Bài học sau đây sẽ cung cấp cho các em những kiến thức như: Các thế mạnh và hạn chế; vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng.
Khái quát chung
Các thế mạnh chủ yếu của vùng
-> cầu nối giữa Đông Bắc, Tây Bắc với vùng Bắc Trung Bộ và biển Đông.
-> Thuận lợi trong việc giao lưu kinh tế khu vực và quốc tế.
-> Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
-> Trước 1990, khu vực I chiếm tỉ trọng cao nhất. Sau 1990, khu vực III chiếm tỉ trọng cao nhất.
Xu hướng chung
Trong nội bộ ngành:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 33 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Diện tích tự nhiên của vùng đồng bằng sông Hồng khoảng (nghìn km²)
Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
Năng suất lúa của vùng Đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước la do
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 12 Bài 33để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 153 SGK Địa lý 12
Bài tập 2 trang 153 SGK Địa lý 12
Bài tập 3 trang 153 SGK Địa lý 12
Bài tập 1 trang 108 SBT Địa lí 12
Bài tập 2 trang 109 SBT Địa lí 12
Bài tập 3 trang 110 SBT Địa lí 12
Bài tập 4 trang 110 SBT Địa lí 12
Bài tập 5 trang 110 SBT Địa lí 12
Bài tập 6 trang 110 SBT Địa lí 12
Bài tập 7 trang 111SBT Địa lí 12
Bài tập 8 trang 111 SBT Địa lí 12
Bài tập 9 trang 111 SBT Địa lí 12
Bài tập 10 trang 112 SBT Địa lí 12
Bài tập 1 trang 59 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 2 trang 59 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 3 trang 60 Tập bản đồ Địa Lí 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 12 DapAnHay
Diện tích tự nhiên của vùng đồng bằng sông Hồng khoảng (nghìn km²)
Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
Năng suất lúa của vùng Đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước la do
Để giải quyết tốt vấn đề lương thực, Đồng bằng sông Hồng cần
Vùng Đồng bằng sông Hồng phải đẩy mạnh thâm canh tăng vụ là do
Nhân tố nào không phải là điều kiện thuận lợi của vùng Đồng bằng sông Hồng để thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của đồng bằng sông Hồng giáp biển?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở đồng bằng sông Hồng có giá trị sản xuất công nghiệp trên 120 nghìn tỉ đồng?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở đồng bằng sông Hồng có giá trị sản xuất công nghiệp từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?
Tại sao việc làm là một trong những vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng nhất là ở khu vực thành thị?
Tại sao phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng?
Phân tích những nguồn lực ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng.
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng diễn ra như thế nào? Nêu những định hướng chính trong tương lai.
Quan sát lược đồ vùng Đồng bằng sông Hồng dưới đây, hãy điền:
- Tên các tỉnh, thành phố được đánh số trong lược đồ:
1. ........... 2. ...........
3. ............. 4. ...........
5. ........... 6. ...........
7. ............ 8. ...........
9. ........... 10. ...........
- Tên các vùng tiếp giáp trong lược đồ:
+ Vùng A: ...........
+ Vùng B: ...........
Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của vùng đồng bằng sông Hồng
a. Cho biết hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của Đồng bằng sông Hồng.
b. Tại sao Đồng bằng sông Hồng cần phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
c. Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi gì để chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. bình quân đất canh tác trên đầu người giảm.
B. độ màu mỡ của đất giảm.
C. khí hậu ngày càng khắc nghiệt.
D. chất lượng nguồn nước giảm.
Bình quân lương thực theo đầu người của vùng Đồng bằng sông Hồng vẫn thấp hơn một số vùng khác là do
A. sản lượng lương thực thấp.
B. sức ép quá lớn của dân số.
C. điều kiện sản xuất lương thực khó khăn.
D. năng suất trồng lương thực thấp.
Để giải quyết vấn đề lương thực, vùng Đồng bằng sông Hồng phải đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ là do
A. khả năng mở rộng diện tích hết sức khó khăn.
B. có nguồn lao động dồi dào.
C. khí hậu thuận lợi, có mùa đông lạnh.
D. nhu cầu của thị trường tăng cao.
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG GIAI ĐOẠN 1995-2014
Năm | 1995 | 2000 | 2005 | 2009 | 2010 | 2014 |
Diện tích (nghìn ha) | 1193,0 | 1212,6 | 1186,1 | 1155,5 | 1150,1 | 1079,6 |
Sản lượng (nghìn tấn) | 5090,4 | 6586,6 | 6398,4 | 6796,8 | 6803,4 | 6548,5 |
a. Tính năng suất lúa vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1995-2014 và điền vào bảng sau:
NĂNG SUẤT LÚA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, GIAI ĐOẠN 1995 - 2014
Năm | 1995 | 2000 | 2005 | 2009 | 2010 | 2014 |
Năng suất (tạ ha) |
|
|
|
|
|
|
b. Nhận xét và giải thích về tình hình sản xuất lúa ở Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn 1995-2014.
Định hướng chuyển dịch trong cơ cấu ngành trồng trọt của vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. giảm tỉ trọng cây công nghiệp, cây ăn quả; tăng tỉ trọng cây lương thực, cây thực phẩm.
B. giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả.
C. tăng tỉ trọng cây lương thực, cây ăn quả; giảm tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm.
D. tăng tỉ trọng cây lương thực, cây công nghiệp; giảm tỉ trọng cây thực phẩm, cây ăn quả.
Định hướng trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. tập trung cho các ngành công nghiệp hiện đại.
B. hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.
C. tập trung cho các ngành công nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài.
D. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, tỉ trọng GDP của vùng Đồng bằng sông Hồng so với GDP cả nước năm 2007 là
A. 23,0%. B. 24,0%.
C. 25,0%. D. 26,0%.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, các trung tâm công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng có quy mô từ trên 40 nghìn tỉ đồng trở lên là
A. Phúc Yên, Bắc Ninh.
B. Hà Nội, Hải Phòng.
C. Hải Dương, Hưng Yên.
D. Thái Bình, Nam Định.
Hãy điền vào lược đồ:
- Tên các tỉnh: Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình.
- Tên các nhà máy nhiệt điện: Phả Lại, Ninh Bình.
- Tên các trung tâm công nghiệp: Hà Nội, Hải Phòng.
- Các tuyến quốc lộ: 1,5, 10, 18.
Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng.
Từ hình 33.2 và nội dung bài 33 trong SGK Địa lí 12, em hãy:
Điền các số liệu thích hợp vào bảng dưới đây:
Năm | Tổng số | Chia ra | ||
Nông, lâm, ngư nghiệp | Công nghiệp - xây dựng | Dịch vụ | ||
1986 | 100,0 | |||
1990 | 100,0 | |||
1995 | 100,0 | |||
2000 | 100,0 | |||
2005 | 100,0 |
Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng:
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a. lịch sử khai thác lãnh thổ.
b. trình độ phát triển kinh tế.
c. tính chất của nền kinh tế.
d. điều kiện tự nhiên.
Câu trả lời của bạn
Vùng Đồng bằng sông Hồng là một trong những cái nôi văn minh lúa nước trên thế giới.
Nguyên nhân mật độ trung bình của đồng bằng sông Hồng lớn gấp 2,8 lần đồng bằng sông Cửu Long là do đồng bằng sông Hồng là vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu dài nhất nước ta còn vùng đồng bằng sông Cửu Long mới được khai thác khoảng 200 năm trở lại đây.
a. khả năng mở rộng diện tích khá lớn.
b. phần lớn diện tích đất phù sa không được bồi đắp hằng năm.
c. diện tích đất nông nghiệp bị hoang mạc hóa rộng.
d. đất đất ở nhiều nơi bị bạc màu.
Câu trả lời của bạn
Đồng bằng sông Hồng có hệ thống đê điều phát triển, chia đồng bằng thành nhiều ô trũng -> liên hệ ảnh hưởng của hệ thống đê điều đến quá trình bồi đắp phù sa ở vùng này.
Đồng bằng sông Hồng có hệ thống đê điều bao quanh do vậy vùng đất trong đê không được bồi đắp phù sa mới hằng năm. Kết hợp với hiệu suất sử dụng đất nông nghiệp cao => Nhiều vùng đất trong đê bị thoái hóa, bạc màu làm giảm diện tích đất nông nghiệp.
Trong khi khả năng mở rộng đất nông nghiệp ở vùng rất hạn chế.
=> Đặt ra vấn đề lớn trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng.
a. Do sức ép dân số đối với kinh tế - xã hội và môi trường.
b. Do tài nguyên thiên nhiên của vùng không thật phong phú.
c. Do đây là vùng có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế.
d. Do việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của vùng còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh.
Câu trả lời của bạn
Xem xét các thế mạnh và những vấn đề còn tồn tại trong quá trình phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Hồng.
- Đồng bằng sông Hồng nằm trong vùng trọng điểm kinh tế ở khu vực phía Bắc nước ta, tuy nhiên tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa tương xứng với vai trò của vùng.
- Vùng có nhiều thế mạnh về vị trí địa lí, dân cư – nguồn lao động đông đảo và có chất lượng cao, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật khá hoàn thiện, thu hút mạnh mẽ các nguồn vốn đầu tư và là nơi được ứng dụng nhiều thành tựu kĩ thuật, hưởng các chính sách ưu đãi trong phát triển kinh tế.
=> Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế sẽ góp phần phát huy các thế mạnh vốn có của vùng cũng như các nguồn lực bên ngoài (vốn đầu tư) => đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, giải quyết các vấn đề xã hội (vấn đề việc làm, an sinh xã hội), bảo vệ môi trường, tài nguyên.
a. nền kinh tế phát triển nhanh.
b. thu hút dân cư từ nhiều vùng tạo nên nền văn hóa đa dạng.
c. chính sách đầu tư phát triển của Nhà nước.
d. có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời với nền sản xuất phát triển.
Câu trả lời của bạn
Đồng bằng sông Hồng được xem là cái nôi hinh thành văn hóa, văn minh Việt từ buổi ban đầu và hiện tại.
Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, được xem là cái nôi hình thành văn hóa Việt. Quá trình xây dựng bảo vệ đất nước kéo dài hàng nghìn năm cùng với truyền thống sản xuất lâu đời (văn minh lúa nước) đã tạo nên các giá trị văn hóa tiêu biểu của vùng: hội tụ các nền văn hóa lớn (văn hóa Đông Sơn, Thăng Long – Hà Nội); có nhiều di tích nổi tiếng như đền Hùng, khu vực Cổ Loa, Hoa Lư, Lam Sơn, phố Hiến, chùa Dâu, chùa Hương, chùa Tây Phương, đình Tây Đằng…, các làng nghề truyền thống (gốm Bát Tràng, lụa Hà Đông...).
a. Mật độ dân số đứng thứ 2 cả nước (sau Đông Nam Bộ).
b. Dân có kinh nghiệm thâm canh lúa nước.
c. Mạng lưới đô thị dày đặc; các thành phố lớn tập trung công nghiệp chế biến.
d. Quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh.
Câu trả lời của bạn
Vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước
=> Nhận xét: ĐBSH có mật độ dân số đứng thứ 2 cả nước là Sai
a. Hà Nội và Hải Phòng.
b. Hà Nội và Hải Dương.
c. Hà Nội và Nam Định.
d. Hà Nội và Thái Bình.
Câu trả lời của bạn
Đây đồng thời là hai thành phố lớn của vùng.
Hai trung tâm kinh tế lớn nhất ở đồng bằng sông Hồng là Hà Nội và Hải Phòng.
a. đáp ứng nhu cầu cho tiêu dùng và xuất khẩu.
b. giải quyết những hạn chế và phát huy những thế mạnh của vùng về tài nguyên.
c. đẩy mạnh tăng trưởng và phát triển công nghiệp
d. góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ những mặt thuận lợi và hạn chế của vùng hiện nay
=> đưa ra chiến lược mới để phát huy tốt thế mạnh và khắc phục hạn chế.
- Vùng ĐBSH có nhiều thế mạnh về dân cư lao động dồi dào, lao động có trình độ + cơ sở hạ tầng phát triển, chính sách của Nhà nước…
=> tuy nhiên công nghiệp phát triển chưa tương xứng với các điều kiên, tiềm năng của vùng.
- Các mặt hạn chế: sức ép về vấn đề việc làm, diện tích đất canh tác nông nghiệp thu hẹp, tài nguyên cho phát triển CN còn hạn chế
=> cần giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp (cụ thể là trồng trọt), tập trung phát triển công nghiệp và dịch vụ để tạo nhiều việc làm + đầu tư công nghệ cao để nâng cao năng suất, hiệu quả công nghiệp.
=> Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm giải quyết những hạn chế và phát huy những thế mạnh của vùng về tài nguyên.
a. khả năng mở rộng diện tích khá lớn.
b. phần lớn diện tích đất phù sa không được bồi đắp hằng năm.
c. diện tích đất nông nghiệp bị hoang mạc hóa rộng.
d. đất ở nhiều nơi bị bạc màu.
Câu trả lời của bạn
Vùng có hệ thống đê điều bao quanh
=> vùng ngoài đê được bồi đắp phù sa màu mỡ; vùng trong đê không được bồi đắp.
ĐBSH có hệ thống đê điều bao quanh
=> vùng đất trong đê không được bồi đắp phù sa mới hằng năm + hiệu suất sử dụng cao
=> đất bị thoái hóa bạc màu và ngày càng mở rộng, làm giảm diện tích đất nông nghiệp.
Trong khi khả năng mở rộng đất nông nghiệp ở vùng rất hạn chế.
=> Đặt ra vấn đề lớn trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở ĐBSH.
a. Đất chuyên dùng và thổ cư mở rộng.
b. Đất dùng xây dựng công nghiệp và cơ sở hạ tầng.
c. Dân số đông và gia tăng nhanh.
d. Đất lâm nghiệp ngày một tăng.
Câu trả lời của bạn
Dân số đông, xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế -> nhu cầu về nơi ở và mở rộng phát triển kinh tế lớn.
- Dân số đông -> nhu cầu về nơi ở lớn.
- Đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế => nhu cầu xây dựng các nhà máy xí nghiệp, công ty cũng lớn,
=> Đất nông nghiệp được chuyển đổi mục đích sử dụng trong khi vùng đất trong đê ở nhiều nơi đã đang thoái hóa, bạc màu
=> Diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp.
a. quan tâm đến chất lương sản phẩm và thị trường.
b. thay đổi cơ cấu cây cây trồng và cơ cấu mùa vụ.
c. chú ý đến môi trường và bảo vệ tài nguyên đất.
d. phát triển mạnh cây vụ đông.
Câu trả lời của bạn
Sản xuất hàng hóa là tạo số lượng lớn với năng suất chất lượng cao.
Để khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp và tiến lên sản xuất hàng hóa cần:
- Phân bố cây trồng phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp.
- Thay đổi cơ cấu cây trồng và mùa vụ hợp lí => đem lại năng suất kinh tế cao.
a. vùng trọng điểm về sản xuất lương thực, thực phẩm.
b. dân số đông, diện tích đất canh tác hạn chế.
c. trình độ thâm canh cao.
d. nơi tập trung nhiều trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị lớn của cả nước.
Câu trả lời của bạn
- ĐBSH có mật độ dân số cao nhất cả nước.
- Diện tích khá nhỏ (4,5%)
=> từ đó suy luận những vấn đề cần đặt ra đối với vùng trong phát triển KT - XH
- ĐBSH có dân số đông, mật độ dân số cao: 1225 người/km2 => Sức ép đến phát triển KT -XH (nơi ở, việc làm, môi trường)
- Do việc khai thác quá mức dẫn đến một số tài nguyên ( đất) bị xuống cấp, ô nhiễm; đất canh tác trong đê thoái hóa bạc màu + nhu cầu đất ở chuyên dùng ngày càng lớn nên diện tích đất canh tác bị thu hẹp dần, khả năng mở rộng hạn chế.
=> Dân số đông và đất canh tác hạn chế đang là vấn đề kinh tế - xã hội đang được quan tâm hàng đầu ở đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay.
a. Trồng lúa nước cần nhiều lao động.
b. Vùng mới được khai thác gần đây.
c. Có nhiều trung tâm công nghiệp.
d. Có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ lịch sử khai thác lãnh thổ của vùng.
Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời với hơn một nghìn năm văn hiến.
=> Dân cư tập trung đông đúc từ lâu đời.
=> Nhận xét B. Vùng mới được khai thác gần đây là Sai
a. lao động dồi dào, giải quyết được nhiều khó khăn về tự nhiên.
b. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
c. nhiều lao động có kĩ thuật cao, phát triển nhiều khu công nghiệp.
d. lao động nông nghiệp đông, có nhiều vùng chuyên môn hóa cây trồng.
Câu trả lời của bạn
Con người tạo ra sản phẩm và đồng thời cũng tiêu thụ sản phẩm.
- Dân số đông => đem lại nguồn lao động dồi dào cho phát triển kinh tế , đặc biệt là những ngành cần nhiều lao động.
- Dân số đông => nhu cầu tiêu dùng lớn -> tạo nên thị trường tiêu thụ rộng lớn cho vùng.
=> Như vậy dân số đông vừa đem lại nguồn lao động dồi dào, vừa là thị trường tiêu thụ rộng lớn.
a. Do dân nhập cư đông.
b. Do dân số đông, kết cấu dân số trẻ.
c. Do nền kinh tế còn chậm phát triển.
d. Do dân số đông, kết cấu dân số trẻ trong điều kiện kinh tế chậm phát triển.
Câu trả lời của bạn
Do nhu cầu việc làm lớn trong khi khả năng đáp ứng số lượng việc làm không đủ.
ĐBSH có dân số đông,mật độ dân số đô thị cao, kết cấu dân số trẻ => số người trong độ tuổi lao động lớn
=> nhu cầu việc làm lớn, đặc biệt là hoạt động kinh tế phi nông nghiệp (công nghiệp, dịch vụ) ở khu vực thành thị
Tuy nhiên, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng còn chậm, chưa đáp ứng đủ nhu cầu việc làm
=> Việc làm là một trong những vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng nhất là ở khu vực thành thị.
a. phát triển và hiện đại hóa nông nghiệp, gắn sự phát triển của nó với công nghiệp chế biến.
b. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, còn các ngành khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nông nghiệp hàng hóa.
c. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp khai thác, gắn nó với nền nông nghiệp hàng hóa.
d. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến và khai thác.
Câu trả lời của bạn
Định hướng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐBSH là: Tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nền nông nghiệp hàng hóa
=> Đây là trọng tâm của xu hướng chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng.
a. Hưng Yên, Hải Phòng.
b. Hà Nam, Bắc Ninh.
c. Hà Nam, Ninh Bình.
d. Nam Định, Bắc Ninh.
Câu trả lời của bạn
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 26
Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 26, các tỉnh thuộc ĐBSH không giáp biển là: Hà Nam, Bắc Ninh.
a. Hà Nội.
b. Hải Phòng.
c. Phúc Yên.
d. Bắc Ninh.
Câu trả lời của bạn
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 26
B1. Xác định kí hiệu phân cấp quy mô các Trung tâm công nghiệp ở Atlat trang 3 (Kí hiệu chung)
=> có 4 cấp độ
B2. Căn cứ vào Atlat trang 26, xác định được:
- Hải Phòng là trung tâm công nghiệp lớn => có giá trị sản xuất công nghiệp từ 40 – 120 nghìn tỉ đồng (vòng tròn lớn thứ 2)
=> Chọn đáp án B
- Hà Nội là TTCN rất lớn (quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng).
- Phúc Yên, Bắc Ninh là các TTCN trung bình => có giá trị sản xuất công nghiệp 9 – 40 nghìn tỉ đồng (vòng tròn lớn thứ 3)
=> Loại đáp án A, C, D
a. đất đai màu mỡ.
b. nguồn nước phong phú.
c. có một mùa đông lạnh, kéo dài.
d. ít có thiên tai.
Câu trả lời của bạn
Đồng bằng sông Hồng nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc -> đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
=> thuận lợi cho phát triển rau quả vụ đông.
a. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
b. Bắc Trung Bộ.
c. Vịnh Bắc Bộ.
d. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu trả lời của bạn
* Vị trí địa lí đồng bằng sông Hồng:
- Giáp vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng kinh tế.
- Cầu nối giữa vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
=> Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
a. Bắc Giang.
b. Ninh Bình.
c. Hải Dương.
d. Hưng Yên.
Câu trả lời của bạn
Đồng bằng sông Hồng gồm 10 tỉnh và thành phố: TP Hà Nội, TP Hải Phòng, các tỉnh Hà Nam, Thái Bình, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.
=> Tỉnh Bắc Giang không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng (thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ).
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *