Các em học sinh sẽ phải hoàn thành 2 bài tập về vấn đề Sản lượng dầu thô khai thác giai đoạn 1986 - 2005; Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ (giá so sánh 1994) ở bài thực hành này - Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ.
Dưới đây là một số gợi ý về cách làm 2 bài tập trang 183, 184 SGK Địa lí 12. Tham khảo để cùng xác định biểu đồ thích hợp cần vẽ và đưa ra nhận xét, giải thích hợp lí.
Bảng 40.1. Sản lượng dầu thô khai thác giai đoạn 1986 - 2005
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm | Sản lượng |
1986 | 40 |
1988 | 688 |
1990 | 2700 |
1992 | 5500 |
1995 | 7700 |
1998 | 12500 |
2000 | 16291 |
2002 | 16863 |
2005 | 18519 |
Hướng dẫn:
Bảng 40.2. Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ (giá so sánh 1994)
(Đơn vị: Tỉ đồng)
Năm Giá trị sản xuất công nghiệp | 1995 | 2005 |
Tổng số | 50508 | 199622 |
Nhà nước | 19607 | 48058 |
Ngoài nhà nước | 9942 | 46738 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài | 20959 | 104826 |
Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của Đông Nam Bộ qua các năm trên. Nêu Nhận xét.
Hướng dẫn:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Thực hành - Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Cho bảng số liệu :
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC QUA MỘT SỐ NĂM
( Đơn vị : nghìn tấn)
Ý nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
Cho bảng số liệu :
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC QUA MỘT SỐ NĂM
( Đơn vị : nghìn tấn)
Sản lượng dầu thô khai thác tăng không phải là do
Cho bảng số liệu :
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC QUA MỘT SỐ NĂM
( Đơn vị : nghìn tấn)
Công nghiệp khai thác dầu khí phát triển đã giúp cho vùng Đông Nam Bộ
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Thực hành - Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộđể giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 128 SBT Địa lí 12
Bài tập 2 trang 128 SBT Địa lí 12
Bài tập 3 trang 128 SBT Địa lí 12
Bài tập 4 trang 128 SBT Địa lí 12
Bài tập 5 trang 129 SBT Địa lí 12
Bài tập 1 trang 129 SBT Địa lí 12
Bài tập 2 trang 129 SBT Địa lí 12
Bài tập 3 trang 130 SBT Địa lí 12
Bài tập 4 trang 130 SBT Địa lí 12
Bài tập 1 trang 72 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 2 trang 72 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 3 trang 73 Tập bản đồ Địa Lí 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 12 DapAnHay
Cho bảng số liệu :
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC QUA MỘT SỐ NĂM
( Đơn vị : nghìn tấn)
Ý nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
Cho bảng số liệu :
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC QUA MỘT SỐ NĂM
( Đơn vị : nghìn tấn)
Sản lượng dầu thô khai thác tăng không phải là do
Cho bảng số liệu :
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC QUA MỘT SỐ NĂM
( Đơn vị : nghìn tấn)
Công nghiệp khai thác dầu khí phát triển đã giúp cho vùng Đông Nam Bộ
Cho bảng số liệu :
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC QUA MỘT SỐ NĂM
(Đơn vị: nghìn tấn)
Biểu đồ thích hợp thể hiện sản lượng dầu thô khai thác của nước ta qua các năm là
Cho bảng số liệu sau :
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ NĂM 2000 VÀ NĂM 2010
( Đơn vị: %)
Giai đoạn 2000 – 2010, ở vùng Đông Nam Bộ thành phần kinh tế có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp biến động lớn nhất là:
Cho bảng số liệu sau :
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ NĂM 2000 VÀ NĂM 2010
( Đơn vị: %)
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ thay đổi theo hướng
Nguyên nhân dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ là do
Cho bảng số liệu sau :
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ NĂM 2000 VÀ NĂM 2010
( Đơn vị: %)
Biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế của Đông Nam Bộ năm 2000 và năm 2010 là
Cây công nghiệp quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là
Loại cây công nghiệp ngắn ngày quan trọng nhất của Đông Nam Bộ hiện nay là
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ QUA CÁC NĂM (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm | 1986 | 1990 | 1995 | 2000 | 2005 | 2010 | 2013 |
Sản lượng | 40 | 2700 | 7700 | 16291 | 18519 | 15185 | 16705 |
Nêu tiềm năng dầu khí của vùng?
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ QUA CÁC NĂM (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm | 1986 | 1990 | 1995 | 2000 | 2005 | 2010 | 2013 |
Sản lượng | 40 | 2700 | 7700 | 16291 | 18519 | 15185 | 16705 |
Trình bày sự phát triển của công nghiệp khai thác dầu khí.
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ QUA CÁC NĂM (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm | 1986 | 1990 | 1995 | 2000 | 2005 | 2010 | 2013 |
Sản lượng | 40 | 2700 | 7700 | 16291 | 18519 | 15185 | 16705 |
Khai thác dầu khí đã có tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế của vùng?
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ QUA CÁC NĂM (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm | 1986 | 1990 | 1995 | 2000 | 2005 | 2010 | 2013 |
Sản lượng | 40 | 2700 | 7700 | 16291 | 18519 | 15185 | 16705 |
Biểu đồ thích hợp thể hiện sản lượng dầu thô khai thác của nước ta qua các năm là
A. biểu đồ cột.
B. biểu đồ kết hợp.
C. biểu đồ tròn.
C. biểu đồ miền.
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ QUA CÁC NĂM (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm | 1986 | 1990 | 1995 | 2000 | 2005 | 2010 | 2013 |
Sản lượng | 40 | 2700 | 7700 | 16291 | 18519 | 15185 | 16705 |
Sản lượng dầu thô khai thác của vùng tăng không phải là do
A. tăng cường hợp tác với nước ngoài.
B. ngày càng khai thác nhiều mỏ hơn.
C. đầu tư vào máy móc thiết bị.
D. có nhiều nhà máy lọc-hóa dầu.
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ NĂM 2000 VÀ NĂM 2010 (Đơn vị: %)
Năm Thành phần kinh tế | 2000 | 2010 |
Tổng số | 100 | 100 |
Nhà nước | 30,6 | 13,5 |
Ngoài nhà nước | 19,0 | 29,5 |
Có vốn đấu tư nước ngoài | 50,4 | 43,0 |
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của Đông Nam Bộ năm 2000 và 2010 là
A. biểu đồ cột. B. biểu đồ đường.
C. biểu đồ tròn. D. biểu đồ miền.
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ NĂM 2000 VÀ NĂM 2010 (Đơn vị: %)
Năm Thành phần kinh tế | 2000 | 2010 |
Tổng số | 100 | 100 |
Nhà nước | 30,6 | 13,5 |
Ngoài nhà nước | 19,0 | 29,5 |
Có vốn đấu tư nước ngoài | 50,4 | 43,0 |
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ thay đổi theo hướng
A. tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.
B. giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước và khu vực ngoài Nhà nước và khu vực ngoài Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
C. giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.
D. giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và khu vực ngoài Nhà nước.
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ NĂM 2000 VÀ NĂM 2010 (Đơn vị: %)
Năm Thành phần kinh tế | 2000 | 2010 |
Tổng số | 100 | 100 |
Nhà nước | 30,6 | 13,5 |
Ngoài nhà nước | 19,0 | 29,5 |
Có vốn đầu tư nước ngoài | 50,4 | 43,0 |
Nguyên nhân dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ là do
A. sự đa dạng của ngành công nghiệp.
B. chính sách mở cửa và nền kinh tế nhiều thành phần.
C. sự năng động của nguồn lao động.
D. sự phát triển của ngành công nghiệp dầu khí.
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ NĂM 2000 VÀ NĂM 2010 (Đơn vị: %)
Năm Thành phần kinh tế | 2000 | 2010 |
Tổng số | 100 | 100 |
Nhà nước | 30,6 | 13,5 |
Ngoài nhà nước | 19,0 | 29,5 |
Có vốn đầu tư nước ngoài | 50,4 | 43,0 |
Tại sao khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ lệ cao?
Dựa vào bảng 40.1 trong SGK Địa lí 12, hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện tình hình khai thác dầu thô của Đông Nam Bộ và nêu nhận xét về ảnh hưởng của ngành công nghiệp này đến sự phát triển kinh tế của vùng:
Từ bảng số liệu đã cho, hãy tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ và các tỉnh, thành phố trong vùng cũng như của cả nước trong giai đoạn 1996 – 2005 (điền số liệu đã tính vào bảng dưới đây).
Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế (tỉ đồng)
Tỉnh, thành phố | 1996 | 2000 | 2005 |
Cả nước | 149.433 (100%) | 336.100 ( %) | 991.049 ( %) |
Đông Nam Bộ | 74.187 (100%) | 184.141 ( %) | 550.500 ( %) |
Bà Rịa – Vũng Tàu | 17.197 (100%) | 48.225 ( %) | 116.064 ( %) |
Bình Dương | 3.650 (100%) | 14.211 ( %) | 80.091 ( %) |
Bình Phước | 84 (100%) | 442 (526 %) | 2.144 ( %) |
Đồng Nai | 9.440 (100%) | 32.544 ( %) | 104.894 ( %) |
Tây Ninh | 775 (100%) | 1.351 ( %) | 5.325 ( %) |
TP. Hồ Chí Minh | 43.041 (100%) | 87.368 ( %) | 241.982 ( %) |
Bằng kiến thức đã học và những hiểu biết thực tế, hãy giải thích tình hình phát triển công nghiệp của vùng cũng như của từng tỉnh, thành phố?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Vùng có tiềm năng dầu khí lớn, tập trung ở 2 bề trầm tích lớn nhất cả nước: Nam Côn Sơn và Cửu Long với các mỏ dầu lớn như Rồng, Rạng Đông, Bạch Hổ và Hồng Ngọc.
Câu trả lời của bạn
- Việc khai thác dầu khí từ năm 1986 (mỏ dầu Bạch Hổ), với quy mô ngày càng lớn, có sự hợp tác, đầu tư của nhiều nước.
- Các mỏ dầu khi đã và đang được khai thác là: Bạch Hổ, Rạng Đông, Hồng Ngọc, Rồng, Lan Đỏ, Lan Tây.
- Là ngành non trẻ nhưng có tốc độ phát triển nhanh. Giai đoạn 1986-2013: Sản lượng khai thác ngày càng tăng, tăng 16665 nghìn tấn, gấp 417,6 lần.
Câu trả lời của bạn
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ thay đổi theo hướng: giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ QUA CÁC NĂM (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm | 1986 | 1990 | 1995 | 2000 | 2005 | 2010 | 2013 |
Sản lượng | 40 | 2700 | 7700 | 16291 | 18519 | 15185 | 16705 |
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu => Biểu đồ cột là biểu đồ thích hợp thể hiện sản lượng dầu thô khai thác của nước ta qua các năm
Câu trả lời của bạn
Sản lượng dầu thô khai thác của vùng tăng không phải là do ngày càng khai thác nhiều mỏ hơn.
Câu trả lời của bạn
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ lệ cao vì: nước ta đang thực hiện chính sách mở cửa, có nhiều chính sách ưu đãi cho các nhà đầu tư, thu hút mạnh đầu tư trong và ngoài nước.
Câu trả lời của bạn
Nguyên nhân dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ là do chính sách mở cửa và nền kinh tế nhiều thành phần.
Câu trả lời của bạn
Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc vùng Đông Nam Bộ
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh có GDP bình quân theo đầu người (năm 2007) thấp nhất ở vùng Đông Nam Bộ là Tây Ninh (6-9 triệu đồng)
Câu trả lời của bạn
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29 dễ nhận thấy nhà máy thủy điện Trị An thuộc vùng Đông Nam Bộ
Câu trả lời của bạn
Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước chủ yếu do tài nguyên giàu có, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật hoàn thiện, lao động có tay nghề cao,thu hút đầu tư nước ngoài lớn...
Câu trả lời của bạn
Vùng có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất nước ta là Nam Bộ, đặc biệt là Đồng bằng sông Cửu Long với thảm thực vật chủ yếu là rừng ngập mặn (sgk Địa lí 12 trang 38-187 và hiểu biết thực tế)
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất ở Đông Nam Bộ là TP. Hồ Chí Minh (Atlat trang 21)
Câu trả lời của bạn
Trong phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ, thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu do Đông Nam Bộ phân hóa mùa mưa - mùa khô sâu sắc, mùa mưa, mưa tập trung có thể gây ngập úng, mùa khô sâu sắc dẫn đến thiếu nước tưới và xâm nhập mặn.
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào Atlát Địa lý Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển duy nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (năm 2007) là là Vân Đồn
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào trang 17 Atlat Địa lí Việt Na, tỉnh có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) thấp nhất vùng Đông Nam Bộ là Tây Ninh ( GDP bình quân đầu người chỉ đạt 6-9 triệu đồng, thấp nhất trong ĐNB)
Câu trả lời của bạn
Đông Nam Bộ là vùng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp cả nước. Tăng trưởng nhanh sản xuất công nghiệp tác động mạnh đến môi trường: không khí, nước, biển... ví dụ như ngành khai thác chế biến dầu khí nên việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ cần phải quan tâm đến những vấn đề về môi trường.
a. Phú Quốc.
b. Năm Căn.
c. Định An.
d. Vân Phong.
Câu trả lời của bạn
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 29
Xem kí hiệu khu kinh tế ven biển => xác định các khu kinh tế ven biển thuộc đồng bằng sông Cửu Long (Atlat Địa lí Việt Nam trang 29)
=> Xác định được các khu kinh tế ven biển thuộc đồng bằng sông Cửu Long là Định An, Năm Căn, Phú Quốc.
a. Công nghiệp dệt, may mặc.
b. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
c. Công nghiệp đóng tàu.
d. Công nghiệp khai thác dầu khí.
Câu trả lời của bạn
Ngành công nghiệp năng lượng.
Ngành công nghiệp khai thác dầu khí xuất hiện muộn hơn nhưng có đóng góp lớn và có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ.
a. Hà Nội.
b. TP. Hồ Chí Minh.
c. Biên Hòa.
d. Thủ Dầu Một.
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức vùng kinh tế Nam Bộ.
Ở Nam Bộ nổi lên các trung tâm công nghiệp lớn là TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một,… Còn Hà Nội là trung tâm công nghiệp ở vùng Bắc Bộ.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *