Bài học nhằm trang bị cho các em học sinh kiến thức xoay quanh Vấn đề phát triển nông nghiệp như: Sản xuất lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp và cây ăn quả của ngành trồng trọt và tình hình phát triển của ngành chăn nuôi của nước ta.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 22 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Xu hướng chuyển dịch trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt
Từ năm 1990 đến năm 2005, trong ngành trồng trọt hai nhóm cây trồng có tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất cao nhất là:
Những thành tựu quan trọng nhất của sản xuất lương thực ở nước ta trong những năm qua là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 12 Bài 22để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 97 SGK Địa lý 12
Bài tập 2 trang 97 SGK Địa lý 12
Bài tập 3 trang 97 SGK Địa lý 12
Bài tập 4 trang 97 SGK Địa lý 12
Bài tập 1 trang 64 SBT Địa lí 12
Bài tập 2 trang 66 SBT Địa lí 12
Bài tập 3 trang 66 SBT Địa lí 12
Bài tập 4 trang 67 SBT Địa lí 12
Bài tập 5 trang 67 SBT Địa lí 12
Bài tập 6 trang 67 SBT Địa lí 12
Bài tập 7 trang 67 SBT Địa lí 12
Bài tập 8 trang 68 SBT Địa lí 12
Bài tập 9 trang 68 SBT Địa lí 12
Bài tập 10 trang 68 SBT Địa lí 12
Bài tập 11 trang 68 SBT Địa lí 12
Bài tập 12 trang 69 SBT Địa lí 12
Bài tập 13 trang 69 SBT Địa lí 12
Bài tập 14 trang 69 SBT Địa lí 12
Bài tập 1 trang 36 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 2 trang 37 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 3 trang 37 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 4 trang 37 Tập bản đồ Địa Lí 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 12 DapAnHay
Xu hướng chuyển dịch trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt
Từ năm 1990 đến năm 2005, trong ngành trồng trọt hai nhóm cây trồng có tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất cao nhất là:
Những thành tựu quan trọng nhất của sản xuất lương thực ở nước ta trong những năm qua là:
Để tăng sản lượng lương thực ở nước ta, biện pháp quan trọng nhất là
Vùng Đông bằng sông Cửu Long có sản lượng lương tực lớn hơn vùng Đồng bằng sông Hồng là do
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hai tỉnh có sô lượng trâu bò ( năm 2007) lớn nhất nước ta là:
Căn cứ vào biểu đồ tròn thuộc bản đồ chăn nuôi ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000- 2007, tỉ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp tăng:
Trong thời gian qua, đàn trâu ở nước ta không tăng mà có xu hướng giảm, nguyên nhân chính là do
Do nhu cầu ngày càng tăng về thịt, trứng nên ngành chăn nuôi
Theo quy luật, chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở đồng bằng, chủ yếu là do
Tại sao nói việc đảm bảo an toàn lương thực là cơ sở để đa dạng hóa nông nghiệp?
Chứng minh rằng việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả góp phần phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới nước ta.
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng cà phê (nhân) và khối lượng cà phê xuất khẩu qua một số năm
(Đơn vị: nghìn tấn)
Hãy phân tích sự phát triển sản lượng cà phê nhân và khối lượng xuất khẩu cà phê từ năm 1980 đến năm 2005.
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng thịt các loại
(Đơn vị: nghìn tấn)
Hãy phân tích sự phát triển của ngành chăn nuôi và sự thay đổi trong cơ cấu sản lượng thịt các loại qua các năm 1996, 2000 và 2005.
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA NĂM 1990 VÀ 2014
Năm Các nhóm cây | 1990 | 2014 |
Tổng số | 9040,0 | 14804,1 |
Cây lương thực | 6474,6 | 8992,3 |
Cây công nghiệp | 1199,3 | 2844,6 |
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác | 1366,1 | 2967,2 |
a. Hoàn thành bảng sau:
CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA NĂM 1990 VÀ 2014
Năm Các nhóm cây | 1990 | 2014 |
Tổng số | 100 | 100 |
Cây lương thực |
|
|
Cây công nghiệp |
|
|
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác |
|
|
b. Nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây của nước ta trong giai đoạn trên.
c. Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi.
Cho bảng số liệu sau:
MỘT SỐ TIÊU CHÍ VỀ SẢN XUẤT LÚA CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
Năm Tiêu chí | 1980 | 1990 | 2000 | 2010 | 2014 |
Diện tích (nghìn ha) | 5600 | 6043 | 7666 | 7489 | 7814 |
Năng suất cả năm (tạ/ha) | 20,8 | 31,8 | 42,4 | 53,4 | 57,6 |
Sản lượng lúa cả năm (triệu tấn) | 11,6 | 19,2 | 32,5 | 40,4 | 45,0 |
Bình quân sản lượng lúa trên người (kg/người) | 217 | 291 | 419 | 460 | 495,5 |
a. Căn cứ vào bảng trên, trình bày những thành tựu trong sản xuất lúa của nước ta.
b. Trình bày những nguyên nhân dẫn đến những thành tựu trên.
Ở nước ta, sản xuất lương thực có tầm quan trọng đặc biệt vì
A. điều kiện tự nhiên của nước ta không phù hợp cho sản xuất lương thực.
B. nước ta là nước đông dân, hoạt động chủ yếu trong ngành nông nghiệp.
C. do thiếu lao động trong sản xuất lương thực.
D. do phần lớn diện tích nước ta là đồng bằng.
Các vùng trọng điểm sản xuất lương thực của nước ta hiện nay là
A. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
Các loại cây công nghiệp thường được trồng ở vùng đồng bằng là
A. cói, đay, mía, lạc, đậu tương.
B. mía, lạc, đậu tương, chè, thuốc lá.
C. mía, lạc, đậu tương, điều, hồ tiêu.
D. điều, hồ tiêu, dừa, dâu tằm, bông.
Ở nước ta, cây công nghiệp lâu năm được trồng chủ yếu ở miền núi và trung du là do khu vực này có
A. địa hình, đất đai phù hợp.
B. cơ sở hạ tầng kĩ thuật hiện đại.
C. nguồn lao động dồi dào, kĩ thuật cao.
D. thị trường tiêu thụ lớn, ổn định.
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy điền vào bảng sau về mức độ phân bố một số cây công nghiệp lâu năm chủ yếu của nước ta: Cà phê, cao su, chè, hồ tiêu, dừa và điều (++:vùng trồng nhiều; + vùng trồng tương đối nhiều; vùng trồng ít hoặc không trồng.)
Vùng | Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu | |||||
Cà phê | Cao su | Chè | Hồ tiêu | Dừa | Điều | |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng sông Hồng |
|
|
|
|
|
|
Bắc Trung Bộ |
|
|
|
|
|
|
Duyên hải Nam Trung Bộ |
|
|
|
|
|
|
Tây Nguyên |
|
|
|
|
|
|
Đông Nam Bộ |
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng sông Cửu Long |
|
|
|
|
|
|
Các vùng trồng cây ăn quả lớn nhất của nước ta là
A. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
C. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hai vùng tập trung quy mô diện tích đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm lớn nhất ở nước ta là
A. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ.
Căn cứ vào bản đồ Cây công nghiệp (2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hai tỉnh nào dưới đây có diện tích đất trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta?
A. Kon Tum và Gia Lai.
B. Lâm Đồng và Gia Lai.
C. Đắk Lắk và Lâm Đồng.
D. Bình Phước và Đắk Lắk.
Căn cứ vào bản đồ Cây công nghiệp (2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, các tỉnh có tỉ lệ diện tích trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng dưới 10% phân bố ở những vùng nào của nước ta?
A. Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Hoàn thiện sơ đồ sau:
Căn cứ vào bản đồ chăn nuôi ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hai tỉnh có số lượng trâu và bò (2007) lớn nhất nước ta là
A. Quảng Ngãi, Thanh Hóa.
B. Thanh Hóa, Nghệ An.
C. Thanh Hóa, Bình Định.
D. Nghệ An, Quảng Nam.
Căn cứ vào biểu đồ tròn thuộc bản đồ Chăn nuôi ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000-2007 tỉ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp tăng
A. 3,1%. B. 5,1%.
C. 7,1%. D. 9,1%.
Cho bảng số liệu dưới đây.
Tình hình sản xuất cây lương thực có hạt ở nước ta
Năm | Diện tích trồng cây lương thực có hạt (nghìn ha) | Trong đó diện tích lúa (nghìn ha) | Sản lượng lúa (nghìn ha) |
1990 1995 1997 2000 2005 2008 | 6.477 7.324 7.768 8.399 8.383 8.542 | 6.043 6.766 7.100 7.666 7.329 7.400 | 19.255 24.964 27.524 32.530 35.833 38.730 |
- Vẽ biểu đồ kết hợp (giữa đường và cột) thể hiện tình hình sản xuất lúa của nước ta trong giai đoạn 1990 – 2008.
Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượng trâu, bò, lợn của từng vùng vào lược đồ Sản lượng trâu, bò, lợn theo vùng năm 2008.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Cây công nghiệp lâu năm của nước ta chủ yếu là cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, chè.
A. Tỉ trọng trong giá trị sản xuất nông nghiệp từng bước tăng khá vững chắc.
B. Xu hướng nổi bật là tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá.
C. Giá trị các sản phẩm không qua giết thịt chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
D. Hiệu quả chăn nuôi đã đạt được ở mức độ cao và ổn định.
Câu trả lời của bạn
Hiệu quả chăn nuôi đã đạt được ở mức độ cao và ổn định là phát biểu sai.
Câu trả lời của bạn
Các cây công nghiệp hàng năm ở nước ta chủ yếu là mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tằm, thuốc 1á.
Câu trả lời của bạn
Ở nước ta hiện nay, vật nuôi giữ vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp thịt là lợn.
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào trang 18 của Atlat Địa lí Việt Nam, cà phê được trồng nhiều nhất ở vùng Tây Nguyên.
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào trang 18 của Atlat Địa lí Việt Nam cao su được trồng nhiều nhất ở vùng Đông Nam Bộ.
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào trang 18 của Atlat Địa lí Việt Nam ta có thể thấy cây điều được trồng nhiều nhất ở vùng Đông Nam Bộ.
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào trang 18 của Atlat Địa lí Việt Nam ta có thể thấy dừa được trồng nhiều nhất vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào trang 18 của Atlat Địa lí Việt Nam ta có thể thấy cây cchè được trồng nhiều nhất ở các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào trang 18 của Atlat Địa lí Việt Nam ta thấy trâu được nuôi nhiều nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào trang 18 của Atlat Địa lí Việt Nam ta thấy bò được nuôi nhiều nhất ở các vùng Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào trang 18 của Atlat Địa lí Việt Nam lợn được nuôi nhiều nhất ở vùng Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào trang 18 của Atlat Địa 11 Việt Nam ta thấy gia cầm được nuôi nhiều nhất ở vùng Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào trang 18 của Atlat Địa lí Việt Nam lúa được trồng nhiều nhất ở các vùng Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu trả lời của bạn
Phần lớn diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản tập trung ở đồng bằng sông Cửu Long.
Câu trả lời của bạn
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 19 hai tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta năm 2007 là Bình Phước, Đăk Lăk
Câu trả lời của bạn
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thay đổi thất thường là nguyên nhân làm tăng thêm tính bấp bênh của nông nghiệp nước ta
Câu trả lời của bạn
Nhân tố chính tạo ra sự hoá mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta là khí hậu.
Câu trả lời của bạn
Năng suất lúa cả năm của nước ta có xu hướng tăng, chủ yếu do đẩy mạnh thâm canh, sử dụng đại trà giống mới.
A. Các dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp.
B. Xu hướng chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp được phát triển.
C. Giá trị các sản phẩm không qua giết thịt chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
D. Tỉ trọng trong giá trị sản xuất nông nghiệp từng bước tăng khá vững chắc.
Câu trả lời của bạn
Các dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp là điều kiện chăn nuôi nước ta
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *