Bản vẽ kỹ thuật là phương tiện trong lĩnh vực kĩ thuật và đã trở thành "ngôn ngữ" chung dùng cho kĩ thuật. Vì vậy, nó phải được xây dựng theo các quy tắc thống nhất được quy định trong các tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật. Dưới đây là một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật, mời các em cùng theo dõi nội dung bài học bài Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật để tìm hiểu nội dung chi tiết.
Hình 1. Các khổ giấy chính
Hình 2. Khung vẽ và khung tên
Tỷ lệ là tỷ số giữ kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng đo được trên vật thể đó.
Có 03 loại tỷ lệ:
Hình 3. Các loại nét vẽ
0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4 và 2mm. Thường lấy chiều rộng nét đậm bằng 0,5mm và nét mảnh bằng 0,25mm.
Khổ chữ: (h) là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm. Có các khổ chữ: 1,8; 2,5; 14; 20mm
Chiều rộng: (d) của nét chữ thường lấy bằng 1/10h
Thường dùng kiểu chữ đứng hoặc nghiêng 750
Hình 4. Kiểu chữ
Hình 5. Ghi kích thước
Vẽ bằng nét liền mảnh, song song với phần tử được ghi kích thước.
Vẽ bằng nét liền mảnh thường kẻ vuông góc với đường kích thước, vượt quá đường kích thước một đoạn ngắn.
Chỉ trị số kích thước thực (khoảng sáu lần chiều rộng nét).
Sau khi học xong Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật các em cần nắm vững các tiêu chuẩn về khổ giấy, tỷ lệ, nét vẽ, chữ viết và ghi kích thước trong bản vẽ kỹ thuật để sau này thực hành cho chính xác các em nhé.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 1 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Đường bao khuất và cạnh khuất được vẽ bằng nét:
Có mấy loại nét vẽ thường gặp trong bản vẽ kĩ thuật?
Bản vẽ kĩ thuật là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 11 Bài 1để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 10 SGK Công nghệ 11
Bài tập 2 trang 10 SGK Công nghệ 11
Bài tập 3 trang 10 SGK Công nghệ 11
Bài tập 4 trang 10 SGK Công nghệ 11
Bài tập 5 trang 10 SGK Công nghệ 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Công Nghệ DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Đường bao khuất và cạnh khuất được vẽ bằng nét:
Có mấy loại nét vẽ thường gặp trong bản vẽ kĩ thuật?
Bản vẽ kĩ thuật là:
Tỉ lệ 1:2 là tỉ lệ gì?
Khổ giấy A4 có kích thước tính theo mm là:
Những khổ giấy chính dùng trong bản vẽ kĩ thuật là:
Cách ghi kích thước nào sau đây là đúng?
Từ khổ giấy A1 ta chia được mấy khổ giấy A4?
Chiều rộng của nét liền đậm thường lấy là:
Nét gạch chấm mảnh để vẽ các đường nào sau đây?
Tại sao phải quy định các tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật?
Có các khổ giấy chính nào dùng cho bản vẽ kĩ thuật?
Tỉ lệ là gì?
Hãy nêu tên gọi, mô tả hình dạng và ứng dụng các loại nét vẽ thường dùng.
Khi ghi kích thước cần thể hiện chữ số, đường giống và đường kích thước như thế nào?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Có 05 loại khổ giấy, kích thước như sau:
Câu trả lời của bạn
Có 05 loại khổ giấy, kích thước như sau:
Câu trả lời của bạn
Tỷ lệ là tỷ số giữ kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng đo được trên vật thể đó.
Câu trả lời của bạn
Mỗi bản vẽ đều có khung vẽ và khung tên. Khung tên được đặt ở góc phải phía dưới bản vẽ
Câu trả lời của bạn
Quy định khổ giấy để thống nhất quản lí và tiết kiệm trong sản xuất
Câu trả lời của bạn
Nét đứt mảnh được dùng để biểu diễn: đường bao khuất, cạnh khuất
Câu trả lời của bạn
Có 03 loại tỷ lệ:
Câu trả lời của bạn
Khổ chữ: (h) là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm. Có các khổ chữ: 1,8; 2,5; 14; 20mm
Câu trả lời của bạn
Nét gạch chấm được dùng để biểu diễn:
Câu trả lời của bạn
Khổ chữ: (h) là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm. Có các khổ chữ: 1,8; 2,5; 14; 20mm
Câu trả lời của bạn
A. Nét liền mảnh biểu diễn đường gióng
B. Nét liền đậm biểu diễn đường bao thấy
C. Nét gạch chấm mảnh biểu diễn đường tâm
D. Nét lượn sóng biểu diễn đường gióng
Câu trả lời của bạn
Vì nét lượn sóng biểu diễn đường giới hạn một phần hình cắt.
A. Đường kích thước thẳng đứng, con số kích thước ghi bên phải
B. Đường kích thước nằm ngang, con số kích thước ghi bên trên
C. Đường kích thước nằm nghiêng, con số kích thước ghi bên dưới
D. Ghi kí hiệu R trước con số chỉ kích thước đường kính đường tròn
Câu trả lời của bạn
Vì đường kích thước thẳng đứng con số kích thước ghi bên trái, đường kích thước nằm nghiêng con số kích thước ghi bên trên, kí hiệu R ghi trước con số chỉ kích thước bán kính đường tròn.
A. mm
B. dm
C. cm
D. Tùy từng bản vẽ
Câu trả lời của bạn
Vì tất cả các kích thước đều quy đổi về mm.
A. Đường kích thước
B. Đường gióng
C. Đường gạch gạch trên mặt cắt
D. Cả 3 đáp án trên
Câu trả lời của bạn
Nét liền mảnh thể hiện:
- Đường kích thước
- Đường gióng
- Đường gạch gạch trên mặt cắt
A. Tỉ lệ thu nhỏ
B. Tỉ lệ phóng to
C. Tỉ lệ nguyên hình
D. Cả 3 đáp án trên
Câu trả lời của bạn
Các loại tỉ lệ là:
- Tỉ lệ thu nhỏ
- Tỉ lệ phóng to
- Tỉ lệ nguyên hình
A. Lề trái bản vẽ có kích thước 20 mm
B. Lề phải bản vẽ có kích thước 10 mm
C. Lề trên bản vẽ có kích thước 10 mm
D. Lề trái bản vẽ có kích thước 10 mm
Câu trả lời của bạn
Vì lề trái là 20 mm, còn lại là 10 mm.
A. Khung bản vẽ
B. Khung tên
C. Khung bản vẽ và khung tên
D. Khung bản vẽ hoặc khung tên
Câu trả lời của bạn
Đây là yêu cầu bắt buộc của mỗi bản vẽ.
A. A0
B. A1
C. A4
D. Các khổ giấy có kích thước như nhau
Câu trả lời của bạn
Trong các khổ giấy chính, khổ giấy có kích thước lớn nhất là A0.
A. A0, A1, A2
B. A0, A1, A2, A3
C. A3, A1, A2, A4
D. A0, A1, A2, A3, A4
Câu trả lời của bạn
D. A0, A1, A2, A3, A4
Tên các khổ giấy chính là: A0, A1, A2, A3, A4.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *