Bài học Thực hành - Đọc bản đồ địa hình, điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi sẽ giúp các em học sinh nắm vững lại kiến thức và rèn luyện thêm kỹ năng xác định vị trí các dãy núi, cao nguyên; các đỉnh núi; các con sông trên bản đồ Việt Nam.
Ở các bài học trước, chúng ta đã nắm được đặc điểm địa hình của Việt Nam chủ yếu là đối núi thấp, chiếm 3/4 diện tích và đồng bằng chỉ 1/4 diện tích. Chính đặc điểm này đã tác động không nhỏ đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội của nước ta. Với 2 bài tập thực hành, chúng ta sẽ cùng xác định tên gọi, vị trí của các dãy núi, cao nguyên; các đỉnh núi; các con sông trên bản đồ có ý nghĩa quan trọng đối với Việt Nam.
Bài tập 1:
Xác định vị trí của các dãy núi, đỉnh núi và dòng sông trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam) hoặc Atlat Địa lí Việt Nam).
-Các dãy núi Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Hoành Sơn, Bạch Mã; các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
-Các cao nguyên đá vôi: Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu.
-Các cao nguyên badan: Đăk Lak, Plây ku, Mơ Nông, Di Linh.
Phanxipăng: 3143m, Khoan La San: 1853m, Pu Hoạt: 2452m, Tây Côn Linh: 2419m; Ngọc Linh: 2598m; Pu xai lai leng: 2711m; Rào Cỏ 2235m; Hoành Sơn :1046m; Bạch Mã 1444m; Chư Yang Sin: 2405m; Lang Biang: 2167m.
Sông Hồng, Sông Chảy, Sông Lô, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Hương, sông Thu Bồn, sông Trà Khúc, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu.
Hướng dẫn:
Chú thích:
Chú thích:
Điền vào lược đồ trống:
-Các cánh cung: Sông Gâm, sông Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
-Các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Hoành Sơn, Bạch Mã.
-Các đỉnh núi: Tây Côn Linh, Phanxipăng, Ngọc Linh, Chư Yang Sin.
Hướng dẫn:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Thực hành - Đọc bản đồ địa hình, điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Cho biết đâu là các dãy núi của Việt Nam?
Nhóm nào gồm các cánh cung ở Việt Nam
Cho biết tên các cao nguyên ba dan ở nước ta?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Thực hành - Đọc bản đồ địa hình, điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núiđể giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập trang 22 Tập bản đồ Địa Lí 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 12 DapAnHay
Cho biết đâu là các dãy núi của Việt Nam?
Nhóm nào gồm các cánh cung ở Việt Nam
Cho biết tên các cao nguyên ba dan ở nước ta?
Xác định các cao nguyên đá vôi có ở nước ta?
Đỉnh núi Phanxipăng ở nước ta có độ cao bao nhiêu?
Sắp xếp theo thứ tự giảm dần về chiều cao của các dãy núi nào dưới đây là đúng?
Cho biết cao nguyên không cùng nhóm về nguồn gốc cấu tạo với các cao nguyên còn lại là?
Sông Trà Khúc thuộc địa phận tỉnh nào?
Điền tên các dãy núi, các cánh cung, các đỉnh núi, các cao nguyên, các con sông trên lược đồ.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a. Hà Nội.
b. TP. Hồ Chí Minh.
c. Huế.
d. Móng Cái.
Câu trả lời của bạn
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam -Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 9
B1. Quan sát bản đồ thể hiện nhiệt độ trung bình tháng 1 ở nước ta và đọc bảng kí hiệu phân tầng màu nhiệt độ.
B2. Xác định vị trí 4 tỉnh đề ra cho, kết hợp quan sát kí hiệu nền nhiệt độ tháng 1, thấy được:
Vào tháng 1: Hà Nội và Móng Cái có nhiệt độ từ 14 – 180C; Huế có nhiệt độ khoảng 200C; TP. Hồ Chí Minh có nhiệt độ trên 240C
=> TP. Hồ Chí Minh có nhiệt độ trung bình tháng 1 cao nhất.
Cho bảng số liệu sau: Diện tích đất hoang, đồi trọc nước ta giai đoạn 1975 – 2003
( Đơn vị: triệu ha)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi diện tích đất hoang, đồi trọc nước ta giai đoạn 1975 – 2003.
b) Nhận xét và giải thích.
Câu trả lời của bạn
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi diện tích đất hoang, đồi trọc nước ta giai đoạn 1975 – 2003.
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi giá trị một đối tượng là biểu đồ cột
Biểu đồ Diện tích đất hoang, đồi trọc nước ta giai đoạn 1975 – 2003
Đơn vị: triệu ha
Nhận xét:
Giải thích
Câu trả lời của bạn
Các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Chiều nằm trong vùng núi?
Câu trả lời của bạn
Đông Bắc
Dãy núi cao, đồ sộ Hoàng Liên Sơn nằm trong vùng núi nào?
Câu trả lời của bạn
Tây Bắc
Các cao nguyên badan: Plây Ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh nằm trong vùng núi?
Câu trả lời của bạn
Trường Sơn Nam
Các đỉnh núi Pu Hoạt, Khoan La San nằm trong vùng núi?
Câu trả lời của bạn
Tây Bắc
Các cao nguyên đá vôi: Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu nằm trong vùng núi?
Câu trả lời của bạn
Tây Bắc
Các đỉnh núi Rào Cỏ, Hoành Sơn nằm trong vùng núi?
Câu trả lời của bạn
Trường Sơn Bắc
Sông Đà, sông Mã chảy qua vùng núi nào?
Câu trả lời của bạn
Tây Bắc
Sông Chảy, sông Lô chảy qua vùng núi?
Câu trả lời của bạn
Đông Bắc
Nguyên nhân nào làm cho Miền Bắc ở độ cao trên 700 m còn miền Nam phải 1000 mét mới có khí hậu cận nhiệt đới gió mùa trên núi
Câu trả lời của bạn
*Nguyên nhân làm cho miền Bắc ở độ cao trên 700m, còn miền Nam phải 1000m mới có khí hậu cận nhiệt đới gió mùa trên miền núi vì:
- Miền bắc nước ta nằm ở vĩ độ cao hơn miền Nam nên chịu sự ảnh hưởng nhiều hơn và mạnh hơn của gió mùa đông bắc, càng đi sâu xuống dưới gió mùa đông bắc sẽ càng suy yếu.
- Miền Nam chịu ảnh hưởng nhiều của biển đông lên độ ẩm của các khối khí qua biển tăng, mang lại cho miền Nam lượng mưa và độ ẩm lớn, đồng thời làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.
- Miền Bắc chịu ít ảnh hưởng từ biển hơn miền Nam, và quanh năm có nhiệt độ tương đối cao và ẩm, nền khí hậu chịu ảnh hưởng từ lục địa Trung Hoa chuyển qua và mang tính chất khí hậu lục địa. Trong khi một phần khu vực Duyên hải lại chịu ảnh hưởng tính chất khí hậu cận nhiệt đới ấm và gió mùa ẩm từ đất liền.
Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc ?
Câu trả lời của bạn
Giới hạn từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã, gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc - đông nam.
Trường Sơn Bắc thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu: phía bắc là vùng núi Tây Nghệ An và phía nam là vùng núi Tây Thừa Thiên - Huế, ở giữa thấp trũng là vùng đá vôi Quảng Bình và vùng đồi núi thấp Quảng Trị.
Mạch núi cuối cùng (dãy Bạch Mã) đâm ngang ra biển là ranh giới với vùng núi Trường Sơn Nam.
trinh bay dac diem dia hinh truong son bac va truong son nam
Vùng núi Trường Sơn Bắc:
- Từ Nam S.Cả tới dãy Bạch Mã.
- Huớng chung TB-ĐN, gồm các dãy núi so le, song song, hẹp ngang, cao ở 2 đầu, thấp trũng ở giữa. Phía Bắc là vùng núi Tây Nghệ An, phía Nam là vùng núi Tây Thừa Thiên-Huế, ở giữa là vùng núi đá vôi ở Quảng Bình.
- Mạch núi cuối cùng là dãy Bạch Mã cũng là ranh giới giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *