Trong chương trình môn Công Nghệ 8, các em đã được biết về một số loại vật liệu cơ khí, vật liệu phi kim và các tính chất của chúng. Để hiểu rõ hơn về tính chất của các loại vật liệu cơ khí, chúng ta hãy cùng tìm hiểu nội dung Bài 15: Vật liệu cơ khí . Chúc các em học tốt !
Định nghĩa: Độ bền hiển thị khả năng chống lại biến dạng dẻo hay phá huỷ của vật liệu, dưới tác dụng ngoại lực.
Là chỉ tiêu cơ bản của vật liệu.
Giới hạn bền \(\sigma \)b đặc trưng cho độ bền vật liệu .
Giới hạn bền được chia làm 2 lọai:
\(\sigma \)bk (N/mm2) đặc trưng cho độ bền kéo vật liệu.
\(\sigma \)bn (N/mm2) đặc trưng cho độ bền nén vật liệu.
Kết luận: Vật liệu có giới hạn bền càng cao thì độ bền càng cao.
Định nghĩa: Hiển thị khả năng biến dạng dẻo của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực.
Độ dãn dài tương đối KH \(\delta \)(%) đặc trưng cho độ dẻo vật liệu. Vật liệu có độ dãn dài tương đối \(\delta \)(%) càng lớn thì độ dẻo càng cao.
Định nghĩa : Là khả năng chống lại biến dạng dẻo của lớp bề mặt vật liệu dưới tác dụng của ngọai lực thông qua các đầu thử có độ cứng cao được gọi là không biến dạng.
Trong thực tế thường sử dụng các đơn vị đo độ cứng sau:
Brinen ( ký hiệu HB) đo các vật liệu có độ cứng thấp. Ví dụ : Gang sám (180 – 240 HB)
Roc ven ( ký hiệu HRC) đo các vật liệu có độ cứng trung bình. Ví dụ : thép 45 (40 – 50 HRC).
Vic ker ( ký hiệu HV) đo các loại vật liệu có độ cao. Ví dụ: Hợp kim (13500 – 16500 HV)
Thành phần:
Hợp chất hóa học của các nguyên tố kim lọai với các nguyên tố không phải kim lọai kết hợp với nhau.
Ví dụ: Gốm Coranhđông.
Tính chất: Độ cứng, độ bền nhiệt rất cao (làm việc được ở nhiệt độ 2000oC÷3000oC )
Công dụng: Dùng chế tạo đá mài, các mảnh dao cắt, các chi tiết máy trong thiết bị sản xuất sợi dùng trong công nghiệp dệt.
Các chi tiết máy Các loại ống bôbin – dao cắt
a, Nhựa nhiệt dẻo
Thành phần:
Hợp chất HC tổng hợp.
Ví dụ: Poliamit (PA)
Tính chất:
Ở nhiệt độ nhất định chuyển sang trạng thái chảy dẻo, không dẫn điện.
Gia công nhiệt được nhiều lần.
Có độ bền và khả năng chống mài mòn cao
Công dụng: Dùng chế tạo bánh răng cho các thiết bị kéo sợi.
Bánh răng máy kéo sợi
b, Nhựa nhiệt cứng
Thành phần:
Hợp chất HC tổng hợp.
Ví dụ: Epoxi, Polieste không no
Tính chất: Sau khi gia công nhiệt lần đầu không chảy hoặc mềm ở nhiệt độ cao, không tan trong dung môi, không dẫn điện, cứng, bền.
Công dụng: Dùng để chế tạo các tấm lắp cầu dao điện, kết hợp với sợi thủy tinh để chế tạo vật liệu compozit
Tấm lắp cầu dao điện
a, Vật liệu Compôzit nền là kim loại
Thành phần: Các lọai cacbit, ví dụ cacbit vonfram (WC), cacbit tantan (TaC), được liên kết với nhau nhờ coban.
Tính chất: Có độ cứng, độ bền, độ bền nhiệt cao (làm việc được ở nhiệt độ 800oC ÷ 1000oC)
Công dụng: Dùng chế tạo dụng cụ cắt trong gia công cắt gọt.
Một số dụng cụ cắt
b, Vật liệu Compôzit nền là vật liệu hữu cơ
Thành phần:
Nền là epoxi, cốt là cát vàng, sỏi.
Nền là epoxi, cốt là nhôm ôxit Al2O3 dạng hình cầu có cho thêm sợi cacbon.
Tính chất:
Độ cứng, độ bền cao.
Độ bền rất cao (tương đương thép ), nhẹ
Công dụng:
Dùng chế tạo thân máy công cụ.
Dùng chế tạo cánh tay người máy, nắp máy
Một số máy công cụ
Cánh tay người máy
Nêu tính chất và công dụng của vật liệu hữu cơ pôlime dùng trong ngành cơ khí.
Tính chất: Ở nhiệt độ nhất định chuyển sang trạng thái chảy dẻo, không dẫn điện. Gia công nhiệt được nhiều lần. Có độ bền và khả năng chống mài mòn cao.
Công dụng: Dùng chế tạo bánh răng cho các thiết bị kéo sợi.
Nêu tính chất và công dụng của vật liệu compôzit dùng trong ngành cơ khí.
Tính chất: Sau khi gia công nhiệt lần đầu không chảy hoặc mềm ở nhiệt độ cao, không tan trong dung môi, không dẫn điện, cứng, bền.
Công dụng: Dùng để chế tạo các tấm lắp cầu dao điện, kết hợp với sợi thuỷ tinh để chế tạo vật liệu compôzit.
Như tên tiêu đề của bài Vật liệu cơ khí, sau khi học xong bài này các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau:
Biết được tính chất, công dụng của một số vật liệu dùng trong cơ khí.
Nhận biết đựoc một số loại vật liệu cơ khí thông dụng
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 15 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Vật liệu Compôzit có công dụng gì trong đời sống ?
Những tính chất nào là của nhựa nhiệt dẻo:
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 11 Bài 15để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 76 SGK Công nghệ 11
Bài tập 2 trang 76 SGK Công nghệ 11
Bài tập 3 trang 76 SGK Công nghệ 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Công Nghệ DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Vật liệu Compôzit có công dụng gì trong đời sống ?
Những tính chất nào là của nhựa nhiệt dẻo:
Chỉ tiêu cơ bản của vật liệu là :
Độ cứng là gì ?
Tính chất nào sau đây là của vật liệu vô cơ:
Hãy nêu các tính chất cơ học đặc trưng của vật liệu dùng trong ngành cơ khí.
Nêu tính chất và công dụng của vật liệu hữu cơ pôlime dùng trong ngành cơ khí
Nêu tính chất và công dụng của vật liệu compôzit dùng trong ngành cơ khí.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Tính chất cơ học
B. Tính chất lí học
C. Tính chất hóa học
D. Cả 3 đáp án trên
Câu trả lời của bạn
Tính chất vật liệu gồm:
- Tính chất cơ học
- Tính chất lí học
- Tính chất hóa học
Đáp án: D
A. Độ bền
B. Độ dẻo
C. Độ cứng
D. Cả 3 đáp án trên
Câu trả lời của bạn
Tính chất đặc trưng về cơ học là:
- Độ bền
- Độ dẻo
- Độ cứng
Đáp án: D
A. Biểu thị khả năng chống lại biến dạng dẻo của vật liệu
B. Biểu thị khả năng chống lại biến dạng dẻo của bề mặt vật liệu
C. Biểu thị khả năng phá hủy của vật liệu
D. Biểu thị khả năng chống lại biến dạng dẻo hay phá hủy của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực
Câu trả lời của bạn
Độ bền là biểu thị khả năng chống lại biến dạng dẻo hay phá hủy của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực.
Đáp án: D
A. Giới hạn bền
B. Giới hạn dẻo
C. Giới hạn cứng
D. Giới hạn kéo
Câu trả lời của bạn
Đặc trưng cho độ bền của vật liệu là giới hạn bền.
Đáp án: A
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu trả lời của bạn
Theo mình chọn đáp án B = 3. vì có thêm giới hạn bền mỏi của vật liệu
Đáp án: A
Đó là giới hạn bền kéo và giới hạn bền nén.
A. HB
B. HRC
C. HV
D. Cả 3 đáp án trên
Câu trả lời của bạn
Đơn vị đo độ cứng là:HB, HRC và HV
Đáp án: D
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu trả lời của bạn
Có 3 loại đơn vị đo độ cứng.
Đáp án: B
A. Giới hạn bền kéo
B. Giới hạn bền nén
C. Giới hạn bền dẻo
D. Cả A và B
Câu trả lời của bạn
Giới hạn bền kéo và giới hạn bền nén.
Đáp án: D
Câu trả lời của bạn
- Có 3 tính chất cơ học đặc trưng của vật liệu dùng trong ngành cơ khí:
+ Độ bền: Biểu thị khả năng chống lại biến dạng dẻo hay phá hủy của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực.
+ Độ dẻo: Biểu thị khả năng biến dạng dẻo của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực.
+ Độ cứng: Khả năng chống lại biến dạng dẻo của lớp bề mặt vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực.
Câu trả lời của bạn
Vật liệu có các tính chất cơ học, lí học hóa học khác nhau.Để chọn đúng vật liệu theo yêu cầu sử dụng ta cần phải biết các tính chất đặc trưng của nó.
A. Vật liệu vô cơ
B. Vật liệu hữu cơ
C. Vật liệu compozit
D. Cả 3 đáp án trên
Câu trả lời của bạn
Tên vật liệu thông dụng dùng trong ngành cơ khí là:
- Vật liệu vô cơ
- Vật liệu hữu cơ
- Vật liệu compozit
Đáp án: D
Câu trả lời của bạn
Tất cả các phương án trên đều đúng
Đáp án: D
A. HB dùng để đo độ cứng của vật liệu có độ cứng thấp
B. HRC dùng để đo độ cứng của vật liệu có độ cứng trung bình
C. HB dùng để đo độ cứng của vật liệu có độ cứng cao
D. Cả 3 đáp án trên
Câu trả lời của bạn
- Vật liệu hữu cơ polime dùng trong ngành cơ khí gồm 2 loại có tính chất và công dụng như sau:
+ Nhựa nhiệt dẻo: Ở nhiệt độ nhất định chuyển sang trạng thái dẻo, không dẫn điện, gia công nhiệt được nhiều lần và có độ bền, khả năng chống mài mòn cao. Dùng chế tạo bánh răng cho các thiết bị kéo sợi.
+ Nhựa nhiệt cứng: Sau khi gia công nhiệt lần đầu khoong chảy hoặc mềm ở nhiệt độ cao, không tan trong dung môi, không dẫn điện, cứng bền. Dùng để chế tạo các tấm lắp cầu dao điện, kết hợp với sợi thủy tinh để chế tạo vật liệu compozit.
Câu trả lời của bạn
- Vật liệu compozit dùng trong ngành cơ khí gồm 2 loại có tính chất và công dụng như sau
+ Compozit nền là kim loại: Độ cứng, độ bền, bền nhiệt cao. Đùng chế tạo bộ phận cắt của dụng cụ cắt trong gia công cắt gọt.
+ Compozit nền là vật liệu hữu cơ: Độ cứng, độ bền cao, độ giãn nở vì nhiệt thấp, khối lượng riêng nhỏ. Dùng để chế tạo thân máy công cụ, thân máy đo.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
;
cho mình hỏi : tính chất vật lý và tính chất hóa học của vật liệu cơ khí.
Câu trả lời của bạn
– Tính chất vật lí: Nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng,…
– Tính chất hoá học: Tính chịu axít, muối, tính chống ăn mòn,…
– Tính chất vật lí: Nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng,…
– Tính chất hoá học: Tính chịu axít, muối, tính chống ăn mòn,…
vì sao phải tim hiểu môtj số đặc trưng cua vật liệu??
Câu trả lời của bạn
Muốn chọn đúng vật liệu theo yêu cầu sử dụng cần phải biết các tính chất đặc trưng của nó.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *