Bài học mới này sẽ giúp các em tìm hiểu về Sự nở vì nhiệt của chất khí. Nó có điểm gì giống và khác so với sự nở vì nhiệt của chất rắn và chất lỏng mà ta đã được học ở bài học trước không ?
Câu trả lời sẽ được giải đáp ngay trong nội dung bài học. Mời các em cùng theo dõi Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí nhé.
Chúc các em học tốt!
Cắm một ống thủy tinh nhỏ xuyên qua nút bình cầu
Cho một giọt nước màu vào trong ống thuỷ tinh.
Lắp chặt nút cao su có ống thủy tinh chứa nước màu vào bình cầu.
Xát hai lòng bàn tay vào nhau cho nóng lên, sau đó áp chặt vào bình cầu
Có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước trong ống thủy tinh? Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong bình cầu thay đổi thế nào?
Ta thấy giọt nước màu đi lên, chứng tỏ thể tích khí trong bình nở ra.
Nói cách khác: đã có lực tác dụng vào giọt nước đẩy giọt nước đi lên, lực này do không khí dãn nở mà có
Khi ta thôi không áp tay vào bình cầu, có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh? Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?
Giọt nước màu đi xuống, chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm, không khí trong bình co lại
Tại sao thể tích không khí trong bình cầu lại tăng khi ta áp hai bàn tay nóng vào bình?
Thể tích khí trong bình tăng lên là do không khí trong bình nóng lên
Tại sao thể tích không khí trong bình cầu lại giảm khi ta thôi không áp hai bàn tay nóng vào bình?
Thể tích khí trong bình giảm đi là do không khí trong bình lạnh đi.
Bảng 1: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng và khí.
Chất khí | Chất lỏng | Chất rắn |
Không khí : 183\(c{m^3}\) | Rượu : 58\(c{m^3}\) | Nhôm : 3,54\(c{m^3}\) |
Hơi nước : 183\(c{m^3}\) | Dầu hỏa : 55 \(c{m^3}\) | Đồng : 3,55\(c{m^3}\) |
Khí oxy : 183\(c{m^3}\) | Thủy ngân : 9 \(c{m^3}\) | Sắt : 1,80 \(c{m^3}\) |
Các chất khí khác nhau nhưng lại nở vì nhiệt giống nhau.
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
a. Thể tích khí trong bình tăng khi nóng lên.
b. Thể tích khí trong bình giảm khi lạnh đi.
c. Chất rắn nở ra vì nhiệt ít nhất, chất khí nở ra vì nhiệt nhiều nhất.
Vậy:
Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Chất khi nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh?
Trọng lượng riêng của không khí được xác định bằng công thức:
\(d = \frac{P}{V}\) mà P=10m \( \Rightarrow d = \frac{{10m}}{V}\)
Khi nhiệt độ tăng: m không đổi nhưng V tăng do đó d giảm.
Vì vậy trọng lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn trọng lượng riêng của không khí lạnh.
Hãy chọn câu trả lời đúng điền vào chỗ trống:
Các khối hơi nước bốc lên từ mặt biển, sông, hồ bị ánh nắng mặt trời chiếu vào nên.............., ………….., ………… và bay lên tạo thành mây.
A. nở ra, nóng lên, nhẹ đi
B. nhẹ đi, nở ra, nóng lên
C. nóng lên, nở ra, nhẹ đi
D. nhẹ đi, nóng lên, nở ra
Chọn đáp án C.
Các khối hơi nước bốc lên từ mặt biển, sông, hồ bị ánh nắng mặt trời chiếu vào nên nóng lên, nở ra, nhẹ đi và bay lên tạo thành mây.
Qua bài giảng Sự nở vì nhiệt của chất khí này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như:
Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí.
Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 20 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây ,cách sắp xếp nào là đúng?
Hãy chọn câu trả lời đúng điền vào chỗ trống: Các khối hơi nước bốc lên từ mặt biển, sông, hồ bị ánh nắng mặt trời chiếu vào nên.............., ………….., ………… và bay lên tạo thành mây.
Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi tăng nhiệt độ của một lượng khí đựng trong một bình không đậy nút?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 6 Bài 20để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập C1, C2, C3, C4 trang 62 SGK Vật lý 6
Bài tập C5 trang 63 SGK Vật lý 6
Bài tập C6 trang 63 SGK Vật lý 6
Bài tập C7 trang 63 SGK Vật lý 6
Bài tập C8 trang 63 SGK Vật lý 6
Bài tập C9 trang 64 SGK Vật lý 6
Bài tập 20.1 trang 63 SBT Vật lý 6
Bài tập 20.2 trang 63 SBT Vật lý 6
Bài tập 20.3 trang 63 SBT Vật lý 6
Bài tập 20.4 trang 63 SBT Vật lý 6
Bài tập 20.5 trang 63 SBT Vật lý 6
Bài tập 20.6 trang 64 SBT Vật lý 6
Bài tập 20.7 trang 64 SBT Vật lý 6
Bài tập 20.8 trang 64 SBT Vật lý 6
Bài tập 20.9 trang 64 SBT Vật lý 6
Bài tập 20.10 trang 65 SBT Vật lý 6
Bài tập 20.11 trang 65 SBT Vật lý 6
Bài tập 20.12 trang 65 SBT Vật lý 6
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 6 DapAnHay
Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây ,cách sắp xếp nào là đúng?
Hãy chọn câu trả lời đúng điền vào chỗ trống: Các khối hơi nước bốc lên từ mặt biển, sông, hồ bị ánh nắng mặt trời chiếu vào nên.............., ………….., ………… và bay lên tạo thành mây.
Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi tăng nhiệt độ của một lượng khí đựng trong một bình không đậy nút?
Tại sao quả bóng bàn đang bị dẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên?
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Chất khi nở vì nhiệt ... chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt ... chất rắn
Hộp quẹt ga khi còn đầy ga trong quẹt nếu đem phơi nắng thì sẽ dễ bị nổ. Giải thích tại sao?
Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí?
Khi chất khí nóng lên thì đại lượng nào sau đây thay đổi?
Bánh xe đạp khi bơm căng, nếu để ngoài trưa nắng sẽ dễ bị nổ. Giải thích tại sao?
Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về thể tích của khối khí trong một bình thủy tinh đậy kín khi được đun nóng?
C1: Có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thuỷ tinh khi bàn tay áp vào bình cầu? Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong bình thay đổi thế nào?
C2: Khi ta thôi không áp tay vào bình cầu, có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thuỷ tinh? Hiện tượng chứng tỏ điều gì?
C3: Tại sao thể tích không khí trong bình cầu lại tăng lên khi ta áp hai bàn tay nóng vào bình?
C4: Tại sao thể tích không khí trong bình lại giảm đi khi ta thôi không áp tay vào bình cầu?
Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể tích của 1000cm3 (1 lít) một số chất, khi nhiệt độ của nó tăng thêm 500C và rút ra nhận xét.
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống của các câu sau:
a) Thể tích khí trong bình (1).......... khi khí nóng lên.
b) Thể tích khí trong bình giảm khi khí (2)...............
c) Chất rắn nở ra vì nhiệt (3) ............., chất khí nở ra vì nhiệt (4) .................
Các từ để điền:
- Nóng lện lạnh đi
- Tăng, giảm
- Nhiều nhất, ít nhất
Phải có điều kiện gì thì quả bóng bàn bị móp, được nhúng vào nước nóng mới có thể phồng lên?
Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh? (Hãy xem lại bài trọng lượng riêng để trả lời câu hỏi này)
Dụng cụ đo độ nóng, lạnh đầu tiên của loài người do nhà bác hoc Galilê (1564 - 1642) sáng chế. Nó gồm một bình cầu có gắn một ống thuỷ tinh. Hơ nóng bình cầu rồi nhúng đầu ống thuỷ tinh vào một bình đựng nước. Khi bình khí nguội đi, nước dâng lên trong ống thuỷ tinh.
Bây giờ, dựa theo mực nước trong ống thuỷ tinh, người ta có thể biết thời tiết nóng hay lạnh. Hãy giải thích tại sao?
Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí. B. Rắn, khí, lỏng,
C. Khí, lỏng, rắn. D. Khí, rắn, lỏng.
Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi?
A. khối lượng
B. trọng lượng
C. khối lượng riêng
D. cả khối lượng, trọng lượng và khối lượng riêng
Hãy tiên đoán hiện tượng nào xảy ra khi dùng tay áp chặt vào bình cầu trong thí nghiệm vẽ ở hình 20.1 và 20.2. Làm thí nghiệm kiểm chứng và giải thích.
Các khối hơi nước bốc lên từ mặt biển, sông, hồ, bị ánh nắng mặt trời chiếu vào nên…và bay lên tạo thành mây
Chọn cụm từ thích hợp dưới đây để điền vào chỗ trống của câu trên.
A. Nở ra, nóng lên, nhẹ đi
B. Nhẹ đi, nở ra, nóng lên
C. Nóng lên, nở ra, nhẹ đi
D. Nhẹ đi, nóng lên, nở ra
Có người giải thích quả bóng bàn bị bẹp, khi được nhúng vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ, vì vỏ bóng bàn gặp nóng nở ra và bóng phồng lên. Hãy nghĩ ra 1 thí nghiệm chứng tỏ cách giải thích trên là sai .
Người ta đo thể tích của một lượng khí ở nhiệt độ khác nhau và thu được kết quả sau:
Nhiệt độ (°C) | 0 | 20 | 50 | 80 | 100 |
Thể tích (lít) | 2,00 | 2,14 | 2,36 | 2,60 | 2,72 |
Hãy vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của thể tích vào nhiệt độ và nhận xét về hình dạng của đường này.
Trục nằm ngang là trục nhiệt độ: 1cm biểu diễn 10°c.
Trục thẳng đứng là trục thể tích: 1 cm biếu diễn 0,2 lít
Làm thế nào để giọt nước trong ống thủy tinh ở hình 20.4 dịch chuyển?
A. Chỉ có thể đặt bình cầu vào nước nóng
B. Chỉ có thể đặt bình cầu vào nước lạnh
C. Chỉ có thể xoa tay vào nhau rồi áp vào bình cầu
D. Cả ba cách làm trên đều được
Khi tăng nhiệt độ của một lượng khí đựng trong bình kín làm bằng inva ( một chất rắn hầu như không dãn nỡ vì nhiệt), thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi?
A. khối lượng riêng
B. khối lượng
C. thể tích
D. cả ba phương án A, B, C đều sai
Xoa hai bàn tay vào nhau rồi áp chặt vào bình cầu vẽ ở hình 20.5 thì thấy giọt nước trong nhánh nằm ngang của ống thủy tinh gắn vào bình cầu:
A. dịch chuyển sang phải
B. dịch chuyển sang trái
C. đứng yên
D. mới đầu dịch chuyển sang trái một chút, sau đó sang phải .
Câu nào sau đây nói về sự nở vì nhiệt của các chất khí oxi, hidro và cacbonic là đúng khi làm thí nghiệm như mô tả ở bài 20.9 với các chất khí này?
A. Hiđro nở vì nhiệt nhiều nhất
B. cacbonic nở vì nhiệt ít nhất
C. oxi nở vì nhiệt ít hơn hiđro nhưng nhiều hơn cacbonic
D. cả ba chất đều nở vì nhiệt như nhau .
Thí nghiệm vẽ ở hình 20.6 dùng để xác định xem thể tích của không khí tăng thêm bao nhiêu so với thể tích ban đầu khi nhiệt độ của nó tăng thêm 1°C. Giá trị này là α = ΔV/Vo , trong đó ΔV là độ tăng thể tích của không khí, Vo là thể tích ban đầu của nó. Biết thể tích không khí ở nhiệt độ ban đầu là 100cm3, ĐCNN của ống thủy tinh là 0,5cm3. Hãy dựa vào thí nghiệm trong hình để xác định α.
Ô chữ về sự nở vì nhiệt.
Hàng ngang
1. Một cách làm cho thể tích của vật rắn tăng.
2. Hiện tượng xảy ra khi vật rắn được nung nóng.
3. Một trong những nguyên nhân làm cho thể tích chất khí tăng.
4. Dụng cụ dùng để đo thể tích của chất lỏng.
5. Từ dùng để so sánh sự nở vì nhiệt của các chất khí khác nhau.
6. Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
7. Từ dùng để so sánh sự nở vì nhiệt của chất khí và chất lỏng.
8. Đơn vị của đại lượng này là oC.
9. Từ dùng để chỉ sự thay đổi thể tích của vật rắn khi bị hơ nóng.
Hàng dọc được tô đậm
Từ xuất hiện nhiều nhất trong các bài từ 18 đến 21.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *