Bài học Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm các nội như sau: Khái quát chung; khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện; trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới; chăn nuôi gia súc và kinh tế biển.
=> Có thế mạnh để phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 32 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Trung du và miền núi Bắc Bộ có kiểu khí hậu
Tỉnh nào dưới đây vừa có cửa khẩu đường biển, vừa có cửa khẩu đường bộ với Trung Quốc?
So với khu vực Tây Bắc, khu vực Đông Bắc có
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 12 Bài 32để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 149 SGK Địa lý 12
Bài tập 2 trang 149 SGK Địa lý 12
Bài tập 3 trang 149 SGK Địa lý 12
Bài tập 4 trang 149 SGK Địa lý 12
Bài tập 5 trang 149 SGK Địa lý 12
Bài tập 1 trang 104 SBT Địa lí 12
Bài tập 2 trang 105 SBT Địa lí 12
Bài tập 3 trang 105 SBT Địa lí 12
Bài tập 4 trang 105 SBT Địa lí 12
Bài tập 5 trang 105 SBT Địa lí 12
Bài tập 6 trang 105 SBT Địa lí 12
Bài tập 7 trang 106 SBT Địa lí 12
Bài tập 8 trang 106 SBT Địa lí 12
Bài tập 9 trang 106 SBT Địa lí 12
Bài tập 10 trang 107 SBT Địa lí 12
Bài tập 11 trang 107 SBT Địa lí 12
Bài tập 1 trang 57 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 2 trang 57 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 3 trang 58 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 4 trang 58 Tập bản đồ Địa Lí 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 12 DapAnHay
Trung du và miền núi Bắc Bộ có kiểu khí hậu
Tỉnh nào dưới đây vừa có cửa khẩu đường biển, vừa có cửa khẩu đường bộ với Trung Quốc?
So với khu vực Tây Bắc, khu vực Đông Bắc có
So với khu vực Đông Bắc, khu vực Tây Bắc có mùa đông ngắn hơn là do
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có mùa đông lạnh nhất nước ta là do
Khó khăn về tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Điểm cần lưu ý trong việc xây dựng các nhà máy thuỷ điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ về mặt môi trường tự nhiên là
Loại khoáng sản có trữ lượng lớn và chất lượng vào loại tốt nhất Đông Nam Á ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Trung du và miền núi Bắc Bộ không tiếp giáp với vùng/ quốc gia nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây ở Trung du miền núi Bắc Bộ có chung đường biên giới trên đất liền với cả Trung Quốc và Lào?
Tại sao nói việc phát huy thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế lớn và ý nghĩa chính trị, xã hội sâu sắc?
Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp và cây đặc sản trong vùng.
Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc lớn của vùng.
Hãy xác định trên bản đồ các mỏ lớn trong vùng và phân tích những thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng sản của vùng.
Hãy xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp quan trọng cùa vùng.
Quan sát lược đồ vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ dưới đây, hãy điền:
- Tên các tỉnh được đánh số trong lược đồ:
- Tên các vùng tiếp giáp trong lược đồ:
+ Vùng A:
+ Vùng B:
Điều khác biệt về vị trí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ so với các vùng khác trong cả nước là
A. có biên giới kéo dài với Trung Quốc và Lào.
B. có tất cả các tỉnh giáp biển.
C. nằm ở vị trí trung chuyển giữa miền Bắc và miền Nam.
D. giáp Lào và Campuchia.
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có mùa đông lạnh nhất nước ta do
A. có nhiều dãy núi cao hướng tây bắc-đông nam.
B. ảnh hưởng của vị trí và các dãy núi hướng vòng cung.
C. có vị trí giáp biển và các đảo ven bờ nhiều.
D. các đồng bằng đón gió.
Thế mạnh nào dưới đây là của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Khai thác và chế biến lâm sản, trồng lúa.
B. Khai thác và chế biến dầu khí, thủy điện.
C. Khai thác và chế biến boxit, thủy điện.
D. Khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện.
Nguồn than khai thác của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu
A. phục vụ cho nhu cầu đời sống của nhân dân trong vùng.
B. làm phụ gia cho công nghiệp hóa chất.
C. phục vụ cho ngành luyện kim.
D. làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu.
Hai nhà máy thủy điện có công suất lớn thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Hòa Bình, Sơn La.
B. Tuyên Quang, Thác Bà.
C. Hàm Thuận, Sông Hinh.
D. Trị An, Yaly.
Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới là do
A. khí hậu nhiệt đới, độ ẩm cao.
B. khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh và ảnh hưởng của địa hình núi.
C. khí hậu có sự phân mùa.
D. lượng mua hàng năm lớn.
Cây công nghiệp được coi là thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. cà phê. B. chè.
C. cao su. D. hồ tiêu.
Cho bảng số liệu sau:
SỐ LƯỢNG TRÂU, BÒ, LỢN CỦA CẢ NƯỚC, VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ NĂM 2014 (Đơn vị: nghìn con)
Vật nuôi Vùng | Trâu | Bò | Lợn |
Cả nước | 2521,4 | 5234,3 | 26761,4 |
Trun du và miền núi Bắc Bộ | 1410,6 | 909,1 | 6626,3 |
a. Tính tỉ trọng trâu, bò, lợn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước năm 2014 và điền vào bảng sau.
TỈ TRỌNG SỐ LƯỢNG TRÂU, BÒ, LỢN CỦA CẢ NƯỚC, VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ NĂM 2014 (Đơn vị: %)
Vật nuôi Vùng | Trâu | Bò | Lợn |
Cả nước | 100 | 100 | 100 |
Trun du và miền núi Bắc Bộ |
|
|
|
b. Nhận xét về tình hình chăn nuôi của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Tại sao vùng này lại có đàn trâu lớn.
Phân tích thế mạnh và hiện trạng phát triển kinh tế biển của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CHÈ CỦA CẢ NƯỚC, VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ NĂM 2010
Vùng | Diện tích (nghìn ha) | Sản lượng (nghìn tấn) |
Cả nước | 129,9 | 834,6 |
Vùng Trung du và miến núi Bắc Bộ | 91,4 | 533,0 |
Các vùng khác | 38,5 | 301,6 |
a. Để thể hiện cơ cấu diện tích và sản lượng chè phân theo vùng của nước ta năm 2010, biểu đồ thích hợp nhất là
A. biểu đồ tròn.
B. biểu đồ đường.
C. biểu đồ miền.
D. biểu đồ kết hợp cột và đường.
b. Phân tích các nhân tố đã giúp cho Trung du và miền núi Bắc Bộ trở thành vùng chuyên canh chè lớn nhất nước ta.
Hãy điền vào lược đồ:
- Tên các tỉnh: Điện Biên, Lại Châu, Sơn La, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Quảng Ninh.
- Tên một số mỏ: than, sắt, thiếc, bô xít, apatit.
- Tên của 3 con sông: sông Đà, sông Chảy, sông Gâm và một số nhà máy thủy điện trên các dòng sông này (Hòa Bình, Sơn La, Thác Bà, Tuyên Quang).
- Tên các trung tâm công nghiệp: Việt Trì, Thái Nguyên, Hạ Long, Cẩm Phả.
Căn cứ vào kiến thức đã học và hình 32 trong SGK Địa lí 12 hoặc Atlat Địa lí Việt Nam, hãy giải thích vì sao Trung du và miền núi Bắc Bộ có vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế của cả nước?
Điền vào bảng dưới đây các thế mạnh và hạn chế đối với việc phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả (cận nhiệt, ôn đới) và chăn nuôi gia súc.
Thế mạnh | Hạn chế | |
Phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả (cận nhiệt đới, ôn đới) |
| |
Chăn nuôi gia súc |
Cho bảng số liệu, tính tỉ lệ % so với cả nước và điền tiếp vào bảng sau:
Số lượng trâu của vùng và của cả nước (nghìn con)
Năm | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Cả nước | % so với cả nước |
2000 | 1.626 | 2.897 | |
2008 | 1.689 | 2.898 |
- Hãy nhận xét số lượng trâu của Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước năm 2000 và năm 2008.
- Giải thích vì sao Trung du và miền núi Bắc Bộ lại chiếm quá nửa số lượng trâu của cả nước.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Than antraxit.
B. Apatit.
C. Bôxít.
D. Sắt.
Câu trả lời của bạn
Vùng có Quảng Ninh là vùng than lớn bậc nhất và chất lượng than tốt nhất Đông Nam Á ( than antraxit) .
Đáp án cần chọn là: A
A. Sông Gâm.
B. Sông Chảy.
C. Sông Đà.
D. Sông Hồng.
Câu trả lời của bạn
B1. Xem kí hiệu nhà máy thủy điện ở Atlat trang 3 (Kí hiệu chung)
→ kí hiệu ngôi sao màu xanh.
B2. Xác định vị trí nhà máy thủy điện Thác Bà và tên sông trên Atlat trang 26
⇒ Nhà máy thủy điện Thác Bà được xây dựng trên sông Chảy.
Đáp án cần chọn là: B
A. ôn đới, nhiệt đới.
B. cận nhiệt, ôn đới.
C. cận nhiệt, nhiệt đới.
D. cận nhiệt, cận xích đạo.
Câu trả lời của bạn
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, khí hậu phân hóa đai cao thuận lợi phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
- Mùa đông, vùng đón gió mùa Đông Bắc đem lại một mùa đông lạnh
- Vùng núi Tây Bắc có núi cao (dãy Hoàng Liên Sơn) với đầy đủ 3 đai cao (nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới)
⇒ Điều này tạo thuận lợi cho vùng phát triển cây ăn quả, cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới (chè, hồi, thảo quả, mơ mận...)
Đáp án cần chọn là: B
A. Đánh bắt xa bờ.
B. Nuôi trồng thủy sản.
C. Du lịch biển – đảo.
D. Khai thác khoáng sản.
Câu trả lời của bạn
- Vùng biển Quảng Ninh có thế mạnh phát triển các ngành kinh tế biển:
+ đánh bắt, nuôi trồng , chế biến thuỷ sản.
+ giao thông vận tải biển (với cảng nước sâu Cái Lân), cảng Cẩm Phả, Cửa Ông..
+ du lịch biển (Quần thể du lịch Hạ Long , bãi biển Trà Cổ).
Ngoài ra vùng còn thể khai thác khoáng sản cát biển, tuy nhiên ngành này phát triển không đáng kể.
⇒ Khoáng sản biển là hoạt động kinh tế ít được chú trọng phát triển ở vùng biển Quảng Ninh
Đáp án cần chọn là: D
A. Tả Phình.
B. Nghĩa Lộ.
C. Mộc Châu.
D. Than Uyên.
Câu trả lời của bạn
Trung du và miền núi Bắc Bộ có bò sữa được nuôi nhiều ở Mộc Châu (Sơn La).
Đáp án cần chọn là: C
A. thiếu đồng cỏ để phát triển chăn nuôi.
B. vận chuyển sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ (đồng bằng, đô thị).
C. thiếu nước nghiêm trọng trong mùa khô cho gia súc.
D. nguồn lao động trong chăn nuôi chựa được đào tạo nhiều.
Câu trả lời của bạn
Hiện nay những khó khăn trong công tác vận chuyển các sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ đã hạn chế việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn của vùng.
Đáp án cần chọn là: B
A. thiếu lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.
B. đòi hỏi chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao.
C. thị trường tiêu thụ nhỏ hẹp.
D. thiết bị, máy móc, phương tiện khai thác thiếu.
Câu trả lời của bạn
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình chủ yếu là đồi núi, vùng Tây Bắc có địa hình cao, hiểm trở nhất cả nước. Hơn nữa, đa số các mỏ quặng của vùng nằm ở những nơi địa hình hiểm trở, kết cấu hạ tầng giao thông vận tải chưa phát triển hoặc ở sâu trong lòng đất nên việc khai thác đòi hỏi chi phí cao, và kĩ thuật khai thác hiện đại mới đem lại hiệu quả.
Đáp án cần chọn là: B
A. cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
B. cây đặc sản, cây căn quả cận nhiệt và ôn đới.
C. cây công nghiệp lâu năm có nguồn gốc nhiệt đới.
D. cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
Câu trả lời của bạn
Trung du và miền núi Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, khí hậu phân hóa đai cao
⇒ thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. Ngược lại, đặc điểm khí hậu này không phù hợp với các loài cây công nghiệp lâu năm có nguồn gốc nhiệt đới.
Đáp án cần chọn là: C
A. Tiếp giáp hai quốc gia, hai vùng kinh tế.
B. Vị trí thuận lợi cho giao lưu với bên ngoài qua các cửa khẩu.
C. Tài nguyên thiên nhiên giàu có, đa dạng
D. Có diện tích lớn nhất nước ta, nhưng mật độ dân cư không cao.
Câu trả lời của bạn
Xác định từ khóa: đặc điểm không phải là “vị trí địa lý - lãnh thổ”
⇒ Nhận xét vùng có giàu có về tài nguyên thiên nhiên (tài nguyên khoáng sản, lâm nghiệp, hải sản....) ⇒ đây không phải là đặc điểm vị trí địa lí - lãnh thổ
⇒ Nhận xét C không đúng
Đáp án cần chọn là: C
A. Các sông suối có trữ năng thủy điện khá lớn.
B. Các nhà máy điện công suất lớn đã xây dựng trên các sông chính.
C. Nhiều nhà máy thủy điện nhỏ đang được xây dựng trên phụ lưu của các sông.
D. Việc phát triển thủy điện của vùng này không ảnh hưởng đến môi trường.
Câu trả lời của bạn
Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình chủ yếu là đồi núi, là thượng nguồn của các con sông lớn + khí hậu nhiệt đới ẩm khiến quá trình phong hóa diễn ra mạnh + mưa lớn tập trung
⇒ Phát triển thủy điện ở vùng núi cần chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường sinh thái như: bảo vệ rừng đầu nguồn, xây dựng hồ chứa hợp lí để tránh hạn chế thiên tai lũ lụt, sạt lở đất, giữ nước ngầm..
⇒ Nhận xét: Việc phát triển thủy điện của vùng này không ảnh hưởng đến môi trường. là Sai
Đáp án cần chọn là: D
A. Cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn.
B. Đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu.
C. Cơ sở vật chất kĩ thuật và giống đảm bảo hơn.
D. Các cơ sở công nghiệp chế biến thực phẩm phát triển.
Câu trả lời của bạn
Do giải quyết tốt hơn lương thực cho người nên hoa màu lương thực dành nhiều hơn cho chăn nuôi
⇒ thúc đẩy tăng nhanh đàn lợn trong vùng.
Đáp án cần chọn là: A
A. chính sách phát triển công nghiệp ở miền núi của Nhà nước.
B. tài nguyên thiên nhiên đa dạng.
C. sự giao lưu thuận lợi với các vùng khác ở trong và ngoài nước.
D. nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm sản xuất truyền thống.
Câu trả lời của bạn
Các ngành công nghiệp của vùng đa dạng, bao gồm: khai thác chế biến khoáng sản, thủy điện, nhiệt điện luyện kim màu, luyện kim đen, chế biến lâm sản, chế biến lương thực thực phẩm, cơ khí, hóa chất
⇒ Đây là những ngành phát triển chủ yếu dựa trên thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của vùng như:
- khoáng sản giàu có (apatit, sắt, đồng, than..) + sông ngòi có trữ năng thủy điện lớn → phát triển công nghiệp khai khoáng, luyện kim, thủy điện, nhiệt điện (chạy bằng than).
- Thế mạnh về các sản phẩm cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc, đánh bắt nuôi trồng thủy sản
→ phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
- Rừng giàu có → phát triển công nghiệp chế biến lâm sản
⇒ Như vậy cơ sở chủ yếu để cơ cấu công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm nhiều ngành là dựa vào thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên đa dạng, giàu có.
Đáp án cần chọn là: B
A. đất thường xuyên bị rửa trôi, xói mòn.
B. địa hình núi cao hiểm trở.
C. hiện tượng rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu nước về mùa đông.
D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ quét lũ ống.
Câu trả lời của bạn
TDMNBB là vùng đầu tiên và chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió mùa đông bắc → mùa đông lạnh, khô → gây ra hiện tượng rét đậm rét hại, sương muối, thiếu nước vào mùa đông.
⇒ Ảnh hưởng đến hoạt động canh tác cây công nghiệp, cây ăn quả, đặc sản của vùng.
Đáp án cần chọn là: C
A. trâu khỏe, ưa khí hậu ẩm.
B. trâu khỏe, ưa khí hậu ẩm và chịu rét giỏi.
C. trâu khỏe, ưa khí hậu ẩm, chịu rét giỏi và thích nghi với điều kiện chăn thả trong rừng.
D. nhu cầu của vùng về thịt, sức kéo và phân bón từ trâu lớn.
Câu trả lời của bạn
Trâu thuộc nhóm gia súc lớn nên thích hợp chăn thả trên các đồng cỏ lớn, mặt khác đặc điểm sinh thái của trâu là ưa khí hậu ẩm, chịu rét giỏi
⇒ Thích hợp phát triển với khí hậu có mùa đông lạnh + địa hình đồi núi với các cánh rừng lớn của vùng TDMNBB.
Đáp án cần chọn là: C
A. tăng sản lượng điện cho cả nước.
B. tạo động lực mới cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
C. điều hòa lũ trong mùa mưa cho hạ lưu sông.
D. phát triển nuôi trồng thủy sản và du lịch.
Câu trả lời của bạn
Vùng TDMNBB có điều kiện kinh tế - xã hội kém phát triển, cơ sở hạ tầng yếu kém, lạc hậu
⇒ Phát triển thủy điện sẽ góp phần đưa nguồn điện tới các hộ gia đình ở vùng sâu vùng xa → nâng cao đời sống người dân.
- Mặt khác tạo nên cơ sở năng lượng quan trọng để vùng phát triển công nghiệp, thu hút đầu tư → khai thác có hiệu quả các tiềm năng tự nhiên sẵn có.
⇒ Tạo động lực mới cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
A. Tây Bắc.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng Bằng Sông Cửu Long.
Câu trả lời của bạn
câu A
Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta hiện nay là Tây Bắc (69 người/km2).
Chọn A.
Trong các vùng dưới đây vùng nào có mật độ dân số thấp nhất nước ta?
A. Tây Bắc.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng Bằng Sông Cửu Long.
A. hạ tỉ lệ tăng dân số ở khu vực này.
B. phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
C. tăng dần tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số.
D. phát huy truyền thống sản xuất của các dân tộc ít người.
Câu trả lời của bạn
=> Chọn B
Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằm
A. hạ tỉ lệ tăng dân số ở khu vực này.
B. phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
C. tăng dần tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số.
D. phát huy truyền thống sản xuất của các dân tộc ít người.
Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi, đặc biệt là các ngành công nghiệp khai thác, khai khoáng, công nghiệp chế biến...đã tạo ra nhiều việc làm cho lao động, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội vùng núi => điều này góp phần phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng, miền ở nước ta.
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *