Mời các em cùng tìm hiểu Bài 1: Đo độ dài - bài học đầu tiên của chương trình Vật lý 6 . Nội dung bài giảng giúp các em bổ sung thêm các kiến thức mới về hệ thống đơn vị đo độ dài trong đời sống, cách ước lượng độ dài và biết cách đo độ dài đúng quy tắc...Chúc các em học thật tốt!
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước việt nam là mét (kí hiệu: m).
Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn mét là:
Đềximét (dm) 1m = 10dm.
Centimet (cm) 1m = 100cm.
Milimet (mm) 1m = 1000mm.
Đơn vị đo độ dài thường dùng lớn hơn mét là: Kilomet (km) 1km = 1000m.
Ước lượng độ dài 1m trên cạnh bàn và dùng thước kiểm tra lại
Ước lượng độ dài 1 gang tay bằng 12cm và dùng thước kiểm tra lại
Khi dùng thước đo, cần biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước.
Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
Ví dụ:
Đo chiều rộng sách vật lý 6: Dùng thước có GHĐ: 20cm; ĐCNN: 1mm.
Đo chiều dài sách vật lý 6: Thước dùng có GHĐ: 30cm; ĐCNN: 1mm.
Đo chiều dài bàn học: Dùng thước có GHĐ: 2m; ĐCNN: 1cm.
Sau khi phân nhóm, học sinh phân công nhau để thực hiện và ghi kết quả vào bảng 1.1 SGK.
Bảng 1.1 : Bảng kết quả đo độ dài
Độ dài vật cần đo | Độ dài ước lượng | Chọn dụng cụ đo độ dài | Kết quả đo (cm) | |||||
Tên thước | GHĐ | ĐCNN | Lần 1 | Lần 2 | Lần 3 | \[t = \frac{{{t_1} + {t_2} + {t_3}}}{3}\] | ||
Chiều dài của bàn học em | ...cm | |||||||
Bề dày cuốn sách Vật lý 6 | ...mm |
Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống sau :
1 m = (1) .... dm; 1 m = (2) .... cm;
1 cm = (3) .... mm; 1km = (4) .... m.
(1) 10 dm. (2) 100 cm.
(3) 10mm. (4) 1000m.
Có 3 thước đo sau đây:
- Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1 cm
- Thước có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1 mm.
- Thước có GHĐ 30 cm và ĐCNN 1 mm
Hỏi nên dùng thước nào để đo.
a) Chiều rộng của cuốn sách Vật lý 6 ?
b) Chiều dài của cuốn sách Vật lý 6 ?
c) Chiều dài của bàn học ?
Câu a:
Ước lượng chiều rộng cuốn sách giáo khoa (SGK) Vật lý 6 khoảng gần 20 cm. Vì vậy, để đo được chiều ngang của cuốn sách Vật lí 6 ta dùng thước (2) có GHĐ 20 cm và ĐCNN là 1 mm
Câu b:
Ước lượng chiều dài cuốn SGK Vật lý 6 khoảng 20 cm. Vì vậy, để đo chiều dọc của cuốn sách Vật lý 6 ta dùng thước (3) có GHĐ 30 cm và ĐCNN 1 mm
Câu c:
Ước lượng chiều dài bàn học khoảng hơn 1 m. Nên để đo chiều dài của bàn học ta dùng thước (1) có GHĐ 1m và ĐCNN 1 cm.
Qua bài giảng Đo độ dài này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như:
Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
Ước lượng được độ dài cần đo, chọn dụng cụ đo phù hợp, đọc, ghi và tính giá trị trung bình các kết quả đo.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 1 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Điền số thích hợp: 6,5km = ........ m = ......... dm
Một cái bàn có chiều dài lớn hơn 0,5m và nhỏ hơn 1m . Dùng thước nào sau đây để đo chiều dài của bàn là thuận lợi nhất và chính xác nhất ?
Đơn vị đo độ dài hợp pháp thường dùng ở nước ta là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 6 Bài 1để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập C1 trang 6 SGK Vật lý 6
Bài tập C2 trang 6 SGK Vật lý 6
Bài tập C3 trang 6 SGK Vật lý 6
Bài tập C4 trang 7 SGK Vật lý 6
Bài tập C5 trang 7 SGK Vật lý 6
Bài tập C6 trang 7 SGK Vật lý 6
Bài tập C7 trang 7 SGK Vật lý 6
Bài tập 1-2.1 trang 5 SBT Vật lý 6
Bài tập 1-2.2 trang 5 SBT Vật lý 6
Bài tập 1-2.3 trang 5 SBT Vật lý 6
Bài tập 1-2.4 trang 5 SBT Vật lý 6
Bài tập 1-2.5 trang 6 SBT Vật lý 6
Bài tập 1-2.6 trang 6 SBT Vật lý 6
Bài tập 1-2.7 trang 6 SBT Vật lý 6
Bài tập 1-2.8 trang 6 SBT Vật lý 6
Bài tập 1-2.9 trang 6 SBT Vật lý 6
Bài tập 1-2.10 trang 6 SBT Vật lý 6
Bài tập 1-2.11 trang 7 SBT Vật lý 6
Bài tập 1-2.12* trang 7 SBT Vật lý 6
Bài tập 1-2.13* trang 7 SBT Vật lý 6
Bài tập 1-2.14 trang 7 SBT Vật lý 6
Bài tập 1-2.15 trang 7 SBT Vật lý 6
Bài tập 1-2.16 trang 7 SBT Vật lý 6
Bài tập 1-2.17 trang 7 SBT Vật lý 6
Bài tập 1-2.18 trang 8 SBT Vật lý 6
Bài tập 1-2.19 trang 8 SBT Vật lý 6
Bài tập 1-2.20 trang 8 SBT Vật lý 6
Bài tập 1-2.21 trang 8 SBT Vật lý 6
Bài tập 1-2.22 trang 8 SBT Vật lý 6
Bài tập 1-2.23 trang 8 SBT Vật lý 6
Bài tập 1-2.24 trang 9 SBT Vật lý 6
Bài tập 1-2.25 trang 9 SBT Vật lý 6
Bài tập 1-2.26 trang 9 SBT Vật lý 6
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 6 DapAnHay
Điền số thích hợp: 6,5km = ........ m = ......... dm
Một cái bàn có chiều dài lớn hơn 0,5m và nhỏ hơn 1m . Dùng thước nào sau đây để đo chiều dài của bàn là thuận lợi nhất và chính xác nhất ?
Đơn vị đo độ dài hợp pháp thường dùng ở nước ta là:
Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của thước kẻ trong hình sau đây.
Trong số các thước dưới đây, thước nào thích hợp nhất để đo độ dài sân trường em?
Chọn thước đo thích hợp để đo bề dày cuốn Vật lí 6:
Chọn thước đo thích hợp để đo chu vi miệng cốc
Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của thước trong hình
Cho thước mét trong hình vẽ dưới đây:
Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là:
Trước khi đo độ dài của một vật, cần phải ước lượng độ dài cần đo để
Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống sau :
1 m = (1) .... dm; 1 m = (2) .... cm;
1 cm = (3) .... mm; 1km = (4) .... m.
Hãy ước lượng độ dài 1 m trên cạnh bàn. Dùng thước kiểm tra xem ước lượng của em cho đúng không?
Hãy ước lượng xem độ dài của gang tay em là bao nhiêu cm. Dùng thước kiểm tra xem ước lượng của em có đúng không ?
Hãy quan sát hình 1.1 và cho biết thợ mộc, học sinh, người bán vải đang dùng thước nào trong những thước sau đây: thước kẻ, thước dây (thước cuộn), thước mét (thước thẳng) ?
Khi sử dụng bất kỳ dụng cụ đo nào cũng cần biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nó.
Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.
Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của một thước đo mà em có.
Có 3 thước đo sau đây:
- Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1 cm
- Thước có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1 mm.
- Thước có GHĐ 30 cm và ĐCNN 1 mm
Hỏi nên dùng thước nào để đo.
a) Chiều rộng của cuốn sách Vật lý 6 ?
b) Chiều dài của cuốn sách Vật lý 6 ?
c) Chiều dài của bàn học ?
Thợ may thường dùng thước nào để đo chiều dài của mảnh vải, các số đo cơ thể của khách hàng?
Cho thước mét trong hình vẽ dưới đây:
Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước trong hình 1-2.1 là:
A. 1m và 1mm.
B. 10dm và 0,5cm.
C. 100cm và 1cm
D. 100cm và 0,2cm.
Trong số các thước dưới đây, thước nào thích hợp nhất để đo độ dài sân trường em?
A. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm.
B. Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm.
C. Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm.
D. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.
Hãy chọn thước đo thích hợp để đo các độ dài ghi trong bảng và giải thích sự lựa chọn của em.
Hãy kể tên những loại thước đo độ dài mà em biết. Tại sao người ta lại sản xuất ra nhiều loại thước khác nhau như vậy ?
Hãy tìm cách đo độ dài sân trường em bằng một dụng cụ mà em có. Hãy mô tả thước đo và tính giá trị trung bình của các kết quả đo.
Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1dm để đọc chiều dài lớp học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là đúng ?
A. 5m
B. 50dm
C. 500cm
D. 50,0dm
Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 0,2cm để đo chiều dài cuốn sách giáo khoa Vật lí 6. Trong các cách ghi kết quả đo dưới đây, cách ghi nào là đúng?
A. 240mm
B. 23cm
C. 24cm
D. 24,0cm
Các kết quả đo độ dài trong ba bài báo cáo kết quả thực hành được ghi như sau :
a) l1 = 20,1cm b) l2 = 21cm c) l3 = 20,5cm
Hãy cho biết ĐCNN của thước đo dùng trong mỗi bài thực hành
Cho 1 quả bóng bàn, 2 vỏ bao diêm, 1 băng giấy cỡ 3cm x15cm, 1 thước nhựa dài khoảng 200mm, chia tới mm. Hãy dùng những dụng cụ trên để đo đường kính và chu vi của bóng bàn.
Để xác định chu vi của một chiếc bút chì, đường kính của một sợi chỉ:
- Em làm cách nào?
- Em dùng thước nào, có GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu?
- Kết quả đo của em là bao nhiêu?
Hãy tìm cách xác định đường kính trong của vòi máy nước hoặc ống tre, đường kính vung nồi nấu cơm của gia đình em.
Những người đi ô tô, xe máy… thường đo độ dài đã đi được qua số chỉ độ dài hiện trên đồng hồ “tốc độ” của xe. Không đi ô tô, xe máy, em làm thế nào để xác định gần đúng độ dài quãng đường em đi từ nhà đến trường?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *