Nội dung của Bài 39: Ôn tập phần chế tạo cơ khí và động cơ đốt trong dưới dây sẽ giúp các em củng cố lại nội dung chính của các chương : Chương III- Vật liệu cơ khí và công nghệ chế tạo phôi, Chương IV- Công nghệ cắt gọt kim loại và tự động hóa trong chế tạo cơ khí , Chương V- Đại cương về động cơ đốt trong, Chương VI- Cấu tạo của động cơ đốt trong , Chương VII- Ứng dụng động cơ đốt trong đã học, nhằm rèn luyện và vận dụng kiến thức để giải một số bài tập liên quan.....từ đó, có thể ôn tập tốt cho bài kiểm tra sắp tới.
Để chuẩn bị tốt cho phần này, mời các em cùng theo dõi nội dung bài ôn tập. Chúc các em học tốt!
Trả lời:
- ĐCĐT là loại động cơ nhiệt mà quá trình đốt cháy nhiên liệu sinh nhiệt và quá trình biến đổi nhiệt năng thành công cơ học diễn ra ngay trong xi lanh của động cơ.
- Phân loại:
+ Căn cứ vào nhiên liệu chúng ta có các loại động cơ:
Xăng.
Diezen.
Gas
+ Căn cứ vào số hành trình của piston chúng ta có các loại động cơ:
2 kì.
4 kì.
Trả lời:
Các cơ cấu và hệ thống chính của động cơ xăng và động cơ diêzen
Gồm 2 cơ cấu :
Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền:
Pit-tông:
Cùng với xilanh và nắp máy tạo thành buồng cháy.
Nhận lực đẩy của khí cháy rồi truyền lực cho trục khuỷu để sinh công và nhận lực từ trục khuỷu để thể hiện các quá trình nạp, nén và thải khí.
Thanh truyền: dung để truyền lực giữa pit-tông và trục khuỷu.
Trục khuỷu:
Nhận lực từ thanh truyền để tạo momen quay kéo máy công tác.
Dẫn động các cơ cấu và hệ thống của động cơ.
Cơ cấu phân phối khí: có nhiệm vụ là đóng mở các cửa nạp, thải đúng lúc để động cơ thực hiện quá trình nạp khí mới vào xilanh và thải khí đã cháy trong xilanh ra ngoài.
4 hệ thống:
Hệ thống bôi trơn: có nhiệm vụ là đưa dầu bôi trơn đến các bề mặt ma sát của các chi tiết để đảm bảo điều kiện làm việc bình thường của động cơ và tăng tuổi thọ các chi tiết.
Hệ thống làm mát: có nhiệm vụ là giữ nhiệt của các chi tiết ko vượt quá giới hạn cho phép.
Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ điêzen: có nhiệm vụ là cung cấp nhiên liệu và không khí sạch vào xilanh phù hợp với các chế độ làm việc của động cơ.
Hệ thống khởi động: có nhiệm vụ là làm quay trục khuỷu động cơ đến số vòng quay nhất đình để động cơ tự nổ máy được.
Trả lời:
Các khái niệm
- Điểm chết:
Điểm chết của pittông là vị trí mà tại đó pit-tông đổi chiểu chuyên động. Có hai loại điểm chết:
+ Điểm chết dưới (ĐCD) là điểm chết mà tại đó pit-tông ở gần tâm trục khuỷu nhất
+ Điểm chết trên (ĐCT) là điểm chết mà tại đó pit-tông ở xa tâm trục khuỷu nhất.
- Hành trình: Hành trình pittông là quãng đường mà pit-tông đi được giữa hai điểm chết.
- Thể tích công tác: Thể tích công tác vct là thể tích xilanh giới hạn bởi hai điểm chết.
- Chu trình làm việc của động cơ đốt trong: Khi động cơ làm việc, trong xilanh diền ra lần lượt các quá trình : nạp, nén. cháy - dãn nở và thải, tổng hợp cả bổn quá trình đó gọi là chu trình làm việc của động cơ.
Trả lời:
Tương tự như nguyên lí làm việc của đông cơ Diezen 4 kì, nhưng khác 2 điểm:
- Kì nạp: Khí nạp vào động cơ Diezen là không khí còn của động cơ xăng là hỗn hợp xăng – không khí do bộ chế hoà khí tạo ra.
- Cuối kì nén: không phải nhiên liệu được phun vào buồng cháy mà là buzi bật tia lửa điện châm cháy hỗn hợp xăng – không khí.
Trả lời:
Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2 kì:
Kì 1: cháy giãn nở, thải tự do và quét - thải khí
Kì 2: Quét - thải khí, lọt khí, nén và cháy
Trả lời:
- Thân xilanh của động cơ làm mát bằng nước có áo nước làm mát.
- Thân xilanh của động cơ làm mát bằng không khí có các cánh tản nhiệt.
Trả lời:
1. Piston
- Nhiệm vụ:
+ Tạo ra không gian làm việc.
+ Nhận và truyền lực.
- Cấu tạo: gồm 3 phần: đỉnh, đầu, thân.
- Đỉnh:
+ Lồi
+ Lõm
+ Bằng
- Đầu:
- Thân
2. Thanh truyền
- Nhiệm vụ: truyền lực giữa piston và trục khuỷu.
- Cấu tạo: Gồm 3 phần:
+ Đầu nhỏ.
+ Đầu to.
+ Thân.
3. Trục khuỷu
- Nhiệm vụ:
+ Nhận lực từ thanh truyền tạo moment để quay máy công tác.
+ Dẫn động các cơ cấu và hệ thống của động cơ.
- Cấu tạo:
+ Đầu trục khuỷu.
+ Đuôi trục khuỷu.
+ Cổ khuỷu.
+ Chốt khuỷu.
+ Má khuỷu
Trả lời:
Nhiệm vụ:
Đóng mở các cửa nạp cửa thải đúng lúc để động cơ thực hiện quá trình nạp khí mới vào xilanh và thải klhí đã cháy ra ngoài .
Trả lời:
Có 2 loại cơ cấu phân phối khí:
- Cơ cấu phân phối khí dùng van trượt.
- Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp:
+ Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp đặt.
+ Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp treo
Đặc điểm:
- Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp treo:
+ Xupáp được dẫn động bằng một cam, con đội, đũa đẩy, cò mổ.
+ Trục cam được dẫn động do trục khuỷu qua cặp bánh răng phân phối.
+ Số vòng quay của trục cam bằng ½ số vòng quay của trục khuỷu.
- Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp đặt:
Mỗi xupáp được một cam dẫn động thông qua con đội
Trả lời:
- Nguyên lí làm việc của cơ cấu phân phối khí xupap treo:
+ Khi động cơ làm việc, trục cam 1 và các cam trên đó được trục khuỷu 6 dần động thông qua cặp bánh răng 10 sẽ quay để dẫn động đóng, mở các xupap nạp, thải.
Cụ thể là :
+ Khi vấu cam quay qua, nhờ lò xo xupap dãn ra, các chi tiết của cơ cấu lại trở về vị trí ban đầu, cưa nạp (hoặc thải) lại được đóng kín.
Trả lời:
- Nhiệm vụ:
Đưa dầu đến bôi trơn các bề mặt ma sát của chi tiết để động cơ làm việc bình thường, đồng thời tăng tuổi thọ của các chi tiết.
Trả lời:
Cấu tạo:
- Cácte dầu. Lưới lọc dầu. Bơm dầu
- Van an toàn bơm dầu.
Bầu lọc dầu
- Van khống chế lượng dầu qua két
- Két làm mát dầu.
Đồng hồ áp suất dầu
- Đường dầu chính
- Đường dầu đến bôi trơn trục khuỷu
- Đường dầu đến bôi trơn các bộ phận khác
Trả lời:
Trường hợp làm việc bình thường :
Khi động cơ làm việc, dầu bôi trơn được bơm 3 hút từ cacte 1 và được lọc sạch ở bầu lọc 5, qua van 6 tới đường dầu chính 9, theo các đường 10, 11 và 12 để đến bôi trơn các bề mặt ma sát của động cơ, sau đó trờ về cacte.
Bầu lọc dầu 5 là loại bầu lọc li tâm, một phần dầu trong bầu lọc được dur J để tạo momen quay cho bầu lọc, sau đó dầu tự chảy về cacte.
Các trường hợp khác :
Nếu áp suất dầu trên các đường vượt quá giá trị cho phép, van 4 sẽ mơ đe một phần dầu chảy ngược về trước bơm.
Nêu nhiệt độ dầu cao quá giới hạn định trước, van 6 đóng lại, dầu đi qua két làm mát 7, được làm mát trước khi chảy vào đường dầu chính 9.
Trả lời:
- Nhiệm vụ:
Giữ cho nhiệt độ các chi tiết trong động cơ không vượt quá giới hạn cho phép.
Trả lời:
1- Thân máy 2- Nắp máy 3- Đường nước nóng ra khỏi động cơ
4- Van hằng nhiệt 5- Két nước 6- Giàn ống của két nước
7- Quạt gió 8- Ống nước nối tắt về bơm 9- Puli và đai truyền
10- Bơm nước 11- Két làm mát dầu 12- Ống phân phối nước lạnh
Trả lời:
Động cơ làm việc, nước trong áo nước nóng dần.
- Khi nhiệt độ nước trong áo nước còn thấp hơn giới hạn định trước, van 4 đóng cửa thông với đường nước về két, mơ hoàn toàn cửa thông với đường nước 8 đổ nước trong áo nước chảy thẳng về trước bơm 10 rồi lại được bơm vào áo nướcễ Như vậy, nhiệt độ nước trong áo nước tăng nhanh, rút ngắn thời gian hâm nóng động cơ.
- Khi nhiệt độ nước trong áo nước xấp xỉ giới hạn đã định, van 4 mở cả hai đường để nước trong áo nước vừa chảy vào két 5, vừa chảy vào đường nước 8
- Khi nhiệt độ nước tronií áo nước vượt quá giới hạn định trước, van 4 đóng cửa thông với đường nước 8, mở hoàn toàn cửa thông với đường nước vào két 5, toàn bộ nước nóng ở áo nước đi qua kct 5, được làm mát rồi được bơm 10 hút đưa trở lại áo nước của động cơ.
Trả lời:
Nhiệm vụ:
Cung cấp hỗn hợp xăng và không khí sạch vào xi lanh của động cơ theo đúng yêu cầu phụ tải và thải không khí ra ngoài.
Trả lời:
- Cấu tạo:
+ Thùng xăng.
+ Bầu lọc xăng.
+ Bơm xăng.
+ Bộ chế hòa khí.
+ Bầu lọc không khí.
+ Đường ống nạp
- Nguyên lí làm việc:
Khi động cơ làm việc, xăng được bơm từ thùns xăng, qua bầu lọc đưa lên buồng phao của bộ chế hoà khí.
Ớ kì nạp, pit-tông đi xuống tạo sự giam áp suất trong xilanh. Do chênh áp suất, không khí được hút qua bầu lọc khí rồi qua họng khuếch tán của bộ chê hoà khí, tại đây không khí hút xăng từ buổng phao, hoà trộn với nhau tạo thành hoà khí. Hoà khí theo đường ống nạp đi vào xilanh động cơ.
Trả lời:
Nhiệm vụ:
Cung cấp nhiên liệu và không khí sạch vào xilanh phù hợp với yêu cầu các chế độ làm việc của động cơ.
Trả lời:
Cấu tạo:
Nguyên lí làm việc:
Khi động cơ làm việc, ở kì nạp, không khí được hút qua bầu lọc khí, đường ống nạp và cửa nạp đi vào xilanh ; ở kì nén. chỉ có khí ở trong xilanh bị nén.
Nhiên liệu được bơm hút từ thùng nhiên liệu, được lọc qua các bầu lọc thô và tinh rồi đưa tới khoang chứa của bơm cao áp. Cuối kì nén, bơm cao áp bơm một lượng nhiên liệu nhất định với áp suất cao vào vòi phun đổ phun vào xilanh động cơ. Nhiên liệu hoà trộn với khí nén tạo thành hoà khí rồi tự bốc cháy.
Tại sao động cơ đốt trong kéo máy phát điện lại phải có bộ điều tốc?
Bộ điều tốc có tác dụng ổn định vòng quay của động cơ ở mỗi giá trị, như trong xe ô tô chẳng hạn, phải là loại hiện đại nha (đừng nhầm với cái hộp số để điều chỉnh tốc độ đâu) nó dùng để điều chỉnh lượng nhiên liệu phun vào trong xilanh. Nhờ bộ phận này mà động cơ sẽ quay nhanh hay chậm.
Trong động cơ điện tốc độ quay của máy sẽ ảnh hưởng tới cường độ dòng điện, quay càng nhanh cường độ càng lớn, đồng thời việc phát điện không phải lúc nào cũng cần có công suất như nhau vì vậy bộ điều tốc là để điều chỉnh tốc độ cho phù hợp với nhu cầu năng lượng
Muốn đảm bảo sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí cần thực hiện những biện pháp gì?
Biện pháp:
– Sử dụng công nghệ cao trong sản xuất.
– Xử lí chất thải trong sản xuất cơ khí trước khi đưa vào môi trường
– Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.
Qua bài giảng Ôn tập phần chế tạo cơ khí và động cơ đốt trong này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như:
Hệ thống kiến thức của phần Chế tạo cơ khí và động cơ đốt trong .
Trả lời các câu hỏi phần ôn tập.
Làm tốt các bài tập trong phần vận dụng.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 39 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Khởi động bằng tay thường sử dụng cho những công suất :
Chu trình làm việc của động cơ đốt trong lần lượt xảy ra các quá trình nào?
Xe Honda (Dream) sử dụng hệ thống làm mát bằng
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 11 Bài 39để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 163 SGK Công nghệ 11
Bài tập 2 trang 163 SGK Công nghệ 11
Bài tập 3 trang 163 SGK Công nghệ 11
Bài tập 4 trang 163 SGK Công nghệ 11
Bài tập 5 trang 163 SGK Công nghệ 11
Bài tập 6 trang 163 SGK Công nghệ 11
Bài tập 7 trang 163 SGK Công nghệ 11
Bài tập 8 trang 163 SGK Công nghệ 11
Bài tập 9 trang 163 SGK Công nghệ 11
Bài tập 10 trang 163 SGK Công nghệ 11
Bài tập 11 trang 163 SGK Công nghệ 11
Bài tập 12 trang 163 SGK Công nghệ 11
Bài tập 13 trang 163 SGK Công nghệ 11
Bài tập 14 trang 163 SGK Công nghệ 11
Bài tập 15 trang 163 SGK Công nghệ 11
Bài tập 16 trang 163 SGK Công nghệ 11
Bài tập 17 trang 163 SGK Công nghệ 11
Bài tập 18 trang 163 SGK Công nghệ 11
Bài tập 19 trang 163 SGK Công nghệ 11
Bài tập 1 trang 163 SGK Công nghệ 11
Bài tập 2 trang 163 SGK Công nghệ 11
Bài tập 3 trang 163 SGK Công nghệ 11
Bài tập 4 trang 163 SGK Công nghệ 11
Bài tập 5 trang 163 SGK Công nghệ 11
Bài tập 6 trang 163 SGK Công nghệ 11
Bài tập 7 trang 163 SGK Công nghệ 11
Bài tập 8 trang 163 SGK Công nghệ 11
Bài tập 9 trang 164 SGK Công nghệ 11
Bài tập 10 trang 164 SGK Công nghệ 11
Bài tập 11 trang 164 SGK Công nghệ 11
Bài tập 12 trang 164 SGK Công nghệ 11
Bài tập 13 trang 164 SGK Công nghệ 11
Bài tập 14 trang 164 SGK Công nghệ 11
Bài tập 15 trang 164 SGK Công nghệ 11
Bài tập 16 trang 164 SGK Công nghệ 11
Bài tập 17 trang 164 SGK Công nghệ 11
Bài tập 18 trang 164 SGK Công nghệ 11
Bài tập 19 trang 164 SGK Công nghệ 11
Bài tập 20 trang 164 SGK Công nghệ 11
Bài tập 21 trang 164 SGK Công nghệ 11
Bài tập 22 trang 164 SGK Công nghệ 11
Bài tập 23 trang 164 SGK Công nghệ 11
Bài tập 24 trang 164 SGK Công nghệ 11
Bài tập 25 trang 164 SGK Công nghệ 11
Bài tập 26 trang 164 SGK Công nghệ 11
Bài tập 27 trang 164 SGK Công nghệ 11
Bài tập 28 trang 164 SGK Công nghệ 11
Bài tập 29 trang 164 SGK Công nghệ 11
Bài tập 30 trang 164 SGK Công nghệ 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Công Nghệ DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Khởi động bằng tay thường sử dụng cho những công suất :
Chu trình làm việc của động cơ đốt trong lần lượt xảy ra các quá trình nào?
Xe Honda (Dream) sử dụng hệ thống làm mát bằng
Đối với động cơ 4 kì, chi tiết nào có nhiệm vụ đóng mở cửa nạp và thải?
Tại sao tại Cacte không có cánh tản nhiệt hoặc áo nước để làm mát?
Hệ thống nào không phải hệ thống của động cơ đốt trong?
Sự khác nhau giữa động cơ xăng hai kỳ so với động cơ xăng bốn kỳ:
Kết luận nào dưới đây là sai: khi động cơ xăng bốn kỳ thực hiện được một chu trình thì:
Hai xupap của động cơ đốt trong đều mở là khoảng thời gian của :
Bánh đà của động cơ đốt trong có công dụng
Trình bày các chi tiết chính của cơ cấu phân phối khí xupap treo
Nêu nhiệm vụ của hệ thống bôi trơn.
Trình bày các bộ phận chính của hệ thống bôi trơn cưỡng bức.
Trình bày nguyên lí làm việc của hệ thống bồi trơn cưỡng bức (theo sơ đồ cho trước - hình 25.1)
Nêu nhiệm vụ của hệ thống làm mát.
Trình bày các bộ phận chính của hệ thống làm mát bằng nước.
Trình bày nguyên lí làm việc của hệ thống làm mát bằng nước (theo sơ đồ cho trước - hình 26.1).
Nêu nhiệm vụ của hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ xăng.
Trình bày cấu tạo chung và nguyên lí làm việc của hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ xăng dùng bộ chế hoà khí.
Nêu nhiệm vụ của hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ điêzen.
Trình bày cấu tạo chung và nguyên lí làm việc của hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ điêzen
Trình bày nhiệm vụ và cấu tạo chung của hệ thống đánh lửa.
Trình bày nguyên lí làm việc của hệ thống đánh lửa điện tử không tiếp điểm (theo sơ đồ cho trước - hình 29.2).
Trình bày nhiệm vụ và cấu tạo các bộ phận chính của hệ thống khởi động bằng động cơ điện
Trình bày nguyên lí làm việc của hệ thống khởi động bằng động cơ điện (theo sơ đồ cho trước - hình 30.1).
Nêu vai trò của động cơ đốt trong trong sản xuất và đời sống.
Trình bày nguyên tắc ứng dụng động cơ đốt trong.
Trình bày nhiệm vụ và nêu các bộ phận chính của hệ thống truyền lực trên ô tô.
Trình bày các bộ phận chính của hệ thống truyền lực trên xe máy
Nêu các bộ phận chính của hệ thống truyền lực trên tàu thuỷ.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Trong phạm vi hẹp
B. Với khoảng cách nhỏ
C. Trong phạm vi rộng và khoảng cách lớn
D. Trong phạm vi hẹp và khoảng cách nhỏ
Câu trả lời của bạn
Động cơ đốt trong dùng làm nguồn động lực cho phương tiện di chuyển trong phạm vi rộng và khoảng cách lớn
A) 40 – 50 %
B) 50 – 70 %
C) 70 – 80 %
D) 80 – 90 %
Câu trả lời của bạn
Khi cùng thể tích làm việc Vh và số vòng quay n, D,S thì động cơ xăng 2 kì có công suất cao hơn động cơ 4 kì khoảng 50 – 70 %
A) Áp suất trong xi lanh cao
B) Hòa khí hòa trộn không đều
C) Quá trình cháy nhanh
D) Nhiệt độ trong quá trình làm việc cao
Câu trả lời của bạn
Động cơ Điêden 2 kì thường hay bị bám muội than là do hòa khí hòa trộn không đều.
Đáp án: B
A) Lên xuống của pittông
B) Đóng mở các xu páp nạp và xả
C) Nắp xi lanh
D) Do các te
Câu trả lời của bạn
Việc đóng mở của nạp và của thải của động cơ xăng 2 kì quét vòng được thực hiện bằng việc lên xuống của pittông
Đáp án: A
A) Trục khuỷu quay được 2 vòng
B) Động cơ đã thực hiện việc nạp - thải khí một lần
C) Bugi bật tia lửa điện một lần
D) Piston trở về vị trí ban đầu sau một lần đi và về
Câu trả lời của bạn
Kết luận sai “Khi động cơ xăng bốn kỳ thực hiện được một chu trình thì: động cơ đã thực hiện việc nạp - thải khí một lần”
Khi piston chuyển động từ ĐCT → ĐCD thì nó đã thực hiện những nhiệm vụ nào?
A) (I), (II) và (IV)
B) (I), (II) và (V)
C) (I) và (II)
D) (I), (II) và (III)
Câu trả lời của bạn
Khi piston chuyển động từ ĐCT → ĐCD thì nó đã thực hiện những nhiệm vụ:
- Tiếp nhận lực khí cháy
- Thải sản vật cháy
- Quét sạch sản vật cháy
A) Nắp xilanh
B) Cacte
C) Xilanh
D) Buồng đốt
Câu trả lời của bạn
Ở động cơ xăng 2 kỳ quét vòng, khi cửa hút (van hút) mở thì hỗn hợp nhiên liệu sẽ được nạp vào trong xilanh
A) Thể tích toàn phần
B) Thể tích xilanh
C) Thể tích công tác
D) Thể tích buồng cháy
Câu trả lời của bạn
Một xe gắn máy có dung tích xilanh là 50\(c{m^3}\) (CC) là thể tích xilanh
A) Có hiệu năng cao hơn
B) Có tỷ lệ công suất trên trọng lượng lớn hơn
C) Tạo ra mômen xoắn lớn hơn khi khởi hành
D) Tất cả các ý trên đều sai
Câu trả lời của bạn
Phát biểu sai: Khi so sánh động cơ điện so với động cơ đốt trong là:
- Có hiệu năng cao hơn
- Có tỷ lệ công suất trên trọng lượng lớn hơn
- Tạo ra mômen xoắn lớn hơn khi khởi hành
A) Hiệu suất cao, công suất lớn hơn, phát thải độc hại ít hơn
B) Hiệu suất cao, công suất lớn và khả năng tăng tốc tốt hơn
C) Khối lượng lớn, có thể cường hóa, tiếng ồn và rung lớn hơn
D) Sử dụng nhiên liệu rẻ tiền hơn, suất tiêu hao nhiên liệu riêng thấp hơn, có thể cường hóa
Câu trả lời của bạn
Ưu điểm của động cơ đốt trong sử dụng nhiên liệu điêden so với động cơ đốt trong sử dụng nhiên liệu xăng sử dụng nhiên liệu rẻ tiền hơn, suất tiêu hao nhiên liệu riêng thấp hơn, có thể cường hóa.
A) Hiệu suất nhỏ hơn
B) Suất tiêu hao nhiên liệu riêng nhỏ hơn
C) Khó cường hóa và tăng công suất
D) Động cơ cồng kềnh, chế tạo khó khăn hơn
Câu trả lời của bạn
Nhược điểm của động cơ đốt trong sử dụng nhiên liệu điêden so với động cơ đốt trong sử dụng nhiên liệu xăng là động cơ cồng kềnh, chế tạo khó khăn hơn.
A) Rung động động cơ lớn
B) Tốc độ quay lớn
C) Công suất lớn
D) Nhỏ gọn, độ cồn thấp
Câu trả lời của bạn
Ưu điểm của động cơ đốt trong piston so với động cơ đốt trong tua bin có công suất lớn
A) Có dải công suất rộng
B) Có thể đảo chiều quay
C) Thiết bị truyền động cồng kềnh
D) Rung động động cơ lớn
Câu trả lời của bạn
Nhược điểm của động cơ đốt trong piston so với động cơ đốt trong tua bin có thiết bị truyền động cồng kềnh.
A) Hiệu suất thấp
B) Dễ cường hóa tăng công suất
C) Nhiên liệu đắt tiền hơn
D) Tốc độ và khả năng tăng tốc kém
Câu trả lời của bạn
Khi so sánh động cơ Diesel với động cơ Xăng, thì động cơ Diesel có nhược điểm là tốc độ và khả năng tăng tốc kém
A) Suất tiêu hao nhiên liệu lớn hơn
B) Khả năng tăng tốc lớn
C) Phát thải độc hại nhiều hơn
D) Tốc độ cao hơn
Câu trả lời của bạn
Khi so sánh động cơ Xăng với động cơ Diesel, thì động cơ Xăng có nhược điểm suất tiêu hao nhiên liệu lớn hơn.
A) Động cơ tàu thủy có công suất lớn
B) Động cơ tàu thủy có công suất nhỏ
C) Động cơ ô tô tải
Câu trả lời của bạn
Động cơ Diesel 2 kì được dùng trên phương tiện nào nhiều nhất động cơ ô tô tải.
Câu trả lời của bạn
Yêu cầu quan trọng nhất của động cơ đốt trong keiso máy phát điện là tốc độ quay của động cơ phải ổn định.
Câu trả lời của bạn
Áp suất nhiên liệu phun vào xi lanh cao .Vì vào thời điểm phun áp, suất khí trong xi lanh cao.
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm của động cơ dùng cho máy nông nghiệp:
- Công suất nhỏ.
- Có tốc độ quay trung bình và làm mát bằng nước.
- Khởi động bằng tay hoặc động cơ phụ (động cơ xăng).
- Hệ số dự trữ công suất lớn.
Câu trả lời của bạn
Có 4 đặc điểm của hệ thống truyền lực trên máy kéo hơi nước như sau:
- Tỉ số truyền momen từ động cơ đến bánh xe chủ động lớn.
- Nhất thiết phải bố trí truyền lực cuối cùng.
- Trong trường hợp bánh trước và bánh sau đều là bánh xe chủ động, phân phối momen ra bánh sau có thể trực tiếp từ hộp sô chính hoặc qua hộp số phân phối.
- Có trục trích công suất
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *