Bài học Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm các nội như sau: Khái quát chung; khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện; trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới; chăn nuôi gia súc và kinh tế biển.
=> Có thế mạnh để phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 32 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Trung du và miền núi Bắc Bộ có kiểu khí hậu
Tỉnh nào dưới đây vừa có cửa khẩu đường biển, vừa có cửa khẩu đường bộ với Trung Quốc?
So với khu vực Tây Bắc, khu vực Đông Bắc có
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 12 Bài 32để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 149 SGK Địa lý 12
Bài tập 2 trang 149 SGK Địa lý 12
Bài tập 3 trang 149 SGK Địa lý 12
Bài tập 4 trang 149 SGK Địa lý 12
Bài tập 5 trang 149 SGK Địa lý 12
Bài tập 1 trang 104 SBT Địa lí 12
Bài tập 2 trang 105 SBT Địa lí 12
Bài tập 3 trang 105 SBT Địa lí 12
Bài tập 4 trang 105 SBT Địa lí 12
Bài tập 5 trang 105 SBT Địa lí 12
Bài tập 6 trang 105 SBT Địa lí 12
Bài tập 7 trang 106 SBT Địa lí 12
Bài tập 8 trang 106 SBT Địa lí 12
Bài tập 9 trang 106 SBT Địa lí 12
Bài tập 10 trang 107 SBT Địa lí 12
Bài tập 11 trang 107 SBT Địa lí 12
Bài tập 1 trang 57 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 2 trang 57 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 3 trang 58 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 4 trang 58 Tập bản đồ Địa Lí 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 12 DapAnHay
Trung du và miền núi Bắc Bộ có kiểu khí hậu
Tỉnh nào dưới đây vừa có cửa khẩu đường biển, vừa có cửa khẩu đường bộ với Trung Quốc?
So với khu vực Tây Bắc, khu vực Đông Bắc có
So với khu vực Đông Bắc, khu vực Tây Bắc có mùa đông ngắn hơn là do
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có mùa đông lạnh nhất nước ta là do
Khó khăn về tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Điểm cần lưu ý trong việc xây dựng các nhà máy thuỷ điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ về mặt môi trường tự nhiên là
Loại khoáng sản có trữ lượng lớn và chất lượng vào loại tốt nhất Đông Nam Á ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Trung du và miền núi Bắc Bộ không tiếp giáp với vùng/ quốc gia nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây ở Trung du miền núi Bắc Bộ có chung đường biên giới trên đất liền với cả Trung Quốc và Lào?
Tại sao nói việc phát huy thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế lớn và ý nghĩa chính trị, xã hội sâu sắc?
Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp và cây đặc sản trong vùng.
Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc lớn của vùng.
Hãy xác định trên bản đồ các mỏ lớn trong vùng và phân tích những thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng sản của vùng.
Hãy xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp quan trọng cùa vùng.
Quan sát lược đồ vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ dưới đây, hãy điền:
- Tên các tỉnh được đánh số trong lược đồ:
- Tên các vùng tiếp giáp trong lược đồ:
+ Vùng A:
+ Vùng B:
Điều khác biệt về vị trí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ so với các vùng khác trong cả nước là
A. có biên giới kéo dài với Trung Quốc và Lào.
B. có tất cả các tỉnh giáp biển.
C. nằm ở vị trí trung chuyển giữa miền Bắc và miền Nam.
D. giáp Lào và Campuchia.
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có mùa đông lạnh nhất nước ta do
A. có nhiều dãy núi cao hướng tây bắc-đông nam.
B. ảnh hưởng của vị trí và các dãy núi hướng vòng cung.
C. có vị trí giáp biển và các đảo ven bờ nhiều.
D. các đồng bằng đón gió.
Thế mạnh nào dưới đây là của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Khai thác và chế biến lâm sản, trồng lúa.
B. Khai thác và chế biến dầu khí, thủy điện.
C. Khai thác và chế biến boxit, thủy điện.
D. Khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện.
Nguồn than khai thác của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu
A. phục vụ cho nhu cầu đời sống của nhân dân trong vùng.
B. làm phụ gia cho công nghiệp hóa chất.
C. phục vụ cho ngành luyện kim.
D. làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu.
Hai nhà máy thủy điện có công suất lớn thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Hòa Bình, Sơn La.
B. Tuyên Quang, Thác Bà.
C. Hàm Thuận, Sông Hinh.
D. Trị An, Yaly.
Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới là do
A. khí hậu nhiệt đới, độ ẩm cao.
B. khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh và ảnh hưởng của địa hình núi.
C. khí hậu có sự phân mùa.
D. lượng mua hàng năm lớn.
Cây công nghiệp được coi là thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. cà phê. B. chè.
C. cao su. D. hồ tiêu.
Cho bảng số liệu sau:
SỐ LƯỢNG TRÂU, BÒ, LỢN CỦA CẢ NƯỚC, VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ NĂM 2014 (Đơn vị: nghìn con)
Vật nuôi Vùng | Trâu | Bò | Lợn |
Cả nước | 2521,4 | 5234,3 | 26761,4 |
Trun du và miền núi Bắc Bộ | 1410,6 | 909,1 | 6626,3 |
a. Tính tỉ trọng trâu, bò, lợn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước năm 2014 và điền vào bảng sau.
TỈ TRỌNG SỐ LƯỢNG TRÂU, BÒ, LỢN CỦA CẢ NƯỚC, VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ NĂM 2014 (Đơn vị: %)
Vật nuôi Vùng | Trâu | Bò | Lợn |
Cả nước | 100 | 100 | 100 |
Trun du và miền núi Bắc Bộ |
|
|
|
b. Nhận xét về tình hình chăn nuôi của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Tại sao vùng này lại có đàn trâu lớn.
Phân tích thế mạnh và hiện trạng phát triển kinh tế biển của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CHÈ CỦA CẢ NƯỚC, VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ NĂM 2010
Vùng | Diện tích (nghìn ha) | Sản lượng (nghìn tấn) |
Cả nước | 129,9 | 834,6 |
Vùng Trung du và miến núi Bắc Bộ | 91,4 | 533,0 |
Các vùng khác | 38,5 | 301,6 |
a. Để thể hiện cơ cấu diện tích và sản lượng chè phân theo vùng của nước ta năm 2010, biểu đồ thích hợp nhất là
A. biểu đồ tròn.
B. biểu đồ đường.
C. biểu đồ miền.
D. biểu đồ kết hợp cột và đường.
b. Phân tích các nhân tố đã giúp cho Trung du và miền núi Bắc Bộ trở thành vùng chuyên canh chè lớn nhất nước ta.
Hãy điền vào lược đồ:
- Tên các tỉnh: Điện Biên, Lại Châu, Sơn La, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Quảng Ninh.
- Tên một số mỏ: than, sắt, thiếc, bô xít, apatit.
- Tên của 3 con sông: sông Đà, sông Chảy, sông Gâm và một số nhà máy thủy điện trên các dòng sông này (Hòa Bình, Sơn La, Thác Bà, Tuyên Quang).
- Tên các trung tâm công nghiệp: Việt Trì, Thái Nguyên, Hạ Long, Cẩm Phả.
Căn cứ vào kiến thức đã học và hình 32 trong SGK Địa lí 12 hoặc Atlat Địa lí Việt Nam, hãy giải thích vì sao Trung du và miền núi Bắc Bộ có vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế của cả nước?
Điền vào bảng dưới đây các thế mạnh và hạn chế đối với việc phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả (cận nhiệt, ôn đới) và chăn nuôi gia súc.
Thế mạnh | Hạn chế | |
Phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả (cận nhiệt đới, ôn đới) |
| |
Chăn nuôi gia súc |
Cho bảng số liệu, tính tỉ lệ % so với cả nước và điền tiếp vào bảng sau:
Số lượng trâu của vùng và của cả nước (nghìn con)
Năm | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Cả nước | % so với cả nước |
2000 | 1.626 | 2.897 | |
2008 | 1.689 | 2.898 |
- Hãy nhận xét số lượng trâu của Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước năm 2000 và năm 2008.
- Giải thích vì sao Trung du và miền núi Bắc Bộ lại chiếm quá nửa số lượng trâu của cả nước.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a. khai thác khoáng sản.
b. luyện kim đen.
c. thuỷ điện.
d. vật liệu xây dựng.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc bộ.
Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh nổi bật nhất cả nước về tiềm năng để phát triển công nghiệp thuỷ điện với hệ thống sông Hồng (11 nghìn MW) chiếm 1/3 trữ lượng thủy điện cả nước. Riêng sông Đà chiếm gần 6 nghìn MW.
Câu trả lời của bạn
a. Có nhiều đồng cỏ, khí hậu thích hợp.
b. Nhu cầu tiêu thụ trâu lớn nhất.
c. Cơ sở chế biến rất phát triển.
d. Nhu cầu sức kéo trong nông nghiệp lớn.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức ngành chăn nuôi ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Đàn trâu của Trung du và miền núi Bắc Bộ được nuôi rộng rãi với số lượng nhiều (chiếm trên 50% đàn trâu cả nước) là nhờ trâu là vật nuôi khỏe, ưa khí hậu ẩm, chịu rét giỏi và thích nghi với điều kiện chăn thả trong rừng nên rất thích hợp phát triển với khí hậu có mùa đông lạnh của miền Bắc kết hợp với địa hình đồi núi, có nhiều đồng cỏ và nhiều cánh rừng lớn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
a. Địa hình.
b. Khí hậu.
c. Thổ nhưỡng.
d. Sông ngòi.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức các nhân tố tự nhiên tác động đến ngành nông nghiệp.
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh là nhân tố quyết định đến việc phát triển thế mạnh trồng rau quả cận nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. Một số cây tiêu biểu như chè, quế, mận, đào, lê,… và nhiều cây dược liệu quý.
a. Nguồn lao động có chuyên môn và kinh nghiệm.
b. Chính sách phát triển của Nhà nước.
c. Nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước.
d. Tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Khả năng đa dạng hoá cơ cấu kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ bắt nguồn chủ yếu từ tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có cả những thế mạnh về công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản, thuỷ điện, các sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới - cận nhiệt - ôn đới đến phát triển tổng hợp kinh tế biển và du lịch (sinh thái, biển, nhân văn, nghỉ dưỡng,…).
a. chú ý đến những thay đổi của thiên nhiên.
b. đảm bảo an toàn trong mùa mưa lũ.
c. gắn kết với sự phát triển công nghiệp của vùng.
d. tăng cường hiệu quả kinh tế.
Câu trả lời của bạn
Chú ý cụm từ “lưu ý về mặt môi trường tự nhiên”.
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng nhạy cảm về địa chất – địa mạo, thường xảy ra động đất, đặc biệt là Tây Bắc và vùng có vai trò quan trọng về mặt tự nhiên đối với vùng đồng bằng sông Hồng. Vì vậy, khi xây dựng thủy điện cần phải chú ý đến những thay đổi của thiên nhiên dù là nhỏ nhất. Sự thay đổi của một thành phần trong tự nhiên sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần tự nhiên khác, sự thay đổi này sẽ ảnh hưởng rất lớn nội vùng và vùng đồng bằng ở hạ lưu.
a. sản phẩm phụ của chế biến thuỷ sản.
b. nguồn lúa gạo và phụ phẩm của nó.
c. sự phong phú của hoa màu lương thực.
d. sự phong phú của thức ăn trong rừng.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức nguồn thức ăn của gia súc, gia cầm.
Do giải quyết tốt hơn lương thực cho người nên đàn lợn của Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa vào sự phong phú của hoa màu lương thực (ngô, khoai, sẵn,…), nguồn thức ăn đảm bảo đã thúc đẩy đàn lợn trong vùng tăng nhanh.
a. giáp Trung Quốc, giáp một vùng kinh tế.
b. giáp Lào, không giáp biển.
c. giáp một vùng kinh tế, giáp biển.
d. có biên giới chung với hai nước, giáp biển.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ vị trí, phạm vi lãnh thổ của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Nét đặc trưng về vị trí của Trung du và miền núi Bắc Bộ là có biên giới chung với hai nước (Trung Quốc và Lào), giáp biển ở tỉnh Quảng Ninh. Đây cũng là vùng duy nhất ở nước ta có nét đặc trưng đó.
a. địa hình bị chia cắt phức tạp.
b. hiện tượng rét đậm, rét hại.
c. thiếu nước về mùa đông.
d. chất lượng đồng cỏ chưa cao.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức những khó khăn trong chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Do địa hình cao, chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên hiện tượng rét đậm, rét hại hay xảy ra ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gây ảnh hưởng rất lớn đến chăn nuôi gia súc (trâu, bò, lợn,…).
a. Phát triển chăn nuôi trâu, bò, ngựa, lợn.
b. Phát triển kinh tế biển và du lịch.
c. Trồng cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới.
d. Khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ điện.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ là phát triển kinh tế biển và du lịch; phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò, ngựa, lợn); trồng và chế biến cây công nghiệp, cây ăn quả, dược liệu có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới; khai thác, chế biến khoáng sản và phát triển thuỷ điện.
a. giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta.
b. có số dân đông, lao động dồi dào.
c. có trình độ khoa học và công nghệ cao.
d. có thị trường tiêu thụ sản phẩm lớn.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoàng sản là do vùng này giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta. Một số loại khoáng sản tiêu biểu như than, sắt, apatit, đồng,…
a. Dê.
b. Cừu.
c. Ngựa.
d. Trâu.
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức chăn nuôi gia súc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều đồng cỏ, chủ yếu trên các cao nguyên ở độ cao 600-700m. Các đồng cỏ tuy không lớn, nhưng ở đây có thể phát triển chăn nuôi trâu, bò (lấy thịt và lấy sữa), ngựa, dê. Ngựa được nuôi nhiều ở đây dùng để làm sức kéo, chở hàng hóa, người và được vĩ như một phương tiện di chuyển ở các cung đường của người dân miền núi.
a. Hải Phòng.
b. Lạng Sơn.
c. Bắc Giang.
d. Quảng Ninh.
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức nền kinh tế biển của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng, đang phát triển năng động cùng với sự phát triển của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. Ở đây đang phát triển mạnh đánh bắt hải sản, nhất là đánh bắt xa bờ và nuôi trồng thủy sản. Du lịch biển-đảo, giao thông vận tải, cảng biển,… cũng đang đóng góp đáng kể vào cơ cấu kinh tế của vùng (Quảng Ninh là tỉnh duy nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giáp biển).
a. tài nguyên đất phong phú và đa dạng.
b. khí hậu có mùa đông lạnh và phân hóa theo độ cao.
c. mạng lưới sông ngòi dày đặc.
d. địa hình phân hóa đa dạng nhưng núi thấp chiếm ưu thế.
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, khí hậu phân hóa đai cao thuận lợi phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
a. Sông Mã.
b. Sông Thái Bình.
c. Sông Đà.
d. Sông Hồng.
Câu trả lời của bạn
Dựa vào Atlat trang 26, thủy điện kí hiệu ngôi sao màu xanh.
- Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, ta thấy, nhà máy thủy điện Hòa Bình nằm trên con sông Đà.
- Nhà máy Thủy điện Hoà Bình được xây dựng tại hồ Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình, trên dòng sông Đà thuộc miền bắc Việt Nam. Đây là nhà máy thủy điện lớn nhất Việt Nam và Đông Nam Á từ năm 1994 đến nay (Hiện nay, nhà máy thủy điện Sơn La là nhà máy lớn nhất). Nhà máy thủy điện Hòa Bình do Liên Xô giúp đỡ xây dựng và hướng dẫn vận hành.
a. Cẩm Phả và Thái Nguyên.
b. Thái Nguyên và Hạ Long.
c. Hạ Long và Hải Phòng.
d. Việt Trì và Hải Phòng.
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26 kết hợp trang 3.
B1. Xác định kí hiệu phân cấp quy mô các Trung tâm công nghiệp ở Atlat trang 3 (Kí hiệu chung), có 4 cấp độ.
B2. Căn cứ vào Atlat trang 26, xác định được:
- Hạ Long là trung tâm công nghiệp trung bình, có giá trị sản xuất công nghiệp từ 9 – 40 nghìn tỉ đồng.
- Việt Trì, Cẩm Phả, Thái Nguyên là các TTCN nhỏ, có giá trị sản xuất công nghiệp dưới 9 nghìn tỉ đồng.
- Hải Phòng thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng.
a. Lai Châu.
b. Sơn La.
c. Điện Biên.
d. Lào Cai.
Câu trả lời của bạn
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, ta thấy:
- Các tỉnh có đường biên giới đất liền với Trung Quốc là: Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh và Điện Biên.
- Các tỉnh có đường biên giới đất liền với Lào là: Điện Biên và Sơn La.
Như vậy, Điện Biên là tỉnh ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có chung đường biên giới với cả hai quốc gia Lào và Trung Quốc.
a. Tà Lùng.
b. Thanh Thủy.
c. Tây Trang.
d. Cầu Treo.
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, ta thấy, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ không có các cửa khẩu quốc tế sau: Móng Cái (Quảng Ninh), Đồng Đăng (Lạng Sơn), Tà Lùng và Trà Lĩnh (Cao Bằng), Thanh Thủy (Hà Giang), Lào Cai (Lào Cai), Tây Trang (Điện Biên) và Sơn La (Sơn La). Còn cửa khẩu quốc tế Cầu Treo (Hà Tĩnh) – vùng Bắc Trung Bộ.
a. Đồng bằng sông Hồng.
b. Duyên hải Nam Trung Bộ.
c. Tây Nguyên.
d. Đông Nam Bộ.
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức vị trí của Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Trung du và miền núi Bắc Bộ tiếp giáp với Trung Quốc ở phía bắc, phía tây giáp Thượng Lào, phía nam giáp vùng Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
a. lao động có kinh nghiệm trong sản xuất công nghiệp.
b. vị trí chiến lược tiếp giáp với miền Nam Trung Quốc.
c. giàu tài nguyên khoáng sản, tiềm năng thủy điện lớn.
d. cơ sở hạ tầng được đầu tư tương đối hoàn thiện.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu có nhất về tài nguyên khoáng sản ở nước ta cả số lượng, trữ lượng với một số loại khoáng sản tiêu biểu như than (chiếm khoảng 90%, chủ yếu ở Quảng Ninh), Apatit (Lào Cai), đồng, vàng, sắt,… Đồng thời, đây cũng là vùng có trữ lượng thủy điện lớn với một số thủy điện có công suất rất lớn như thủy điện Sơn La (2400 MW), Hòa Binh (1920 MW), Thác Bà,… Như vậy, ngành công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu nhờ vào nguồn tài nguyên khoáng sản và tiềm năng thủy điện lớn. Ngoài ra còn có tài nguyên nông – lâm, vị trí địa lí thuận lợi,…
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *