Bài học Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm các nội như sau: Khái quát chung; khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện; trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới; chăn nuôi gia súc và kinh tế biển.
=> Có thế mạnh để phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 32 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Trung du và miền núi Bắc Bộ có kiểu khí hậu
Tỉnh nào dưới đây vừa có cửa khẩu đường biển, vừa có cửa khẩu đường bộ với Trung Quốc?
So với khu vực Tây Bắc, khu vực Đông Bắc có
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 12 Bài 32để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 149 SGK Địa lý 12
Bài tập 2 trang 149 SGK Địa lý 12
Bài tập 3 trang 149 SGK Địa lý 12
Bài tập 4 trang 149 SGK Địa lý 12
Bài tập 5 trang 149 SGK Địa lý 12
Bài tập 1 trang 104 SBT Địa lí 12
Bài tập 2 trang 105 SBT Địa lí 12
Bài tập 3 trang 105 SBT Địa lí 12
Bài tập 4 trang 105 SBT Địa lí 12
Bài tập 5 trang 105 SBT Địa lí 12
Bài tập 6 trang 105 SBT Địa lí 12
Bài tập 7 trang 106 SBT Địa lí 12
Bài tập 8 trang 106 SBT Địa lí 12
Bài tập 9 trang 106 SBT Địa lí 12
Bài tập 10 trang 107 SBT Địa lí 12
Bài tập 11 trang 107 SBT Địa lí 12
Bài tập 1 trang 57 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 2 trang 57 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 3 trang 58 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 4 trang 58 Tập bản đồ Địa Lí 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 12 DapAnHay
Trung du và miền núi Bắc Bộ có kiểu khí hậu
Tỉnh nào dưới đây vừa có cửa khẩu đường biển, vừa có cửa khẩu đường bộ với Trung Quốc?
So với khu vực Tây Bắc, khu vực Đông Bắc có
So với khu vực Đông Bắc, khu vực Tây Bắc có mùa đông ngắn hơn là do
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có mùa đông lạnh nhất nước ta là do
Khó khăn về tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Điểm cần lưu ý trong việc xây dựng các nhà máy thuỷ điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ về mặt môi trường tự nhiên là
Loại khoáng sản có trữ lượng lớn và chất lượng vào loại tốt nhất Đông Nam Á ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Trung du và miền núi Bắc Bộ không tiếp giáp với vùng/ quốc gia nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây ở Trung du miền núi Bắc Bộ có chung đường biên giới trên đất liền với cả Trung Quốc và Lào?
Tại sao nói việc phát huy thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế lớn và ý nghĩa chính trị, xã hội sâu sắc?
Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp và cây đặc sản trong vùng.
Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc lớn của vùng.
Hãy xác định trên bản đồ các mỏ lớn trong vùng và phân tích những thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng sản của vùng.
Hãy xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp quan trọng cùa vùng.
Quan sát lược đồ vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ dưới đây, hãy điền:
- Tên các tỉnh được đánh số trong lược đồ:
- Tên các vùng tiếp giáp trong lược đồ:
+ Vùng A:
+ Vùng B:
Điều khác biệt về vị trí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ so với các vùng khác trong cả nước là
A. có biên giới kéo dài với Trung Quốc và Lào.
B. có tất cả các tỉnh giáp biển.
C. nằm ở vị trí trung chuyển giữa miền Bắc và miền Nam.
D. giáp Lào và Campuchia.
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có mùa đông lạnh nhất nước ta do
A. có nhiều dãy núi cao hướng tây bắc-đông nam.
B. ảnh hưởng của vị trí và các dãy núi hướng vòng cung.
C. có vị trí giáp biển và các đảo ven bờ nhiều.
D. các đồng bằng đón gió.
Thế mạnh nào dưới đây là của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Khai thác và chế biến lâm sản, trồng lúa.
B. Khai thác và chế biến dầu khí, thủy điện.
C. Khai thác và chế biến boxit, thủy điện.
D. Khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện.
Nguồn than khai thác của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu
A. phục vụ cho nhu cầu đời sống của nhân dân trong vùng.
B. làm phụ gia cho công nghiệp hóa chất.
C. phục vụ cho ngành luyện kim.
D. làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu.
Hai nhà máy thủy điện có công suất lớn thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Hòa Bình, Sơn La.
B. Tuyên Quang, Thác Bà.
C. Hàm Thuận, Sông Hinh.
D. Trị An, Yaly.
Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới là do
A. khí hậu nhiệt đới, độ ẩm cao.
B. khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh và ảnh hưởng của địa hình núi.
C. khí hậu có sự phân mùa.
D. lượng mua hàng năm lớn.
Cây công nghiệp được coi là thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. cà phê. B. chè.
C. cao su. D. hồ tiêu.
Cho bảng số liệu sau:
SỐ LƯỢNG TRÂU, BÒ, LỢN CỦA CẢ NƯỚC, VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ NĂM 2014 (Đơn vị: nghìn con)
Vật nuôi Vùng | Trâu | Bò | Lợn |
Cả nước | 2521,4 | 5234,3 | 26761,4 |
Trun du và miền núi Bắc Bộ | 1410,6 | 909,1 | 6626,3 |
a. Tính tỉ trọng trâu, bò, lợn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước năm 2014 và điền vào bảng sau.
TỈ TRỌNG SỐ LƯỢNG TRÂU, BÒ, LỢN CỦA CẢ NƯỚC, VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ NĂM 2014 (Đơn vị: %)
Vật nuôi Vùng | Trâu | Bò | Lợn |
Cả nước | 100 | 100 | 100 |
Trun du và miền núi Bắc Bộ |
|
|
|
b. Nhận xét về tình hình chăn nuôi của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Tại sao vùng này lại có đàn trâu lớn.
Phân tích thế mạnh và hiện trạng phát triển kinh tế biển của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CHÈ CỦA CẢ NƯỚC, VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ NĂM 2010
Vùng | Diện tích (nghìn ha) | Sản lượng (nghìn tấn) |
Cả nước | 129,9 | 834,6 |
Vùng Trung du và miến núi Bắc Bộ | 91,4 | 533,0 |
Các vùng khác | 38,5 | 301,6 |
a. Để thể hiện cơ cấu diện tích và sản lượng chè phân theo vùng của nước ta năm 2010, biểu đồ thích hợp nhất là
A. biểu đồ tròn.
B. biểu đồ đường.
C. biểu đồ miền.
D. biểu đồ kết hợp cột và đường.
b. Phân tích các nhân tố đã giúp cho Trung du và miền núi Bắc Bộ trở thành vùng chuyên canh chè lớn nhất nước ta.
Hãy điền vào lược đồ:
- Tên các tỉnh: Điện Biên, Lại Châu, Sơn La, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Quảng Ninh.
- Tên một số mỏ: than, sắt, thiếc, bô xít, apatit.
- Tên của 3 con sông: sông Đà, sông Chảy, sông Gâm và một số nhà máy thủy điện trên các dòng sông này (Hòa Bình, Sơn La, Thác Bà, Tuyên Quang).
- Tên các trung tâm công nghiệp: Việt Trì, Thái Nguyên, Hạ Long, Cẩm Phả.
Căn cứ vào kiến thức đã học và hình 32 trong SGK Địa lí 12 hoặc Atlat Địa lí Việt Nam, hãy giải thích vì sao Trung du và miền núi Bắc Bộ có vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế của cả nước?
Điền vào bảng dưới đây các thế mạnh và hạn chế đối với việc phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả (cận nhiệt, ôn đới) và chăn nuôi gia súc.
Thế mạnh | Hạn chế | |
Phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả (cận nhiệt đới, ôn đới) |
| |
Chăn nuôi gia súc |
Cho bảng số liệu, tính tỉ lệ % so với cả nước và điền tiếp vào bảng sau:
Số lượng trâu của vùng và của cả nước (nghìn con)
Năm | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Cả nước | % so với cả nước |
2000 | 1.626 | 2.897 | |
2008 | 1.689 | 2.898 |
- Hãy nhận xét số lượng trâu của Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước năm 2000 và năm 2008.
- Giải thích vì sao Trung du và miền núi Bắc Bộ lại chiếm quá nửa số lượng trâu của cả nước.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Ngăn chặn được các thiên tai đến với vùng.
B. Nâng cao đời sống, thay đổi tập quán sản xuất của người dân
C. Bảo vệ an ninh quốc phòng vùng biên giới.
D. Góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế của vùng
Câu trả lời của bạn
Ý nghĩa không đúng trong việc phát huy các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là “Ngăn chặn được các thiên tai đến với vùng” vì thiên tai là 1 phần của tự nhiên, dù có sử dụng hợp lí tài nguyên , kinh tế phát triển thiên tai vẫn xảy ra
=> Chọn đáp án A
Câu trả lời của bạn
Cơ sở chủ yếu để cơ cấu ngành công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ đa dạng là do tài nguyên thiên nhiên đa dạng (sgk Địa lí 12 trang 145). Tài nguyên khoáng sản thuận lợi cho TDMNBB phát triển công nghiệp khai khoáng, luyện kim, cơ khí.... Tài nguyên năng lượng (than, thủy điện) thuận lợi cho TDMNBB phát triển công nghiệp năng lượng; nguồn nguyên liệu từ các sản phẩm nông nghiệp giúp TDMNBB phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm...
Câu trả lời của bạn
Điều kiện sinh thái nông nghiệp để Trung du và miền núi Bắc Bộ trở thành vùng trồng chè lớn nhất nước ta là khí hậu cận nhiệt đới, có mùa đông lạnh, thích hợp với cây chè
Câu trả lời của bạn
Nét đặc trưng về vị trí địa lí của Trung du và miền núi Bắc Bộ là có biên giới chung với hai nước (Lào và Trung Quốc) và giáp biển; đây là vị trí chiến lược quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc gia...
Câu trả lời của bạn
Việc hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa vào tài nguyên đất và địa hình, BTB có đất feralit, đất badan tuy diện tích không lớn nhưng khá màu mỡ, thuận lợi hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (sgk Địa lí 12 trang 157).
A. Phân bố lại dân cư.
B. Mở rộng giao lưu với các nước láng giềng.
C. Thúc đẩy phát triển kinh tế của các huyện phía tây.
D. Hình thành mạng lưới đô thị mới.
Câu trả lời của bạn
Đường Hồ Chí Minh hoàn thành sẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các huyện phía Tây, phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới (sgk Địa lí 12 trang 159) => Phát biểu không đúng với ý nghĩa của đường Hồ Chí Minh đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Bắc Trung Bộ là Mở rộng giao lưu với các nước láng giềng. Vì đường Hồ Chí Minh là đường Bắc - Nam, không đi qua các cửa khẩu.
=> Chọn đáp án B
Câu trả lời của bạn
Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho chăn nuôi lợn hiện nay được phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn. Hiện nay, do giải quyết tốt hơn lương thực cho người, nên hoa màu lương thực dành nhiều hơn cho chăn nuôi đã giúp tăng nhanh đàn lợn trong vùng (sgk Địa lí 12 trang 149)
A. Điều hòa chế độ nước các sông.
B. Bảo vệ tài nguyên đất.
C. Khai thác thế mạnh của tài nguyên rừng.
D. Tạo môi trường cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.
Câu trả lời của bạn
Ý nghĩa không đúng với thế mạnh của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ là Tạo môi trường cho nuôi trồng thủy sản nước lợ. Vì rừng ngập mặn ở Bắc Trung Bộ chủ yếu có chức năng chắn sóng, chắn bão; thủy sản nước lợ được nuôi ở các đầm phá là chính (xem thêm tác dụng của rừng ở Bắc Trung Bộ ở sgk Địa lí 12 trang 157)
=> Chọn đáp án D
A. Độ che phủ rừng lớn, chỉ đứng sau Tây Nguyên.
B. Rừng giàu chỉ còn tập trung chủ yếu ở vùng biên giới Việt - Lào
C. Hàng loạt lâm trường chăm lo khai thác đi đôi với tu bổ và bảo vệ rừng.
D. Trong rừng có nhiều loại gỗ quý, nhiều lâm sản, chim, thú có giá trị.
Câu trả lời của bạn
Phát biểu không đúng với thế mạnh về lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ là Rừng giàu chỉ còn tập trung chủ yếu ở vùng biên giới Việt - Lào. Vì đây là hạn chế, không phải là đặc điểm thế mạnh.
=> Chọn đáp án B
B. Có thế mạnh phát triển thủy điện.
C. Dân cư tập trung đông, mật độ dân số cao
D. Có thế mạnh phát triển chăn nuôi gia súc
Câu trả lời của bạn
Phát biểu không đúng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là Dân cư tập trung đông, mật độ dân số cao vì Trung du miền núi Bắc Bộ là vùng thưa dân, mật độ dân số thấp (chỉ cao hơn Tây Nguyên)
=> Chọn đáp án C
Câu trả lời của bạn
Trung du và miền núi Bắc bộ có nguồn thủy năng lớn là do địa hình dốc và sông ngòi có lưu lượng nước lớn; chính địa hình dốc đã tạo nên thế năng cho dòng nước, là điều kiện để chuyển thế năng thành động năng quay tuabin phát điện; lưu lượng nước càng lớn thủy năng càng lớn.
Câu trả lời của bạn
Nhân tố tạo nên thế mạnh đặc biệt về nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ so với các vùng khác là Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, phân hóa theo độ cao nên có thể phát triển các cây trồng, vật nuôi có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới.
Câu trả lời của bạn
Ở Việt Nam, vùng sẽ chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu do nước biển dâng là Đồng bằng sông Cửu Long do ở đây có địa hình thấp, nếu nước biển dâng sẽ có nhiều diện tích đồng bằng bị chìm ngập.
a. Tạo động lực cho vùng phát triển công nghiệp khai thác
b. Góp phần giảm thiểu lũ lụt cho đồng băng sông Hồng.
c. Làm thay đổi đời sống của đồng bào dân tộc ít người.
d. Tạo việc làm tại chỗ cho người lao động ở địa phương.
Câu trả lời của bạn
Ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm: tạo động lực mới cho sự phát triển của vùng nhất là khai thác và chế biến khoáng sản. Bên cạnh đó, còn góp phần giảm thiểu lũ lụt cho đồng bằng sông Hồng và thay đổi đời sống đồng bào dân tộc ít người nhất là khu vực xây dựng nhà máy thủy điện
=> tạo việc làm tại chỗ cho lao động địa phương không phải ý nghĩa trực tiếp của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
=> Chọn đáp án D
Câu trả lời của bạn
Biện pháp quan trọng nhất để khai thác tốt hơn tiềm năng tự nhiên cho sản xuất lương thực vùng đồng bằng sông Cửu Long là giải quyết tốt vấn đề thủy lợi. Vì nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô ở ĐBSCL; mùa khô kéo dài không chỉ thiếu nước sinh hoạt và sản xuất mà còn làm tăng cường bốc phèn, bốc mặn
a. Dùng apatit để sản xuất phân lân.
b. Khai thác đá vôi để làm xi măng.
c. Sử dụng nguồn nước để sản xuâ điện.
d. Khai thác rừng để lấy đất xây đô thị.
Câu trả lời của bạn
Phát biểu nào sau đây không đúng về mục đích sử dụng tài nguyên thiên nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là khai thác rừng để lấy đất xây đô thị. Vì mục đích sử dụng tài nguyên đều hướng tới phát triển kinh tế, xã hội nhưng vẫn đảm bảo sự duy trì, bảo tồn các hệ sinh thái. Hơn nữa, TDMNBB là vùng có nhiều đồi núi,rừng không chỉ có ý nghĩa kinh tế mà còn có ý nghĩa lớn trong việc điều hòa nguồn nước, hạn chế lũ, lũ quét, sạt lở đất...
=> Chọn đáp án D
A. Trung Quốc.
B. Thượng Lào.
C. Campuchia.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu trả lời của bạn
Trung du và miền núi Bắc Bộ tiếp giáp với Trung Quốc ở phía bắc, phía tây giáp Thượng Lào, phía nam giáp vùng Đồng bằng sông Hồng.
⇒ Loại đáp án A, B, D
⇒ Trung du và miền núi Bắc Bộ không tiếp giáp với Campuchia.
Đáp án cần chọn là: C
A. Cao Bằng.
B. Tuyên Quang.
C. Lào Cai.
D. Lạng Sơn.
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào bản đồ Hành chính (Atlat trang 4-5), xác định được các tỉnh có đường biên giới đất liền với với Trung Quốc là: Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh.
⇒ Loại đáp án A, C, D
⇒ Tuyên Quang không có đường biên giới với Trung Quốc.
Đáp án cần chọn là: B
A. Móng Cái.
B. Lệ Thanh.
C. Lao Bảo.
D. Cầu Treo.
Câu trả lời của bạn
B1. Nhận dạng kí hiệu cửa khẩu quốc tế ở Atlat trang 3 (kí hiệu chung)
B2. Xác định tên các cửa khẩu thuộc vùng Trung du miền núi Bắc Bộ
⇒ Móng Cái (thuộc Quảng Ninh) là cửa khẩu quốc tế thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Các cửa khẩu còn lại: Lệ Thanh (thuộc Tây Nguyên), Lao Bảo và Cầu Treo (thuộc vùng Bắc Trung Bộ).
⇒ Loại đáp án B, C, D
Đáp án cần chọn là: A
A. Cẩm Phả.
B. Thái Nguyên.
C. Hạ Long.
D. Việt Trì.
Câu trả lời của bạn
B1. Xác định kí hiệu phân cấp quy mô các Trung tâm công nghiệp ở Atlat trang 3 (Kí hiệu chung)
⇒ có 4 cấp độ
B2. Căn cứ vào Atlat trang 26, xác định được:
- Hạ Long là trung tâm công nghiệp trung bình ⇒ có giá trị sản xuất công nghiệp từ 9 – 40 nghìn tỉ đồng (vòng tròn lớn thứ 3)
- Việt Trì, Cẩm Phả, Thái Nguyên là các TTCN nhỏ ⇒ có giá trị sản xuất công nghiệp dưới 9 nghìn tỉ đồng (vòng tròn bé nhất)
⇒ Loại đáp án A, B, D
Đáp án cần chọn là: C
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *