Trong cơ khí để giảm thời gian gia công các chi tiết, nâng cao năng suất lao động cần phải có phôi.
Vậy chi tiết là gì ? phôi là gì? Phôi được tạo ra như thế nào?
Để trả lời cho những câu hỏi trên, chúng ta hãy cùng tìm hiểu bài 16: Công nghệ chế tạo phôi để hiểu rõ hơn về nội dung này nhé.
Nấu chảy kim loại rót vào khuôn, kim loại lỏng kết tinh
Khi nguội → sản phẩm có hình dạng kích thước của lòng khuôn đúc.
a, Ưu điểm
Đúc được tất cả các kim loại và hợp kim khác nhau.
Đúc được các vật có khối lượng rất nhỏ và rất lớn. Có thể đúc các vật có khối lượng từ vài gam tới vài trăm tấn.
Tạo ra các vật có hình dạng, kết cấu bên trong và bên ngoài phức tạp.
Nhiều phương pháp đúc hiện đại có độ chính xác và năng suất rất cao.
b, Nhươc điểm
Tạo ra các khuyết tật như rỗ khí, rỗ xỉ, không điền đầy lòng khuôn, vật đúc bị nứt…
Các khuyết tật thường gặp khi đúc
Quá trình đúc tuân theo các bước :
Bước 1- Chuẩn bị mẫu và vật liệu làm khuôn.
Mẫu : làm bằng gỗ hoặc nhôm
Vật liệu làm khuôn : Cát (70-80%),Chất dính kết (10-20%),nước
Bước 2- Tiến hành làm khuôn.
Bước 3- Chuẩn bị vật liệu nấu.
Bước 4- Nấu chảy và rót kim loại lỏng vào khuôn.
Vật đúc sử dụng ngay được gọi là chi tiết đúc .
Vật đúc phải qua gia công cắt gọt gọi là phôi đúc .
Dùng ngoại lực thông qua các dụng cụ, thiết bị (búa tay, búa máy) làm cho kim loại biến dạng dẻo nhằm tạo ra vật thể có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.
Đặc diểm của phương pháp gia công áp lực là thành phần và khối lượng vật liệu không đổi.
Một số dụng cụ sử dụng khi rèn:
a. Rèn tự do
Ngoại lực: dùng lực búa tay, búa máy.
Trạng thái kim loại: nóng dẻo.
Kết quả: làm biến dạng kim loại theo hình dạng, kích thước theo yêu cầu.
b. Dập thể tích
Khuôn dập thể tích: bằng thép, lòng khuôn có hình dạng, kích thước giống chi tiết.
Ngoại lực: dùng lực búa máy, máy ép.
Trạng thái kim loại: dẻo.
Kết quả: làm biến dạng kim loại theo hình dạng, kích thước theo yêu cầu.
a, Ưu điểm
Có cơ tính cao.
Dập thể tích dễ cơ khí hoá và tự động hoá.
Tạo được phôi có độ chính xác cao về hình dạng và kích thước.
Tiết kiện được kim loại và giảm chi phí cho gia công cắt gọt.
b, Nhược điểm
Không chế tạo được các sản phẩm có hình dạng, kích thước phức tạp, kích thước lớn.
Không chế tạo được các sản phẩm có tính dẻo kém.
Rèn tự do có độ chính xác kém, năng xuất thấp , điều kiện làm việc nặng nhọc
Nối được các chi tiết lại với nhau.
Bản chất: nung chảy kim loại chỗ mối hàn.
Kết quả: kim loại kết tinh, nguội tạo thành mối hàn.
a, Ưu điểm
Nối được các kim loại có tính chất khác nhau.
Tạo được các chi tiết có hình dạng, kết cấu phức tạp.
Có độ bền cao, kín.
b, Nhược điểm
Chi tiết dễ bị cong, vênh.
a, Hàn hồ quang tay
Bản chất: dùng nhiệt của ngọn lửa hồ quang làm nóng chảy kim loại chỗ mối hàn và que hèn → tạo thành mối hàn.
Dụng cụ, vật liệu: kim hàn, que hàn, vật hàn…
Ứng dụng: dùng trong ngành cơ khí, chế tạo máy, chế tạo ô tô, xây dựng…
b, Hàn hơi
Bản chất: dùng nhiệt phản ứng cháy của khí Axêtilen (C2H2) với Oxi (O2) làm nómg chẩy kim loại chỗ mối hàn và que hàn ⇒ tạo thành mối hàn.
Dụng cụ, vật liệu: mỏ hàn, que hàn, vật hàn, ống dãn khí Axêtilen (C2H2) với Oxi (O2)…
Ứng dụng: Hàn các chi tiết có bề dày mỏng, nho. → Dùng trong ngành cơ khí, chế tạo máy, chế tạo ô tô, xây dựng…
Trình bày bản chất và ưu, nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc.
a. Ưu điểm:
Đúc được tất cả các kim loại và hợp kim khác nhau.
Đúc được các vật có khối lượng, kích thước rất nhỏ và rất lớn.
Tạo ra được các vật mà các phương pháp khác không tạo ra được (rỗng, hốc bên trong).
Có nhiều phương pháp đúc có độ chính xác cao, năng suất cao nên giảm được chi phí sản suất.
b. Nhược điểm:
Tạo ra các khuyết tật như: rỗ khí, rỗ xỉ, lõm co, vật đúc bị nứt...
Trình bày bản chất và ưu, nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực.
a. Ưu điểm:
Có cơ tính cao.
Dễ tự động hóa, cơ khí hóa.
Độ chính xác của phôi cao.
Tiết kiệm được thời gian và vật liệu.
b. Nhược điểm:
Không chế tạo được vật có hình dạng, kết cấu phức tạp, quá lớn.
Không chế tạo được các vật có tính dẻo kém.
Rèn tự do có độ chính xác thấp, năng suất thấp, điều kiện làm việc nặng nhọc.
Trình bày bản chất và ưu, nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn.
Hướng dẫn giải
a. Ưu điểm:
Nối được các kim loại có tính chất khác nhau.
Tạo được các chi tiết có hình dạng, kết cấu phức tạp.
Có độ bền cao, kín.
b. Nhược điểm: chi tiết dễ bị cong vênh.
Như tên tiêu đề của bài Công nghệ chế tạo phôi , sau khi học xong bài này các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau:
Biết được bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc.
Biết được bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 16 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn có ưu điểm gì ?
Nhược điểm nào là của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc?
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 11 Bài 16để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 81 SGK Công nghệ 11
Bài tập 2 trang 81 SGK Công nghệ 11
Bài tập 3 trang 81 SGK Công nghệ 11
Bài tập 4 trang 81 SGK Công nghệ 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Công Nghệ DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn có ưu điểm gì ?
Nhược điểm nào là của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc?
Quá trình đúc kim loại tuân theo bao nhiêu bước?
Đặc diểm của phương pháp gia công áp lực là:
Bản chất của hàn hồ quang tay là :
Trình bày bản chất và ưu, nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc.
Trình bày các bước cần thực hiện khi đúc trong khuôn cát.
Trình bày bản chất và ưu, nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực.
Trình bày bản chất và ưu, nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Công nghệ chế tạo phôi trong chế tạo máy có vai trò rất quan trọng trong các công nghệ cơ bản, nhờ có phôi giúp giảm thời gian gia công các chi tiết, nâng cao năng suất lao động.
Câu trả lời của bạn
Hiện nay công nghệ chế tạo phôi của ngành chế tạo cơ khí được chia thành 3 loại:
- Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc
- Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn
- Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực
Câu trả lời của bạn
- Là quá trình nung nấu kim loại ở thể rắng thành lỏng sau đó đièn đầy kim loại ở thể lỏng vào lòng khuôn đúc có hình dáng kích thước định sẵn.
- Khi nguội sản phẩm sẽ có hình dạng kích thước đúng như theo kích thước và hình dáng của lòng khuôn đúc.
Câu trả lời của bạn
– Nhược điểm:
+ Tạo ra các khuyết tật như rỗ khí, rỗ xỉ, không điền đầy lòng khuôn, vật đúc bị nứt…
+ Chi phí kiểm tra các nguyên tố cao do phải dùng máy kiểm tra hiện đại.
+ Tiêu hao một phần nhỏ kim loại do đậu rót, đậu ngót.
Câu trả lời của bạn
Phương pháp sản xuất đúc được phân loại tùy thuộc vào loại khuôn mẫu, phương pháp làm khuôn, …
Câu trả lời của bạn
– Ưu điểm:
+ Có thể đúc được tất cả các kim loại và hợp kim như: gang, thép, hợp kim màu, vật liệu. phi kim, khi nấu chảy đều đúc được và có các thành phần khác nhau.
+ Tạo ra các vật có hình dạng, kết cấu phức tạp.
+ Có thể đúc được các vật có khối lượng rất nhỏ và rất lớn.
+ Có nhiều phương pháp đúc hện đại có độ chính xác và năng xuất rất cao.
Câu trả lời của bạn
Tuỳ thuộc vào loại khuôn đúc người ta phân ra làm hai loại:
+ Đúc trong khuôn cát
+ Đúc đặc biệt
Câu trả lời của bạn
Gồm có 2 loại:
- Đúc trong khuôn cát
- Đúc đặc biệt
Câu trả lời của bạn
Các bước đúc trong khuôn cát cần tuân thủ theo các bước sau:
- Bước 1: Chuẩn bị mẫu và vật liệu làm khuôn (mẫu: có thể làm bằng gỗ hoặc nhôm, vật liệu làm khuôn: cát(70-80%), chất kết dính (10-20%), nước)
- Bước 2: Làm khuôn phù hợp với sản phẩm hướng đến
- Bước 3: Chuẩn bị vật liệu nung nấu
- Bước 4: Sau khi nấu nóng chảy kim loại thì rót kim loại lỏng vào lòng khuôn.
Câu trả lời của bạn
Mẫu được làm bằng gỗ hoặc nhôm
Câu trả lời của bạn
Vật liệu làm khuôn: cát (70-80%), chất kết dính (10-20%), nước, ....
Câu trả lời của bạn
Tiến hành làm khuôn là bước thứ 2 trong quy trình chế tạo phôi.
Câu trả lời của bạn
Bước 3 trong quy trình chế tạo phôi bằng cách đúc trong khuôn cát là chuẩn bị vật liệu nấu.
Câu trả lời của bạn
Vật đúc sử dụng ngay được gọi là chi tiết đúc.
Câu trả lời của bạn
Vật đúc phải qua quá trình gia công cắt gọt gọi là phôi đúc.
Câu trả lời của bạn
Bước 4: Sau khi nấu nóng chảy kim loại thì rót kim loại lỏng vào lòng khuôn.
Câu trả lời của bạn
Ngoài khuôn cát, các dạng khuôn đúc (kim loại, vỏ mỏng…) được gọi chung là đúc đặc biệt.
Câu trả lời của bạn
– Ưu điểm:
+ Phương pháp này dành riêng cho từng loại sản phẩm
+ Có chất lượng, độ chính xác, độ bóng cao hơn đúc khuôn cát
Câu trả lời của bạn
Nhược điểm là chủ yếu chỉ đúc được vật nhỏ và trung bình.
Câu trả lời của bạn
Tùy thuộc vào mục đích sản phẩm hướng đến mà người thợ cơ khí sẽ lựa chọn phương pháp phù hợp và tiết kiệm thời gian, chi phí nhất.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *