Bài Thực hành: So sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm 2 bài tập xoay quanh vấn đề về: Diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm, năm 2005; Số lượng đàn trâu bò của việt nam, năm 2005.
Dưới đây là một số gợi ý về cách làm 2 bài tập thực hành trang 174, 175 SGK Địa lí 12. Cùng tham khảo để củng cố lại kiến thức, nắm bắt cách xử lí số liệu của một đề bài cho sẵn và đưa ra nhận xét, giải thích hợp lí.
Bảng 38.1. Diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm, năm 2005
(Đơn vị: nghìn ha)
Vùng Loại cây | Cả nước | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Tây Nguyên |
Cây CN lâu năm | 1633,6 | 91,0 | 634,3 |
Cà phê | 497,4 | 3,3 | 445,4 |
Chè | 122,5 | 80,0 | 27,0 |
Cao su | 482,7 | – | 109,4 |
Các cây khác | 531,0 | 7,7 | 52,5 |
a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2005.
b) Dựa vào kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích về những sự giống nhau và khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm giữa hai vùng này.
Hướng dẫn:
a) Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2005.
Xử lý số liệu (%):
Bảng: Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm, năm 2005
(Đơn vị: %)
Vùng | Cả nước | Trung du và | Tây Nguyên |
Cây công nghiệp lâu năm | 100,0 | 100,0 | 100,0 |
Cà phê | 30,4 | 3,6 | 70,2 |
Chè | 7,5 | 87,9 | 4,3 |
Cao su | 29,5 | – | 17,2 |
Các cây khác | 32,6 | 8,5 | 8,3 |
b) Nhận xét
Tiêu chí/Vùng | Tây Nguyên | Trung du và miền núi Bắc Bộ | |
Quy mô |
|
| |
Hướng chuyên môn hóa |
|
| |
Điều kiện phát triển | Tự nhiên |
|
|
Kinh tế – Xã hội
|
|
|
Bài tập 2: Cho bảng số liệu:
Bảng 38.2. Số lượng đàn trâu bò của việt nam, năm 2005
(Đơn vị: nghìn con)
Vùng Gia súc | Cả nước | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Tây Nguyên |
Trâu | 2922,2 | 1679,5 | 71,9 |
Bò | 5540,7 | 899,8 | 616,9 |
a. Hãy tính tỉ trọng của trâu, bò trong tổng đàn trâu bò của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
b. Dựa vào bản đồ giáo khoa treo tường Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam) và các kiến thức đã học, hãy cho biết:
Hướng dẫn:
a) Tính tỉ trọng của trâu, bò trong tổng đàn trâu bò của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
Bảng: Tỉ trọng tỉ trọng của trâu, bò trọng tổng đàn trâu bò của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên
(Đơn vị: %)
Vùng | Cả nước | Trung du và | Tây Nguyên |
Trâu | 34,5 | 65,1 | 10,4 |
Bò | 65,5 | 34,9 | 89,6 |
b)
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Thực hành - So sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với trung du và miền núi Bắc Bộ cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA CẢ NƯỚC, TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2014
( Đơn vi: nghìn ha)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2014 là
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA CẢ NƯỚC, TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2014
(Đơn vi: nghìn ha)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2014 là:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA CẢ NƯỚC, TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2014
( Đơn vi: nghìn ha)
Điểm giống nhau giữa trung du và miền núi Bắc Bộ với tây Nguyên là
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Thực hành - So sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với trung du và miền núi Bắc Bộđể giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 122 SBT Địa lí 12
Bài tập 2 trang 122 SBT Địa lí 12
Bài tập 3 trang 122 SBT Địa lí 12
Bài tập 1 trang 123 SBT Địa lí 12
Bài tập 4 trang 123 SBT Địa lí 12
Bài tập 5 trang 123 SBT Địa lí 12
Bài tập 1 trang 123 SBT Địa lí 12
Bài tập 2 trang 124 SBT Địa lí 12
Bài tập 3 trang 124 SBT Địa lí 12
Bài tập 1 trang 68 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 2 trang 68 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 3 trang 69 Tập bản đồ Địa Lí 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 12 DapAnHay
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA CẢ NƯỚC, TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2014
( Đơn vi: nghìn ha)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2014 là
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA CẢ NƯỚC, TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2014
(Đơn vi: nghìn ha)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2014 là:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA CẢ NƯỚC, TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2014
( Đơn vi: nghìn ha)
Điểm giống nhau giữa trung du và miền núi Bắc Bộ với tây Nguyên là
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích trồng chè lớn hơn Tây Nguyên là
Điểm khác nhau giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên là
Điểm khác nhau giữa vùng Tây Nguyên với vung Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
Tây Nguyên có diện tích trồng cà phê và cao su lớn hơn vùng Trung du và miền núi bắc Bộ do
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG TRÂU VÀ BÒ CỦA CẢ NƯỚC, TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2013
(Đơn vị: nghìn con)
Tỉ trọng trâu, bò của vùng Trung du và miền núi bắc Bộ trong tổng đàn trâu, bò của cả nước lần lượt là:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG TRÂU VÀ BÒ CỦA CẢ NƯỚC, TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2013
(Đơn vị: nghìn con)
Tỉ trọng trâu, bò của vùng Tây Nguyên trong tổng đàn trâu, bò của cả nước lần lượt là:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG TRÂU VÀ BÒ CỦA CẢ NƯỚC, TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2013
(Đơn vị: nghìn con)
Thế mạnh chăn nuôi trâu bò của 2 vùng đều thể hiện
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA CẢ NƯỚC, TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2014 (Đơn vị: nghìn ha)
Cây công nghiệp lâu năm | Cả nước | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Tây Nguyên |
Tổng | 2134,9 | 142,4 | 969,0 |
Cà phê | 641,2 | 15,5 | 573,4 |
Chè | 132,6 | 96,9 | 22,9 |
Cao su | 978,9 | 30,0 | 259,0 |
Các cây khác | 382,2 | 0 | 113,7 |
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2014 là
A. cột chồng. B. miền.
C. tròn. D. đường.
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA CẢ NƯỚC, TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2014 (Đơn vị: nghìn ha)
Cây công nghiệp lâu năm | Cả nước | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Tây Nguyên |
Tổng | 2134,9 | 142,4 | 969,0 |
Cà phê | 641,2 | 15,5 | 573,4 |
Chè | 132,6 | 96,9 | 22,9 |
Cao su | 978,9 | 30,0 | 259,0 |
Các cây khác | 382,2 | 0 | 113,7 |
Điểm giống nhau giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên là
A. đều trồng được cà phê, cao su, chè và các cây công nghiệp lâu năm khác.
B. đều có diện tích trồng chè ngang nhau.
C. đều có diện tích trồng cao su chiếm tỉ trọng lớn so với cả nước.
D. đều có diện tích trồng cà phê rất ít.
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA CẢ NƯỚC, TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2014 (Đơn vị: nghìn ha)
Cây công nghiệp lâu năm | Cả nước | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Tây Nguyên |
Tổng | 2134,9 | 142,4 | 969,0 |
Cà phê | 641,2 | 15,5 | 573,4 |
Chè | 132,6 | 96,9 | 22,9 |
Cao su | 978,9 | 30,0 | 259,0 |
Các cây khác | 382,2 | 0 | 113,7 |
Điểm khác nhau giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên là
A. có diện tích trồng cà phê lớn hơn.
B. có diện tích trồng chè lớn hơn.
C. có diện tích trồng cao su lớn hơn.
D. có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn.
Cho bảng số liệu sau:
SỐ LƯỢNG TRÂU, BÒ CỦA CẢ NƯỚC, TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2013 (Đơn vị: nghìn con)
Gia súc | Cả nước | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Tây Nguyên |
Trâu | 2559,5 | 1470,7 | 92,0 |
Bò | 5156,7 | 914,2 | 662,8 |
Tính tỉ trọng đàn trâu, bò của từng vùng trong tổng đàn trâu, bò của cả nước.
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA CẢ NƯỚC, TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2014 (Đơn vị: nghìn ha)
Gia súc | Cả nước | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Tây Nguyên |
Trâu | 2559,5 | 1470,7 | 92,0 |
Bò | 5156,7 | 914,2 | 662,8 |
Điểm khác nhau giữa vùng Tây Nguyên với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. có diện tích trồng cà phê ít hơn.
B. có diện tích trồng chè lớn hơn.
C. có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm, trong đó có diện tích trồng cà phê và cao su lớn hơn.
D. có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm ít hơn.
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA CẢ NƯỚC, TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2014 (Đơn vị: nghìn ha)
Cây công nghiệp lâu năm | Cả nước | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Tây Nguyên |
Tổng | 2134,9 | 142,4 | 969,0 |
Cà phê | 641,2 | 15,5 | 573,4 |
Chè | 132,6 | 96,9 | 22,9 |
Cao su | 978,9 | 30,0 | 259,0 |
Các cây khác | 382,2 | 0 | 113,7 |
Tây Nguyên có diện tích trồng cà phê và cao su lớn hơn vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là do
A. đất badan tập trung thành vùng lớn, khí hậu cận xích đạo.
B. nhiệt độ ở Tây Nguyên luôn thấp.
C. lượng mưa nhiều.
D. có nguồn lao động dồi dào hơn.
Cho bảng số liệu sau:
SỐ LƯỢNG TRÂU, BÒ CỦA CẢ NƯỚC, TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2013 (Đơn vị: nghìn con)
Gia súc | Cả nước | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Tây Nguyên |
Trâu | 2559,5 | 1470,7 | 92,0 |
Bò | 5156,7 | 914,2 | 662,8 |
Tại sao hai vùng trên đều có thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn?
Giải thích tại sao ở Trung Du và miền núi Bắc Bộ, trâu được nuôi nhiều hơn bò, còn Tây nguyên bò được nuôi nhiều hơn trâu?
Từ số liệu ở bảng 38.1 trong SGK Địa lí 12, hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện diện tích cây công nghiệp lâu năm phân theo các loại cây của nước ta, của Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên năm 2005 và nêu nhận xét:
Dựa và vào bảng số liệu, hãy tính % và điền tiếp vào bảng dưới, sau đó vẽ biểu đồ thể hiện quy mô đàn trâu, bò của cả nước và cơ cấu của chúng phân theo vùng năm 1995 và 2008.
Số lượng trâu, bò của hai vùng và của cả nước (nghìn con)
1995 | 2008 | ||
Đàn trâu: | Trung du và miền núi Bắc Bộ | 1.530 ( %) | 1.689 ( %) |
Tây Nguyên | 69 ( %) | 87 ( %) | |
Cả nước | 2.963 (100%) | 2.898 (100%) | |
Đàn bò: | Trung du và miền núi Bắc Bộ | 548 ( %) | 1.086 ( %) |
Tây Nguyên | 437 ( %) | 721 ( %) | |
Cả nước | 3.639 (100%) | 6.338 (100%) |
Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao ở Trung du và miền núi Bắc Bộ trâu được nuôi nhiều hơn, còn ở Tây Nguyên thì ngược lại.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Điểm giống nhau giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên là đều có điều kiện phát triển các loại cây công nghiệp lâu năm.
Câu trả lời của bạn
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có diện tích trồng chè lớn nhất nước ta. -> Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích trồng chè lớn hơn Tây Nguyên (lớn hơn 74 nghìn ha).
SỐ LƯỢNG TRÂU, BÒ CỦA CẢ NƯỚC, TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2013 (Đơn vị: nghìn con)
Gia súc | Cả nước | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Tây Nguyên |
Trâu | 2559,5 | 1470,7 | 92,0 |
Bò | 5156,7 | 914,2 | 662,8 |
Câu trả lời của bạn
Tính tỉ trọng đàn trâu, bò của từng vùng so với cả nước (Đơn vị:%)
Gia súc | Cả nước | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Tây Nguyên |
Trâu | 100,0 | 57,5 | 3,6 |
Bò | 100,0 | 17,7 | 12,9 |
Câu trả lời của bạn
Điểm khác nhau giữa vùng Tây Nguyên với vung Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng Tây Nguyên có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm, trong đó diện tích trồng cà phê và cao su lớn hơn (cà phê: 673 nghìn ha so với 15,5 nghìn ha; cao su: 259 nghìn ha so với 30 nghìn ha).
Câu trả lời của bạn
Tỉ trọng trâu, bò của vùng Trung du và miền núi bắc Bộ trong tổng đàn trâu, bò của cả nước lần lượt là: Tỉ trọng trâu TD và MNBB = 1470,7/2559,5 x 100 = 57,5%; tỉ trọng bò TD và MNBB = 914,2/5156,7 x 100 = 17,7%.
Câu trả lời của bạn
Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích chè lớn nhất cả nước do vùng này có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với một mùa đông lạnh, có tài nguyên đất feralit rất thích hợp cho sự sinh trưởng và phát triển của cây chè.
Câu trả lời của bạn
Là hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước.
Mức độ tập trung hóa đất đai tương đối cao, các khu vực chuyên canh cà phê, chè,... tập trung trên quy mô lớn. Điều đó thuận lợi cho việc tạo ra vùng sản xuất hàng hóa lớn, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
+ Về hướng chuyên môn hóa: cả hai vùng đều trồng cây công nghiệp lâu năm là chủ yếu và đạt hiệu quả kinh tế cao trên hướng chuyên môn hóa này.
+ Về điều kiện phát triển:
Cả hai vùng đều có tiềm năng phong phú về tự nhiên để phát triển cây công nghiệp lâu năm, trong đó phải kể đến thế mạnh về đất đai và khí hậu.
Dân cư có truyền thống và kinh nghiệm về việc trồng và chế biến sản phẩm cây công nghiệp.
Được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước thông qua các chủ trương chính sách về phát triển cây công nghiệp, về đầu tư, xây dựng các cơ sở chế biến,...
Câu trả lời của bạn
- Tây Nguyên: có mật độ dân số trung bình 89 người/km2 (năm 2006). Đây là vùng thưa dân nhất nước ta.
- Trung du và miền núi Bắc Bộ: có mật độ dân số trung bình là 119 người/km (năm 2006).
Câu trả lời của bạn
Nguyên nhân của sự khác biệt về hướng chuyên môn hóa cây công nghiệp ở hai vùng là do có sự khác nhau về điều kiện tự nhiên:
- Trung du và miền núi Bắc Bộ có mùa đông lạnh, đất feralit có độ phì không cao, địa hình núi bị cắt xẻ, ít mặt bằng rộng lớn, từ đó dẫn đến quy mô sản xuất nhỏ.
- Tây Nguyên có nền nhiệt cao, địa hình tương đối bằng phẳng, đất đỏ badan với độ phì cao, thích hợp cho việc các vùng chuyên canh quy mô lớn và tập trung.
- Có sự khác biệt về đặc điểm dân cư - xã hội, lịch sử khai thác lãnh thổ, tập quán sản xuất,...
- Trung du và miền núi Bắc Bộ: dân cư có kinh nghiệm trong việc trồng và chế biến chè từ lâu đời.
- Tây Nguyên: dân cư có kinh nghiệm trồng và chế biến cà phê.
Câu trả lời của bạn
- Trung du và miền núi Bắc Bộ: có một số tuyến đường bộ: quốc lộ 1A, 2, 3, 5, 6,... và có 5 tuyến đường sắt nối với Đồng bằng sông Hồng và các vùng khác. Các cơ sở chế biến chè tập trung ở Mộc Châu (Sơn La), Yên Bái, Thái Nguyên.
- Tây Nguyên: cơ sở vật chất - kĩ thuật và cơ sở hạ tầng còn nhiều hạn chế.
Câu trả lời của bạn
Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh, lại chịu ảnh hưởng sâu sắc của điều kiện địa hình vùng núi. Vì thế, ở đây có điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt (chè). Vào nửa đầu mùa đông có mưa phùn ẩm ướt cũng là điều kiện thuận lợi để cây trồng phát triển. Tuy nhiên, vào những ngày có gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh thường xuất hiện các hiện tượng như sương muối, sương giá và tuyết rơi trên vùng núi cao, ảnh hưởng xấu đến việc phát triển cây công nghiệp.
Câu trả lời của bạn
Có tính chất cận xích đạo với một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt, lại có sự phân hóa theo độ cao. Mùa khô thiếu nước nghiêm trọng, ảnh hưởng lớn đến việc phát triển cây công nghiệp.
Câu trả lời của bạn
Tây Nguyên: chủ yếu là đất feralit phát triển trên đá badan.
a. thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường.
b. thiếu nguồn nước tưới, nhất là vào mùa khô.
c. thiếu quy hoạch, chưa mở rộng được thị trường.
d. thiếu cơ sở chế biến nông sản quy mô lớn.
Câu trả lời của bạn
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có nền kinh tế còn chưa phát triển nên các cơ sở chế biến còn nhỏ và phân bố lẻ tẻ.
Nguyên nhân chủ yếu sản xuất nông nghiệp hàng hoá ở Trung du và miền núi Bắc Bộ còn gặp khó khăn do vùng có nền kinh tế chưa phát triển nên các cơ sở chế biến còn nhỏ lẻ và thiếu các cơ sở chế biến nông sản quy mô lớn.
a. Cùng có nhiều đất đỏ badan.
b. Cùng chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
c. Cùng có nhiều đất feralit trên đá vôi.
d. Sông suối có nhiều tiềm năng thuỷ điện.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức về đặc điểm tự nhiên của hai vùng và rút ra điểm chung.
Tây Nguyên với Trung du miền núi Bắc Bộ giống nhau ở điểm, đều có địa hình núi với nhiều độ cao khác nhau, có nhiều sông lớn, nguồn nước dồi dào với tốc độ dòng chảy sông ngòi lớn nên mang lại nguồn thủy năng dồi dào. Đây cũng là hai khu vực có nhiều nhà máy thủy điển có công suất lớn nhất nước ta, tiêu biểu như thủy điện Sơn La (2400MW), Hòa Bình (1920 MW), Yaly (720MW),…
a. Trình độ thâm canh.
b. Điều kiện về địa hình.
c. Đặc điểm về đất đai và khí hậu.
d. Truyền thống sản xuất của dân cư.
Câu trả lời của bạn
Sự phân bố các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu do sự phân hóa khác nhau về điểu kiện tự nhiên giữa các vùng.
=> So sánh để tìm ra sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa hai vùng.
- Trung du và miền núi Bắc Bộ có đất feralit đỏ vàng, khí hậu phân hóa đa dạng (cận nhiệt, ôn đới núi cao)
=> Thích hợp với cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới, cây ăn quả và dược liêu, chăn nuôi trâu bò.
- Tây Nguyên có đất đỏ badan màu mỡ trên các cao nguyên xếp tầng, khí hậu nhiệt đới có sự phân mùa mưa – khô sâu săc
=> Thích hợp với các cây công nghiệp nhiệt đới như cà phê, chè, hồ tiêu, điều ; chăn nuôi bò.
=> Sự khác nhau về đất đai và khí hậu đã tạo nên sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa 2 vùng.
Hãy giải thích vì sao ở Trung du và miền núi Bắc Bộ trâu được nuôi nhiều hơn, còn ở Tây Nguyên thì ngược lại.
Câu trả lời của bạn
Trung du miền núi Bắc Bộ, trâu được nuôi nhiều hơn bò, còn ở Tây Nguyên thì ngược lại vì:
hãy nêu các thế mạnh trong phát triển kinh tế- xã họi ở Trung du miền núi phía Bắc và các vấn đề đặt ra để phát huy các thế mạnh đó
Câu trả lời của bạn
Trên cơ sở phát huy tổng hợp các nguồn lực tự nhiên kinh tế- xã hội mà Trung du miền núi phía Bắc đã có những thế mạnh
chính trong phát triển kinh tế- xã hội sau đây:
*Thế mạnh phát triển CN khai khoáng và chế biến khoáng sản
-Trung du miền núi phía Bắc có thế mạnh phát triển CN khai khoáng và chế biến khoáng sản vì vùng này rất giàu về tài
nguyên thiên nhiên khoáng sản mà biểu hiện như sau:
+Trong vùng có nguồn tài nguyên khoáng sản nhiên liệu, năng lượng trữ lượng lớn phong phú nhất cả nước, đó là:
.Có bể than Đông Bắc với nhiều mỏ than lớn như Hòn Gai, Cẩm phả, đèo Nai, Cọc Sáu, Hà Tu, Hà Lầm trữ lượng thăm dò
trên 3 tỷ tấn.
Có mỏ than nâu Na Dương lớn thứ nhì cả nước sau ĐBSH là nguồn nhiên liệu rất tốt để phát triển công nghiệp nhiệt điện.
Trong vùng còn có mỏ than mỡ làng Cẩm , Phấn mễ duy nhất cả nước là nguồn nhiên liệu rất tốt để phát triển công nghiệp
luyện kim đen.
+Trong vùng có khoáng sản kim loại vào loại nhất cả nước, điển hình là mỏ chính sau:
.Có 4 mỏ Fe trong tổng số 5 mỏ sắt của cả nước đó là mỏ sắt Trại Cau, Linh Nham (Thái Nguyên) đã khai thác từ lâu, mỏ
sắt Yên bái đang khai thác qui mô lớn (mỏ Qui Sa) mot fe Bảo Hà (Lao Cai) Tòng Bá (Hà Giang) là nguồn dự trữ cho tương lai)
.Trong vùng có trữ lượng Măng Gan lớn nhất cả nước điển hình là mỏ Trùng Khánh (Cao Bằng)
.trong vùng có nhiều mỏ KL màu trữ lượng nhất nhì cả nước. Có 2 mỏ thiếc Tĩnh Túc (Cao Bằng) Sơn Dương (Tuyên
Quang) trong tổng số 3 mỏ của cả nước, có trữ lượng Bôxit lớn thứ nhì cả nước đó là Bô xít (lạng Sơn, Cao Bằng) Sau Lâm đồng;
có mỏ Chì , Kẽm ở Chợ Điền - Bắc Cạn duy nhất cả nước; có 2 mỏ đồng đó là đồng vàng Lao Cai , đồng chì Sơn La lớn nhất cả
nước. Các khoáng sản KL đen , KL màu nêu trên là cơ sở cho vùng này hình thành nhiều nhà máy luyện kim đen, luyện kim màu
lớn nhất cả nước, điển hình như khu gang thép Thái Ngyên, luyện Thiếc Cao Bằng.
+Trung du miền núi phía Bắc cũng là vùng rất giàu về khoáng sản phi KL điển hình là:
.Có mỏ Apatít lào Cai duy nhất cả nước là cơ sở để phát triển công nghiệp sản xuất phân bón.
.ở vùng Tây Bắc rất giàu về đất hiếm, nổi tiếng đất hiếm Lai Châu là nguyên liệu rất quan trọng trong công nghiệp hoá chất,
sản xuất axêtilen.
.TDMNPB cũng là vùng rất phong phú về đá vôi nổi tiếng có đá vôi Đông Bắc, Tây Bắc là nguyên liệu rất tốt làm xi măng
mà chưa được khai thác.
.Trung du miền núi phía Bắc cũng rất giàu về đá quý nổi tiếng là đá quý Yên bái.
.Trung du miền núi phía Bắc cũng là vùng rất giàu về các nguồn nguyên liệu khác như cát đen, cát vàng, sỏi đá là nguyên
liệu làm VLXD rất quan trọng.
Như vậy có thể khẳng định rằng, Trung du miền núi phía Bắc rất giàu về nguyên liệu khoáng sản để phát triển công nghiệp .
-Để phát triển côngnghiệp ở Trung du miền núi phía Bắc cần theo những hướng sau:
+đẩy mạnh phát triển công nghiệp khai thác than, nâng dần sản lượng khai thác than lên 10 tr tấn và hơn 10 tr tấn/ năm
phục vụ cho phát triển công nghiệp nhiệt điện, luyện kim xuất khẩu mà đến năm 1999 ta đã xuất khẩu được trung bình 3 tr tấn
than/năm+
Vì có nguồn nguyên liệu than đá phong phú nên đẩy mạnh phát triển công nghiệp nhiệt điện . Ngoài các nhà máy nhiệt
điện đã có như Uông Bí 150000 KW, Phả lại 400000 KW dự kiến xây thêm 1 nhà máy nhiệt điện mới tại Quảng Ninh 600000KW.
+đẩy mạnh phát triển công nghiệp luyện kim màu, luyện kim đen vì tiềm năng KL màu còn rất lớn mà chưa khai thác được
cụ thể là đẩy mạnh phát triển công nghiệp luyện thiếc đưa công suất luyện Thiếc lên hơn 1000 tấn/năm. đồng thời từng bước đầu tư
phát triển công nghiệp luỵện chì, Kẽm, khai thác Đồng, Au.
+đầu tư phát triển mạnh CN sản xuất phân bón từ nguồn nguyên liệu Apatít- Lào cai đưa công suất nhà máy Supe Phốt phát
Lâm Thao lên 600000 tấn/năm.
+việc phát triển công nghiệp ở Trung du miền núi phía Bắc không những phải được hoàn thiện về mặt phân bố hợp lý mà
phải gắn chặt với các phương án bảo vệ sự trong sạch của môi trường cùng với hạn chế tối đa sự suy thoái của môi trường.
*Thế mạnh phát triển công nghiệp thuỷ điện:
-Do Trung du miền núi phía Bắc có mật độ sông ngòi dày đặ với nhiều sông lớn, với 2 hệ thống sông lớn vào loại nhất cả
nước, đó là hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái Bình trong đó riêng hệ thống sông Hồng có trữ năng thuỷ điện 11 tr KW
chiếm 1/3 trữ năng thuỷ điện trong đó riêng sông Đà 6 tr kw; Hệ thống sông thái Bình tuy trữ năng thuỷ điện nhỏ hơn nhưng vẫn có
khả năng khai thác xây dựng nhiều nhà máy thuỷ điện nhỏ . Vì thế Trung du miền núi phía Bắc được coi là vùng có thế mạnh nhát
cả nước trongphát triển CN thuỷ điện.
+Đã xd 2 nhà máy thuỷ điện lớn vào loại lớn nhất cả nước đó là thuỷ diẹn Hoà Bình 1,9 tr kw trên sông Đà, thuỷ điện Thác
bà 110000 kw trên sông chảy
+Đầu tư xd trên sông đà thuỷ điện Tạ Bú- Sơn La 3,6 tr KW .
+ ở vùng ĐB đầu tư xây dựng thuỷ điện Đại Thi trên S Gâm công suất 250000 kw và xây nhiều thuỷ điẹn nhỏ khác như Tà
Sa, Nà Ngần (CaoBằng) và đẩy mạnh phát triển thuỷ điện nhỏ. (mini)
-để phát triển công nghiệp thuỷ điện có hiệu quả thì cần phải quan tâm tơí nhiều vấn đề kinhtế- xh có liên quan đó là di dân
để giải phóng lòng hồ nhà máy thuỷ điện, vấn đề định canh, định cư cho những vùng mới khai hoang và vấn đề bảo vệ môi trường ở
vùng lòng hồ, vấn đề khai thác tổng hợp các nguồn tài nguyên vùng hồ như du lịch, đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản thuỷ lợi tưới tiêu...
*Thế mạnh về phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu
Trung du miền núi phía Bắc có nhiều điều kiện thuận lợi về tự nhiên cũng như về kt- xh với phát triển các cây công nghiệp .
-Về đk tự nhiên:
+đất đai ở Trung du miền núi phía Bắc rộnglớn mà chủ yếu là đất Feralit điển hình là đất feralit đỏ vàng, đất đỏ đá vôi rất tốt
vói trồng các cây công nghiệp dàI ngày và ngắn ngày.
+ Trung du miền núi phía Bắc có nhiều cao nguyên, đồngbằng giữa núi như cao nguyên Mộc Châu, cánh đồng Than
Nguyên, Nghĩa lộ, nhiều đồngbằng như đồng bằng Quang Huy, Lộc Bình, Thất Khê là những địa bàn rất thuận lợi để hình thành
những vùng chuyên canh cây công nghiệp dài ngày, ngắn ngày như Chè Búp thuốc lá...
- Khí hậu của Trung du miền núi phía Bắc là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nhưng có mùa Đông kéo dài từ tháng 11- tháng 5. đây là vùng có khí hậu mùa Đông lạnh nhất cả nước, đồng thời lại phân hoá theo độ cao. Vì vậy, khí hậu vùng này rất phù hợp với trồng cây công nghiệp chịu lạnh như chè búp , sơn, hồi và các loại dược liệu quí...
Khí hậu không những phân hoá theo độ cao dẫn đến khí hậu ở các vùng cao như Sapa rất thích hợp trồng các loại rau quả ôn
đới, những giống rau như Su hào, cải bắp . Đồng thời khí hậu phana hoá rất rõ từ Đông sang Tây (vì có dãy Hoàng Liên Sơn ngăn
cách giữa Đông Bắc và TâyBắc) cho nên vùng Đông Bắc rất rét, phù hợp trồng các cây ưa lạnh nhưng Tây Bắc có khí hậu nóng hơn
Đông Bắc do ít bị ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, khí hậu thể hiện rõ tính chất lục địa. Vì thế lạiphù hợp với một số cây ưa nóng
như Bông, cà phê và cả Xoài (nổi tiếng Xoài Mộc Châu)
- Nguồn nước tưới ở Trung du miền núi phía Bắc khá dồi dào vì cólượng mưa trung bình từ 1400- 1600 mm nhưng lại phân
hoá khá rõ theo 2 mùa khô và mưa. Trong đó mùa khô vẫn thiếu nước để tưới cho cây công nghiệp đặc biệt ở các tỉnh vùng cao
biên giới.
- Địa hình Trung du miền núi phía Bắc khá phức tạp ngoài những vùng đồng bằng giữa núi, những cao nguyên, bình
nguyên... còn lại là địa hình đồi núi thấp trung bình ở Đông bắc , núi cao đồ sộ ở Tây bắc nên gây nhiều khó khăn cho việc hình
thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn. và các vùng chuyên canh cây công nghiệp được hình thành lên do điều
kiện địa hình như vậy nên phân bố rất phân tán và manh mún.
Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên với phát triển cây công nghiệp ở Trung du miền núi phía Bắc là khí hậu diễn biến thất
thường hay nhiễu động , nhiều sương muối, sương giá, rét đậm, thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô và lũ lụt vàomùa mưa.
về điều kiện kinh tế- xã hội có nhiều điều kiện để phát triển cây công nghiệp vì: nguồn lao động trong vùng đã tích luỹ được
nhiều kinhnghiệm thâm canh cây công nghiệp điển hình thâm canh cây chè búp. Đã xây dựng nhiều nhà máy chế biến có kỹ thuật
tiên tiến như chế biến chè búp (Thái nguyên, Phú Thọ, Hà Giang) Chế biến hoa quả hộp ở Vĩnh yên, Chế biến đường mía ở Việt
Trì... những nhà máy, xí nghiệp này vừa là thị trường tiêu thụ nguyên liệu cây công nghiệp vừa là nguồn lực thúc đẩy cây công
nghiệp phát triển . Nhiều năm qua do Nhà nước vạch ra những chính sách khá phù hợp như chính sách ổn định lương thực cho
người trồng cây công nghiệp , chính sách giao đất, giao rừng thu mua sản phẩm cây công nghiệp với giá khuyến nông và mở rộng
thị trường XNK.... đã thúc đẩy ngành trồng cây công nghiệp ở vùng này phát triển nhanh. Tuyvậy, các điều kiện kinhtế- xã hội vẫn
còn nhiều hạn chế với phát triển cây công nghiệp điển hình là:
+Trình độ thâm canh cây công nghiệp nói chung chưa cao mà thể hiện rõ bởi trình độ KHKT của người lao động đồng bào
ít người còn thấp.
+ Các cơ sở chế biến với phương tiện kỹ thuật đã già cỗi, cũ kỹ, cần được thay thế nhưng chưa có điều kiện dẫn đến sản
phẩm chế biến chất lượng chưa cao, chưa hợp với thị hiếu tiêu dùng và XK.
Do ảnh hưởng nặng của cơ chế bao cấp, do nhiều năm thiếu lương thực triền miên, do chưa có mối quan hệ chặt chẽ giữa
người trồng cây công nghiệp với các nhà máy chế biến.... dẫn đến diện tích trồng cây công nghiệp bấp bênh và những năm qua có
xu thế giảm do sản phẩm cây công nghiệp làm ra khó tiêu thụ.
Trên cơ sở phát huy tổng hợp các thế mạnh về tự nhiên, kinh tế- xã hội nên Trung du miền núi phía Bắc đã hình thành cơ
cấu cây công nghiệp đa dạng.
+Hình thành nhiều vùng chuyên canh chè búp nổi tiếng cả nước với S trồng chè búp chiếm 1/2 S chè cả nước với nhiều
vùng chè tập trung nổi tiếng như Thái Nguyên, Yên Bái, hà Giang Tuyên Quang, Mộc Châu... Trong đó nổi tiếng là chè Thái
Nguyên.
+Hình thành nhiều vùng chuyên canh cây công nghiệp cận nhiệt đới đặc sản như chuyên canh Sơn Phú Thọ, chuyên canh
Hồi ở Lạng Sơn...
+Hình thành nhiều vùng chuyên canh thuốc lá nổi tiếng như Lạng Sơn, Cao Bằng.
ở vùng Tây Bắc nhờ có KH nóng khô nên đã hình thành vùng chuyên canh trồngbông như Nà Sản, Sơn la, chuyên canh Cà
phê trong các hộ kinh tế vườn rừng.
+Nhờ có khí hậu phân hoá theo chiều cao nên ở những vùng núi cao dọc biên giới rất thuận lợi lợi trồng các loại hoa quả
cận nhiệt đới, ôn đới như đào, mận Lê nổi tiếng là mận hậu ở Bắc Hà, đào Sa Pa, quýt bắc Sơn, Bưởi Đoan Hùng, Xoài Mộc
Châu....
+Trung du miền núi phía Bắc còn nhiều lợi thế trồng các loại dược liệu quí trên các vùng núi cao như Tam Thất, Sầm Quy,
Đỗ Trọng, Hà thủ ô...
+Trung du miền núi phía Bắc cũng là vùng có nhiều thuận lợi với trồngvà gieo giống , nhiều loại giống rau ôn đới như Su
hào, cải Bắp, Súp Lơ...
*Thế mạnh phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm
-Trung du miền núi phía Bắc còn nhiều điều kiện thuận lợi về tự nhiên cũng như về kinh tế như về kinhtế với phát triển CN:
-về tự nhiên:
+ Trước hết trung du miền núi phía Bắc có S tự nhiên rộng và tren đó có nhiều dồng cỏ tự nhiên lớn cùng với nhiều thung
lũng sườn đồi... là địa bàn rất tốt để chăn thả trâu bò.
+về khí hậu: do khí hậu phân hoá rõ từ Đông sang Tây trong đó vùng Đông Bắc khí hậu lạnh vào mùa Đông lại kéo dài,ẩm
ướt, nên thích hợp với chăn nuôi Trâu (vì Trâu chịu rét giỏi) còn Tây Bắc không những có nhiều Cao Nguyên, nhiều đồng cỏ lại có
khí hậu khô hơn,nóng hơn nên thích hợp với nuoi bò.
+Trung du miền núi phía Bắc, đặc biệt là đông Bắc có nhiều vùng trũng ngập nước lại có lượng mưa lớn có nhiều trung tâm
mưa lớn ở khu vực phía Bắc nổi tiếng như khu vực Bắc Giang, Hà Giang chân núi Tây Côn Lĩnh càng phù hợp với sinh thái nuôi
trâu
+Trung du miền núi phía Bắc với địa hình đá vôi là phổ nên rất phù hợp phát triển dàn Dê quy mô lớn.
+Trung du miền núi phía Bắc cũng là vùng có diện tích rừng lớn với nhiều loại thực vật phong phú, nhiều loài hoa quả đa
dạng, nhiều loại dược liệu quí (điển hình như Vải, Nhãn, đào...) chính là cơ sở để đẩy mạnh ngành chăn nuôi ong mật quy mô lớn.
+Trung du miền núi phía Bắc có thế mạnh trồng nhiều loại hoa màu, lương thực như Ngô, khoai, sắn, đặc biệt nhiều năm
gần đây do ổn định được vấn đề lượng thực cho con người, nhờ chính sách đối lưu nông sản giữa miền núi và đồng bằng nên có sản
lượng hoa màu, lương thực dồi dào (ngô, khoai sắn chính là nguồn thức ăn phát triển dàn lợn qui mô lớn)
+Nguồn năng lượng để phát triển chăn nuôi ở Trung du miền núi phía Bắc rất dồi dào, đặc biệt có truyền thống nuôi trâu,bò,
lợn thả rông vừa chi phí ít về nhân lực, vừa có khả năng mở rộng quy mô đàn gia súc.
+Trung du miền núi phía Bắc nổi tiếng với nhiều giống gia súc địa phương với chất lượng tốt như lợn Mường Khương, lợn
Móng Cái, Trâu Tuyên Quang, Yên bái...
+Trung du miền núi phía Bắc lại có thị trường tiêu thụ nguồn thực phẩm gia súc rất lớn là ĐBSH.
Trên cơ sở các thế mạnh trên mà Trung du miền núi phía Bắc đã phát triển ngành chăn nuôI gia súc, gia cầm quy mô lớn
biểu hiện là các chỉ tiêu sau:
.đàn trâu có quy mô lớn nhất cả nước khoảng 1,7 triệu con chiếm 3/5 đàn trâu cả nước. Mà vùng nuôi nhiều là cá tỉnh Yên
Bái, Cao bằng, Lạng Sơn.
Đàn bò đứng thứ 2 cả nước với quy mô khoảng 800 ngàn conchiếm khoảng 20% đàn bò cả nước. Vùng nuôi Bò nhiều nhất
ở Trung du miền núi phía Bắc là các tỉnh Sơn la, lai Châu. tại đây có đàn bò sữa Mộc Châu có quy mô lớn nhất cả nước.
- Trung du miền núi phía Bắc có qui mô đàn Dê lớn nhất cả nước chiếm trên 50% dàn Dê cả nước và ngành chăn nuôi Dê
được phát triển rộng khắp ở các tỉnh trong vùng nhưng nuôI nhiều Dê nhất là các tỉnh Hoà Bình, Sơn la vì vùng này ngoài có địa
hình núi đá vôi còn có khí hậu khô thích hơp với nuôi Dê.
.Nhờ có sản lượng hoa màu, lương thực Ngô, KHoai, Sắn lớn nên có quy mô đàn Lợn lớn, năm 1999 đạt 5 tr con lợn chiếm
26% đàn lợn cả nước.
Ngoài đàn gia súc, gia cầm lớn nêu trên Trung du miền núi phía Bắc còn mạnh thứ 2 cả nước về nuôi ong mật trong các hộ
kinh tế gia đình (sau ĐBSCL).
Để tiếp tục thực hiện phát triển ngành chăn nuôi và phát huy hết tiềm năng tụ nhiên kinhtế của vùng thì Trung du miền núi
phía Bắc cần phải đầu tư nghiên cứu phát triển mạng lưới giao thông thuận lợi để vận chuyển nhanh chóng sản phẩm thịt, sữa về
tiêu thụ ở Hà Nội và ĐBSh (tạo ra thị trường kích thích CN phát triển)
Để phát triển mạnh ngành CN gia súc lớn Trâu Bò cần phải dầu tư nghiencứu cải tạo đồng cỏ bằng cách quy hoạch phát
triển đồng cỏ tự nhiên, nhập các giống cỏ từ nước ngoài có chất lượng cao để nuôi bò sữa như cỏ Goatêmala.
Cần phải nghiên cứu xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn gia súc tại chỗ để tạo ra thị trường tiêu thụ và đào tạo một đội ngũ
cán bộ thú y có tay nghề cao.
*Thế mạnh phát triển kinh tế biển và du lịch
- Trung du miền núi phía Bắc có thế mạnh phát triển kinh tế biển và du lịch là do những cơ sở sau:
+Trung du miền núi phía Bắc có bờ biển tỉnh Quảng Ninh dài trên 200 km, chính đó là cửa thông ra biển rất quan trọng của
vùng. CHo nên Trung du miền núi phía Bắc không những thuận lợi với mở rộng giao thông bằng đường biển với cac vùng trong cả
nước mà cả với các nước trong khu vực và châu á.
+Nhờ có bờ biển dài, vùng biển rộng nên Trung du miền núi phía Bắc có nguồn tài nguyên hải sản rất phong phú điển hình
là ngư trường Hải Phòng- Quảng Ninh lớn nhất khu vưc phía Bắc với trữ lượng hải sản chiếm khoảng 20% cả nước. Chính đó là
cơ sở để phát triển chăn nuôi đánh bắt, chế biến hải sản qui mô lớn.
+Trung du miền núi phía Bắc có nhiều cửa sông thông ra biển lớn như cửa sông Bạch đằng, nhiều vũng vịnh kín gió như
vịnh Bái Tử Long, Vịnh Hạ Long là cơ sở xây dựng nhiều cảng biển cảng sông biển quy mô lớn như cảng sài gòn, Cẩm Phả, Cái lân
trong đó cảng Cái lân là cảng lớn và là cảng nước sâu nhất cả nước.
+Vùng biển Trung du miền núi phía Bắc nổi tiếng có vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới với nhiều hang động, nhiều
bãi tắm đẹp nổi tiếng như Bãi Cháy, Trà Cổ, chính là nguồn tài nguyên vô giá để phát triển ngành du lịch trong nước, quốc tế quy
mô lớn.
+để phát huy được thế mạnh kinh tế biển và du lịch thì cần thiết phải:
.Đầu tư nâng cấp hiện đại hoá CSVcHT mà điển hình là xây các khách sạn hiẹn đại; phát triển GTVT - TTLL để làm thoả
mãn cho nhu cầu của du khách quốc tế.
.nghiên cứu, quy hoạch lại phát triển kinh tế biển và du lịch trong đó đầu tư nâng cấp hiện đại các cảng biển lớn mũi nhọn là
cảng Cái Lân, xây dựng nhiều khu du lịch mới như khu du lịch Hùng Thắng- Quảng Ninh.
.Trên cơ sở phát triển CN điện, công nghiệp khai thác than, đánh bắt hải sản cần phải được xâydựng thành 1 cụm công
nghiệp tổng hợp lấy cảng Cái Lân lâm tung tâm. để khai thác triệt để các tàI nguyên ở vùng này và cũng tạo cơ sở để thu hút vốn
nước ngoài.
Chứng minh rằng Trung du và Miền núi Bắc bộ là vùng giàu tài nguyên khoáng sản và tiềm năng thủy điện ?
Câu trả lời của bạn
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu tài nguyên khoáng sản và tiềm năng thủy điện
a) Giàu tài nguyên khoáng sản
- Có nhiều loại khoáng sản
- Các loại khoáng sản chủ yếu
+ Khoáng sản năng liệu (nhiên liệu)
# Than tập trung ở Quảng Ninh, trữ lượng lớn, chất lượng lớn
# Còn có một số mỏ than khác như Thái Nguyên, Lạng Sơn,..
+ Khoáng sản kim loại ; đồng - niken (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu), sắt (Yên Bái), kẽm - chì (Chợ Điền- Bắc Kan), đồng - vàng (Lào Cai), thiếc và booxxit (Cao Bằng)
+ Khoáng sản phi kim loại : apatit (Lào Cai)
+ Vật liệu xây dựng : đá vôi, sét...
b) Giàu tiềm năng thủy điện
- Tiềm năng thủy điện lớn nhất so với các vùng trong cả nước
- Hệ thống sông Hồng chiếm hơn 1/3 trữ năng thủy điện của cả nước, tromng đó tập trung chủ yếu ở sông Đà
Nêu các thế mạnh về kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Nguồn lực tự nhiên nào là quan trọng nhất để tạo nên từng thế mạnh đó ?
Câu trả lời của bạn
a) Thế mạnh về kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện
- Thế mạnh về trồng cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới
- Thế mạnh về chăn nuôi gia súc
- Thế mạnh về kinh tế biển
b) Nguồn lực tự nhiên quan trọng nhất để tạo nên từng thế mạnh
- Thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện : có tài nguyên khoáng sản phong phú, có tiềm năng thủy điện lớn
- Thế mạnh về trồng cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới, có mùa đông lạnh và khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới núi cao
- Thế mạnh về chăn nuôi gia súc : có nhiều đồi núi, cao nguyên, đồng cỏ phát triển chăn nuôi đai gia súc (trâu, bò, ngựa.)
- Thế mạnh về kinh tế biển : có vùng biển giàu tiềm năng về đánh bắt, nuôi trồng hải sản, giao thông, du lịch biển đảo
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *