Bài học sau đây sẽ giúp các em tiếp cận với các kiến thức về vấn đề phát triển giao thông vận tải, thông tin liên lạc của nước ta.
Ngày càng phát triển, gắn liền với ngành dầu, khí: Bãi Cháy - Hạ Long
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 30 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Tuyến đường xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta là:
Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân có ý nghĩa
Nhận định nào sau đây chưa chính xác về tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển của ngành giao thông vận tải?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 12 Bài 30để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 136 SGK Địa lý 12
Bài tập 2 trang 136 SGK Địa lý 12
Bài tập 3 trang 136 SGK Địa lý 12
Bài tập 1 trang 94 SBT Địa lí 12
Bài tập 2 trang 94 SBT Địa lí 12
Bài tập 3 trang 94 SBT Địa lí 12
Bài tập 4 trang 94 SBT Địa lí 12
Bài tập 5 trang 94 SBT Địa lí 12
Bài tập 6 trang 95 SBT Địa lí 12
Bài tập 7 trang 95 SBT Địa lí 12
Bài tập 8 trang 95 SBT Địa lí 12
Bài tập 9 trang 95 SBT Địa lí 12
Bài tập 10 trang 95 SBT Địa lí 12
Bài tập 11 trang 96 SBT Địa lí 12
Bài tập 12 trang 96 SBT Địa lí 12
Bài tập 13 trang 96 SBT Địa lí 12
Bài tập 14 trang 97 SBT Địa lí 12
Bài tập 15 trang 97 SBT Địa lí 12
Bài tập 1 trang 53 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 2 trang 53 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 3 trang 54 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 4 trang 54 Tập bản đồ Địa Lí 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 12 DapAnHay
Tuyến đường xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta là:
Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân có ý nghĩa
Nhận định nào sau đây chưa chính xác về tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển của ngành giao thông vận tải?
Cho bảng số liệu:
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015
Năm Doanh thu (tỉ đồng) Số thuê bao di động (nghìn thuê bao) Số thuê bao internet (nghìn thuê bao) Cố định Di động 2010 182.182,6 12.740,9 111.570,2 3.643,7 2012 182.089,6 9.556,1 131.673,7 4.775,4 2015 366.812,0 5.900,0 120.324,1 7.657,6(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện tình hình hoạt động bưu chính viễn thông ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2015?
Trong quá trình Đồi mới nền kinh tế nước ta hiện nay, giao thông vận tải có vai trò đặc biệt quan trọng không phải vì:
Loại hình giao thông vận tải mới ra đời ở nước ta là:
Ý nào sau đây đúng khi nói về giao thông nước ta hiện nay?
Có vai trò quan trọng trong việc tạo mối liên kết kinh tế quan trọng giữa các vùng của nước ta là các tuyến
Những khó khăn chủ yếu làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết sân bay quốc tế nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là
Hãy nêu vai trò của giao thông vận tải và thông tin liên lạc trong sự phát triển kinh tế - xã hội.
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu vận tải năm 2004:
(Đơn vị: %)
Dựa vào bảng số liệu cơ cấu vận tải trang 136 SGK, phân tích bảng số liệu trên, nhận xét về cơ cấu vận tải hành khách và cơ cấu vận chuyển hàng hóa phân theo loại hình vận tải ở nước ta.
Hãy nêu những đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính và ngành viễn thông ở nước ta.
Tuyến đường bộ có ý nghĩa quan trọng, nối 6/7 vùng kinh tế và hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của nước ta là
A. quốc lộ 5. B. quốc lộ 6.
C. quốc lộ 1. D. quốc lộ 2.
Tuyến đường bộ có ý nghĩa quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của dải đất phía tây đất nước là
A. quốc lộ 1.
B. quốc lộ 14.
C. đường Hồ Chí Minh.
D. quốc lộ 15.
Trong những năm gần đây mạng lưới đường bộ nước ta đã được mở rộng và hiện đại hóa, nguyên nhân chủ yếu nhất là do
A. huy động được các nguồn vốn, tập trung đầu tư phát triển.
B. nền kinh tế đang phát triển với tốc độ nhanh nên nhu cầu lớn.
C. điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển giao thông đường bộ.
D. dân số đông, tăng nhanh nên nhu cầu đi lại ngày càng tăng.
Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là
A. Hà Nội-Hải Phòng.
B. đường sắt Thống Nhất.
C. Hà Nội-Thái Nguyên.
D. Hà Nội-Lào Cai.
Ngành vận tải đường sông của nước ta
A. chưa thực sự phát triển so với tiềm năng.
B. đã phát triển vượt bậc.
C. mới được ra đời trong những năm gần đây.
D. mới chỉ được khai thác ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Ý nào sau đây đúng khi nói về ngành vận tải đường biển của nước ta?
A. Không có điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông đường biển.
B. Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu là theo hướng tây-đông.
C. Có nhiều cảng biển và cụm cảng quan trọng.
D. Tất cả các thành phố trực thuộc Trung ương đều có cảng biển nước sâu.
Ngành hàng không nước ta có bước phát triển rất nhanh chủ yếu nhờ
A. huy động được các nguồn vốn lớn cả trong và ngoài nước.
B. có chiến lược phát triển táo bạo, nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất.
C. có đội ngũ lao động trình độ khoa học kĩ thuật cao.
D. mở rộng thành phần kinh tế tham gia khai thác các chuyến bay trong nước và quốc tế.
Đường ống của nước ta hiện nay
A. chỉ phát triển ở Đồng bằng sông Hồng.
B. đã vận chuyển khí từ thềm lục địa vào đất liền.
C. chỉ vận chuyển các loại xăng dầu thành phẩm.
D. chưa gắn với sự phát triển của ngành dầu khí.
Nhiệm vụ quan trọng nhất của ngành thông tin liên lạc là
A. truyền tin tức một cách nhanh chóng, chính xác và kịp thời.
B. thực hiện các mối giao lưu giữa các địa phương trong nước.
C. phát triển văn hóa, kinh tế-xã hội vùng sâu, vùng xa.
D. nâng cao dân trí, đảm bảo an ninh quốc phòng.
Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc nước ta có vai trò đặc biệt quan trọng hiện nay là do
A. đời sống nhân dân đang ngày càng được ổn định.
B. kinh tế-xã hội đang phát triển mạnh mẽ theo chiều rộng.
C. sự mở cửa, hội nhập và phát triển mạnh nền kinh tế thị trường.
D. nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội vùng sâu, vùng xa.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, tuyến đường biển quan trọng nhất của nước ta là
A. Hải Phòng-Cửa Lò.
B. Hải Phòng-Đà Nẵng.
C. TP. Hồ Chí Minh- Hải Phòng.
D. TP. Hồ Chí Minh-Quy Nhơn.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, sân bay nào sau đây không phải là sân bay quốc tế (2007)?
A. Cát Bi. B. Đà Nẵng.
C. Tân Sơn Nhất. D. Pleiku.
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA PHÂN THEO LOẠI HÌNH VẬN TẢI CỦA NƯỚC TA NĂM 2013 (Đơn vị:%)
Loại hình | Khối lượng vận chuyển | Khối lượng luân chuyển |
Đường sắt | 0,6 | 1,7 |
Đường bộ | 75,7 | 20,9 |
Đường sông | 17,9 | 17,6 |
Đường biển | 5.8 | 59,5 |
Đường hàng không | 0,0 | 0,3 |
Tổng | 100 | 100 |
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hóa phân theo loại hình vận tải của nước ta năm 2013.
b) Giải thích:
- Tại sao trong cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển ở nước ta, tỉ trọng của giao thông đường bộ lại lớn nhất?
- Tại sao trong cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển ở nước ta, tỉ trọng của giao thông đường biển lại lớn nhất?
Nhân tố nào đã giúp Hà Nội trở thành một trong hai đầu mối giao thông quan trọng nhất của cả nước?
Cho biết đặc điểm, hiện trạng, hạn chế và hướng phát triển của ngành bưu chính nước ta.
Điền vào lược đồ Giao thông tên của một vài tuyến quốc lộ, sân bay quốc tế và cảng sau đây:
- Quốc lộ: 1,2,5,6,9,14,20 (ghi số đường vào các ô trống trên lược đồ)
- Sân bay quốc tế: Tân Sơn Nhất, Nội Bài, Đà Nắng.
- Cảng: Hải Phòng, Cái Lân, Cửa Lò, Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn, Nha Trang, Cam Ranh, Sài Gòn, Cần Thơ.
Dựa vào kiến thức đã học và bảng số liệu dưới đây:
Cơ cấu vận tải hàng hóa phân theo ngành vận tải của nước ta năm 2008 (%)
Tổng số | Chia ra | |||||
Đường sắt | Đường ô tô | Đường sông | Đường biển | Đường không | ||
Vận chuyển | 100,0 | 1,3 | 69,8 | 20,4 | 8,48 | 0,02 |
Luân chuyển | 100,0 | 2,4 | 16,2 | 14,4 | 66,8 | 0,2 |
* Nhận xét về cơ cấu vận tải hàng hóa của nước ta năm 2008:
* Giải thích vì sao ngành vận tải đường biển lại chiếm tới ¾ khối lượng hàng hóa luân chuyển của cả nước:
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a. Đường sông.
b. Đường ô tô.
c. Đường biển.
d. Đường hàng không.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức khăn khăn của các loại hình vận tải ở nước ta.
Do đặc điểm địa hình của nước ta chủ yếu là đồi núi với nhiều dãy núi cao hiểm trở chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, Đông – Tây, Vòng Cung,… nên gây ra rất nhiều khó khăn cho ngành vận tải đường bộ (ô tô) trong xây dựng các tuyến giao thông vượt núi, hầm đường,…
a. Nằm trên đường hàng hải quốc tế.
b. Nhiều đảo, quần đảo ven bờ.
c. Có các dòng biển chạy ven bờ.
d. Đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức những khó khăn của vận tải đường biển ở nước ta.
Hạn chế lớn nhất của việc phát triển giao thông đường biển nước ta hiện nay là vấn đề có các dòng biển chạy ven bờ. Vì các dòng biển chạy ven bờ có thể kéo theo phù sa, các loài sinh vật biển làm khó khăn, lệch hướng di chuyển của các phương tiện hoạt động trên biển.
a. Chủ yếu mang tính phục vụ.
b. Thiếu lao động ở trình độ cao.
c. Mạng lưới rộng khắp trên toàn quốc.
d. Sử dụng nhiều tiến bộ khoa học kĩ thuật.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức ngành Bưu chính hiện nay ở nước ta.
Ngành bưu chính có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp. Hạn chế: mạng lưới phân bố chưa hợp lí, công nghệ lạc hậu, thiếu lao động có trình độ cao… -> Sử dụng nhiều tiến bộ khoa học kĩ thuật là không đúng với đặc điểm ngành bưu chính.
a. sự phối hợp hoạt động của các loại hình vận tải gặp nhiều khó khăn.
b. tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta.
c. giao thông vận tải nước ta có nhiều chuyển biến tiêu cực trong công cuộc phát triển.
d. giao thông trong nước không thể kết nối với hệ thống của khu vực.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức những khó khăn của địa hình nước ta đối với giao thông vận tải.
Địa hình nước ta có nhiều đồi núi, thiên tai thất thường, mưa lớn tập trung theo mùa là những khó khăn chủ yếu làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta.
a. Quốc lộ 1A và đường sắt Thống Nhất.
b. Quốc lộ 1A và đường sắt Hà Nội – Lào Cai.
c. Đường Hồ Chí Minh và đường biển quốc tế.
d. Các tuyến vận tải hướng Đông – Tây.
Câu trả lời của bạn
Chú ý cụm từ “mối liên kết kinh tế quan trọng giữa các vùng của nước ta”.
Các tuyến giao thông theo hướng Bắc – Nam như quốc lộ 1A, đường sắt Thống Nhất, đường HCM trên biển,… vai trò quan trọng trong việc tạo mối liên kết kinh tế, văn hóa, hàng hóa,… giữa các vùng của nước ta.
a. các luồng lạch bị sa bồi và thay đổi thất thường về độ sâu.
b. tổng năng lực bốc xếp của các cảng còn thấp.
c. trang bị các cảng sông còn nghèo nàn.
d. các phương tiện vận tải ít được cải tiến.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức loại hình vận tải đường sông ở nước ta.
Do đặc điểm địa hình và khí hậu nước ta nên sông ngòi nước ta nhiều phù sa và có độ dốc khác nhau, mực nước thay đổi theo từng khu vực. Đây là khó khăn chủ yếu của mạng lưới đường sông nước ta.
a. Đường hàng không.
b. Đường sắt.
c. Đường bộ.
d. Đường biển.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ vai trò của ngành giao thông vận tải.
Ngành hàng không nước ta có những bước tiến rất nhanh chủ yếu do có chiến lược phát triển phù hợp và nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất với hệ thống sân bay hiện đại, nhiều tuyến đường quốc tế được mở ra, nhiều máy bay hiện đại được đưa vào sử dụng,…
a. quan trọng đối với sự phát triển, phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải.
b. quy định sự phát triển, phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải.
c. quyết định đối với sự phát triển, phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải.
d. ảnh hưởng tới sự phát triển, phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ ảnh hưởng của kinh tế - xã hội đến ngành giao thông vận tải.
- Sự phát triển và phân bổ các ngành kinh tế quốc dân có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân bố, cũng như sự hoạt động của ngành giao thông vận tải.
- Phân bố dân cư, đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn và các chùm đô thị có ảnh hưởng sâu sắc tới sự vận tải hành khách, nhất là vận tải bằng ô tô.
- Trong các thành phố lớn và các chùm đô thị, đã hình thành một loại hình vận tải đặc biệt là giao thông vận tải thành phố.
Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢT HÀNH KHÁCH VẬN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI NĂM 2010 VÀ 2015 (Đơn vị: Triệu lượt người)
Năm | Đường sắt | Đường bộ | Đường thủy | Đường hàng không |
2010 | 11,2 | 2132,3 | 157,5 | 14,2 |
2015 | 11,2 | 3104,7 | 163,5 | 31,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
a. Biểu đồ kết hợp.
b. Biểu đồ cột.
c. Biều đồ đường.
d. Biểu đồ miền.
Câu trả lời của bạn
Chú ý cụm từ "thể hiện số lượng hành khách vận chuyển " và bảng số liệu.
- Dấu hiệu nhận biết: Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện sự phát triển, so sánh tương quan về độ lớn các đại lượng của các thành phần (hoặc qua mốc thời gian).
- Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ biểu hiện số lượng hành khách vận chuyển phân theo ngành vận tải nước ta năm 2015 là biểu đồ cột; cụ thể mỗi loại hình giao thông 1 cột.
a. Quảng Bình và Quảng Ngãi.
b. Đà Nẵng và Quảng Ngãi.
c. Quảng Ngãi và Hà Tĩnh.
d. Quảng Ngãi và Quảng Bình.
Câu trả lời của bạn
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23 và chú ý cụm từ thuộc lần lượt.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, ta thấy, các cảng biển Dung Quất và Nhật Lệ thuộc lần lượt tỉnh/thành phố Quảng Ngãi và Quảng Bình.
a. QĐ. An Thới
b. QĐ. Thổ Chu
c. Đ. Phú Quốc
d. QĐ. Côn Sơn
Câu trả lời của bạn
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23 và trang 3.
B1. Nhận dạng kí hiệu sân bay nội địa ở Atlat ĐLVN trang 3.
B2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, ta thấy, các đảo (quần đảo) có hệ thống sân bay nội địa là Đảo Phú Quốc (Kiên Giang) thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long và QĐ. Côn Sơn (Bà Rịa – Vũng Tàu) thuộc vùng Đông Nam Bộ.
a,. Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có.
b. Có nhiều sa khoáng với trữ lượng công nghiệp.
c. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
d. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển giao thông vận tải biển.
Điều kiện của vùng biển nước ta thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển là nằm gần các tuyến hàng hải quôc tế trên Biển Đông. Dọc bờ biển có nhiều vịnh biển kín thuận lợi cho xây dựng các cảng nước sâu. Nhiều cửa sông cũng thuận lợi cho xây dựng cảng.
a. Quốc lộ 19.
b. Quốc lộ 26.
c. Quốc lộ 24.
d. Quốc lộ 27.
Câu trả lời của bạn
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 28
B1. Quan sát kí hiệu cảng và đường quốc lộ ở Atlat trang 3.
B2. Xác định vị trí cảng Quy Nhơn
=> Tuyến quốc lộ nối Tây Nguyên, Đông Bắc Campuchia với cảng Quy Nhơn là quốc lộ 19.
a. khai thác và chế biến dầu khí.
b. khai thác và chế biến khoáng sản.
c. công nghiệp điện.
d. chế biến lương thực thực phẩm.
Câu trả lời của bạn
Vận chuyển bằng đường ống ngày càng phát triển, gắn liền với sự phát triển của ngành dầu khí => gồm các đường ống dẫn khí ngoài thềm lục địa vào đất liền; vận chuyển xăng dầu...
a. Quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh.
b. Đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 14.
c. Quốc lộ 14 và quốc lộ 1.
d. Quốc lộ 1 và quốc lộ 6.
Câu trả lời của bạn
Hai trục đường bộ xuyên quốc gia của nước ta là:
- Quốc lộ 1A dài 2300km, từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) đến Năm Căn (Cà Mau).
- Tuyến đường Hồ Chí Minh dài trên 3000km.
a. đường 14.
b. đường Hồ Chí Minh.
c. đường 15.
d. quốc lộ 1.
Câu trả lời của bạn
Đường Hồ Chí Minh là trục đường xuyên quốc gia có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội dải đất phía Tây đất nước.
a. Hà Nội – Hải Phòng.
b. Hà Nội – Lào Cai.
c. Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh.
d. Hà Nội – Thái Nguyên.
Câu trả lời của bạn
Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là đường sắt Thống Nhất (Hà Nội – TP. HCM) dài 1726 km.
a. trang bị các cảng sông còn nghèo nàn.
b. các phương tiện vận tải được cải tiến.
c. nhiều thiên tai, phân hóa mực nước sông theo mùa.
d. tổng năng lực bốc xếp của các cảng còn thấp.
Câu trả lời của bạn
- Thiên tai (lũ lụt, mưa bão) làm cản trở hoạt động vận chuyển đường sông nước ta.
- Sự phân hóa mực nước sông theo mùa -> vào mùa khô nước sông hạ thấp -> hạn chế hoạt động của giao thông đường sông.
a. Đồng bằng sông Hồng.
b. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
c. Tây Nguyên.
d. Đông Nam Bộ.
Câu trả lời của bạn
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 23
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23:
B1. Xác định vị trí tuyến quốc lộ 1 (từ Lạng Sơn đến Cà Mau)
B2. Đọc tên các vùng kinh tế mà Quốc lộ 1 chạy qua, gồm: Trung du miền núi Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
Riêng Tây Nguyên nằm ở phía Tây lãnh thổ, không có quốc lộ 1 chạy qua.
a. Hà Nội.
b. Đà Nẵng.
c. Huế.
d. Hải Phòng.
Câu trả lời của bạn
Kĩ năng khai thác Atlat Đia lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 23
Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 23:
B1. Nhận biết kí hiệu sân bay.
B2. Xác định vị trí sân bay Cát Bi -> thuộc Hải Phòng.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *