường Sơn Nam.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi có độ cao lớn nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam là
A. Kon Ka Kinh.
B. Ngọc Linh.
C. Lang Bian.
D. Bà Đen.
Hãy so sánh địa hình của vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc bằng cách hoàn thành nội dung của bảng sau:
Tiêu chí |
| Vùng núi Đông Bắc | Vùng núi Tây Bắc |
Giống nhau |
| ||
Khác nhau | Phạm vi |
|
|
Độ cao |
|
| |
Hướng địa hình |
|
|
Hoàn thành bảng dưới đây để nêu rõ đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam.
Tiêu chí | Đặc điểm địa hình vùng núi | |
Trường Sơn Bắc | Trường Sơn Nam | |
Phạm vi | ||
Độ cao | ||
Hướng địa hình | ||
Độ nghiêng |
Dựa vào lược đồ bên và nội dung SGK Địa lí 12, hãy điền vào lược đồ:
- Tên các dãy: Hoàng Liên Sơn, Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Bạch Mã.
- Tên các cánh cung: sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Tên vịnh Thái Lan, vịnh Bắc Bộ.
Hãy nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta: ......................................
Dựa vào lược đồ hình 6 trong SGK và nội dung bài học, Atlat Địa lí Việt Nam, hãy điền nội dung phù hợp vào bảng để nêu rõ đặc điểm của các khu vực địa hình ở nước ta.
CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH
Khu vực đồi núi | Khu vực đồng bằng |
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
A. miền núi nước ta giàu tài nguyên khoáng sản có nguồn gốc nội sinh.
B. Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, có sự phân hóa đa dạng.
C. Nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển làm thu hẹp, chia cắt dải đồng bằng ven biển.
D. Đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: Nguyên nhân việc khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi có ảnh hưởng lớn tới sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ sinh thái cho cả vùng đồng bằng chủ yếu là do vùng đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ chặt chẽ về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên hiện đại. Chẳng hạn, lớp phủ vùng đồi núi yếu thì các quá trình xâm thực, bóc mòn diễn ra mạnh và đồng bằng được bồi tụ lượng phù sa rất lớn và ngược lại.
Đáp án cần chọn là: D
A. miền núi nước ta giàu tài nguyên khoáng sản.
B. phù sa của các con sông lớn mang vật liệu từ miền đồi núi bồi đắp cho vùng đồng bằng.
C. nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển làm thu hẹp, chia cắt dải đồng bằng ven biển.
D. giữa địa hình đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ chặt chẽ về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên hiện đại.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: Thứ 1: Về mặt phát sinh: ở nước ta, sông lớn mang vật liệu bào mòn từ vùng núi bồi đắp nên các đồng bằng châu thổ rộng lớn.
Thứ 2: Về vai trò, tác động qua lại:
- Khai thác, bảo vệ tài nguyên vùng núi (ví dụ rừng) giúp:
+ mang lại hiệu quả kinh tế cao (cung cấp gỗ, sinh vật quý băng hiếm..); hạn chế sạt lở, xói mòn, địa hình, lũ quét…ở miền núi
+ đồng thời: bảo vệ nguồn nước ngầm, hạn chế thiên tai lũ lụt cho vùng đồng bằng.
- Vùng núi là thượng nguồn các con sông lớn đổ về đồng bằng hạ lưu sông ⇒ mọi hoạt động khai thác gây ô nhiễm vùng núi đều ảnh hưởng đến miền đồng bằng phía dưới. (ví dụ khai thác khoáng sản).
Đáp án cần chọn là: D
A. Hiện tượng động đất thường xuyên xảy ra ở những vùng đứt gãy sâu.
B. Tình trạng thiếu đất canh tác, thiếu nước xảy ra thường xuyên.
C. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối và hẻm vực.
D. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn và lũ nguồn dễ xảy ra.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: Địa hình đồi núi nước ta chiếm ¾ diện tích lãnh thổ địa nhưng địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông và đó cũng là trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện nay.
Đáp án cần chọn là: C
A. đất trồng cây lương thực bị hạn chế.
B. địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực trở ngại cho giao thông.
C. khí hậu phân hoá phức tạp.
D. khoáng sản có nhiều mỏ trữ lượng nhỏ, phân tán trong không gian.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: Nước ta có ¾ diện tích lãnh thổ là đồi núi, phân bậc rõ rệt
⇒ địa hình hiểm trở, bị chia cắt mạnh, lắm sông suối hẻm vực, sườn dốc ⇒ khó khăn cho giao thông đi lại, cản trở hoạt động giao lưu, phát triển kinh tế - xã hội, thu hút đầu tư ở vùng núi.
⇒ Đây là khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội miền núi.
Đáp án cần chọn là: B
A. Vùng đồng bằng, ven biển.
B. Vùng đồi núi, ven biển.
C. Vùng trung du, đồng bằng.
D. Vùng trung du và miền núi.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: Hằng năm nước ta đón 8 -10 cơn bão từ biển Đông, bão gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản. Bão là thiên tai xảy ra hằng năm, đe dọa và gây hậu quả nặng nề nhất cho vùng đồng bằng, ven biển ở nước ta hiện nay.
Đáp án cần chọn là: A
A. Bão.
B. Sạt lở bờ biển.
C. Cát bay, cát chảy.
D. Động đất.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: - Sạt lở bờ biển,cát bay, cát chảy xảy ra ở ven biển, không phải là thiên tai gây hậu quả nặng nề nhất ⇒ Sai
- Động đất không xảy ra thường xuyên, hằng năm ở nước ta ⇒ Sai
- Hằng năm nước ta đón 8 -10 cơn bão từ biển Đông, bão gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản.
Đáp án cần chọn là: A
A. các cây công nghiệp hằng năm, cây ăn quả.
B. các cây công nghiệp, cây rau đậu.
C. các cây công nghiệp hằng năm, cây dược liệu.
D. các cây công nghiệp, cây ăn quả.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: Cây công nghiệp, cây ăn quả là các cây có biên độ sinh thái hẹp, thích ứng với đất feralit, khí hậu ôn hòa thuận lợi ⇒ thích hợp nhất ở các cao nguyên, đồi trung du, bán bình nguyên.
Đáp án cần chọn là: D
A. Cao nguyên badan, bán bình nguyên, đồi trung du.
B. Bán bình nguyên đồi và trung du, đồng bằng châu thổ.
C. Các vùng núi cao có khí hậu cận nhiệt và ôn đới.
D. Vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: Cây công nghiệp, cây ăn quả phát triển tốt trên các loại đất feralit, đất badan ở khu vực đồi núi ⇒ thích hợp nhất ở các cao nguyên, đồi trung du, bán bình nguyên.
Đáp án cần chọn là: A
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Tây Bắc.
C. Duyên hải miền Trung.
D. Tây Nguyên
Câu trả lời của bạn
Đáp án: - Bão, lũ lụt, hạn hán là thiên tai chủ yếu ở đồng bằng ⇒ loại trừ đáp án B. Tây Bắc
- Gió tây khô nóng là thiên tai xảy ra chủ yếu ở duyên hải miền Trung, đặc biệt là Bắc Trung Bộ (phía Nam của Tây Bắc chịu ảnh hưởng ít hơn). Khu vực “ĐBSH và Tây Nguyên” ít hoặc hầu như không chịu ảnh hưởng của gió tây khô nóng.
→ Loại đáp án A, D
Đáp án cần chọn là: C
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đông Bắc.
C. Đông Nam Bộ.
D. Tây Nguyên
Câu trả lời của bạn
Đáp án: Gió tây khô nóng là thiên tai xảy ra chủ yếu ở duyên hải miền Trung, đặc biệt là Bắc Trung Bộ và một phần phía Nam của Tây Bắc (Điện Biên, Sơn La,…).
Đáp án cần chọn là: A
A. vùng núi nước ta có lượng mưa lớn và tập trung.
B. nhiều sông ngòi, địa hình dốc, nhiều thác ghềnh.
C. sông lớn và dài, nước chảy quanh năm.
D. ¾ diện tích lãnh thổ nước ta là đồi núi.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: Miền núi nước ta có địa hình dốc, lắm thác ghềnh + là nơi phát sinh của nhiều hệ thống sông lớn.
⇒ tốc độ dòng chảy lớn ⇒ thuận lợi để xây dựng các nhà máy thủy điện → tiềm năng thủy điện lớn (Trung du miền núi BB và Tây Nguyên).
Đáp án cần chọn là: B
A. Miền núi nước ta có khí hậu mát mẻ thuận lợi để phát triển du lịch.
B. Nước ta giàu có về tài nguyên rừng với hơn 3/4 diện tích lãnh thổ.
C. Sông ngòi nước ta có tiềm năng thuỷ điện lớn với công suất trên 30 triệu kW.
D. Các đồng bằng thường xuyên nhận được lượng phù sa bồi đắp lớn.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: Địa hình đồi núi đã làm cho sông ngòi nước ta có tiềm năng thuỷ điện lớn với công suất trên 30 triệu kW. Đặc biệt sông Đà, sông Mã, sông Hồng và một số con sông ở vùng Tây Nguyên,…
Đáp án cần chọn là: C
A. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.
B. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản
C. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp lâu năm.
D. Là điều kiện thuận lợi đề tập trung các khu công nghiệp, thành phố.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: Phát triển cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở vùng đồi núi, không phải là thế mạnh của khu vực đồng bằng.
Đáp án cần chọn là: C
A. Thương mại.
B. Du lịch
C. Trồng cây lương thực.
D. Trồng cây công nghiệp
Câu trả lời của bạn
Đáp án: Miền núi có phong cảnh đẹp, mát mẻ ⇒ thu hút nhiều khách du lịch nghỉ dưỡng ⇒ phát triển du lịch.
Đáp án cần chọn là: B
A. nguồn khoáng sản dồi dào.
B. tiềm năng thủy điện lớn.
C. phong cảnh đẹp, mát mẻ.
D. địa hình đồi núi thấp
Câu trả lời của bạn
Đáp án: Miền núi có phong cảnh đẹp, mát mẻ ⇒ thu hút nhiều khách du lịch nghỉ dưỡng ⇒ phát triển du lịch.
Đáp án cần chọn là: C
A. cây công nghiệp hằng năm
B. cây công nghiệp lâu năm
C. cây lương thực
D. hoa màu
Câu trả lời của bạn
Đáp án: Khu vực đồi núi và bề mặt các cao nguyên rộng lớn ở nước ta với đất feralit và đất badan màu mỡ thích hợp cho phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, chè, điều...)
Đáp án cần chọn là: B
A. Lương thực
B. thực phẩm
C. Công nghiệp.
D. Hoa màu
Câu trả lời của bạn
Đáp án: Bề mặt cao nguyên bằng phẳng, đất chủ yếu là feralit, khí hậu ôn hòa ⇒ thuận lợi để phát triển cây công nghiệp.
Đáp án cần chọn là: C
A. lũ quét.
B. nhiễm phèn.
C. sạt lở đất.
D. Xói mòn
Câu trả lời của bạn
Đáp án: Lũ quét, sạt lở, xói mòn là thiên tai chủ yếu ở vùng đồi núi. Nhiễm phèn, nhiễm mặn là thiên tai vùng đồng bằng.
Đáp án cần chọn là: B
A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
B. Địa hình thấp, không có đê điều bao bọc.
C. Có nhiều vùng trũng rộng lớn.
D. Biển bao bọc 3 mặt đồng bằng.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: Vào mùa cạn, mực nước sông hạ thấp + địa hình thấp, không có đê bao bọc
⇒ Nước biển dễ dàng xâm nhập sâu vào đất liền.
Đáp án cần chọn là: B
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *