Muốn biết được nhiệt độ của người hoặc đồ vật, ta không thể dùng tay cảm nhận được. Mà phải dùng đến Nhiệt kế .
Vậy thì nhiệt kế là gì, nó có cấu tạo và công dụng như thế nào ?
Mời các em học sinh cùng nhau tìm hiểu nội dung Bài 22: Nhiệt kế - Nhiệt giai
Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
Cấu tạo: Bầu đựng chất lỏng, ống quản, thang chia độ.
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế...
Nhiệt kế y tế
Nhiệt kế y tế có GHĐ từ \(35^oC\) đến \(42^oC\). Dùng để đo nhiệt độ cơ thể
Nhiệt kế thủy ngân
Nhiệt kế thủy ngân có GHĐ từ \(-30^oC\) đến \(130^oC\) . Dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm
Nhiệt kế rượu
Nhiệt kế rượu có GHĐ từ \(-20^oC\) đến \(50^oC\) . Dùng để đo nhiệt độ khí quyển
Trong nhiệt giai Xenxiut :
Nhiệt độ nước đá đang tan là \(0^oC\).
Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là \(100^oC\)
Trong nhiệt giai Frenhai :
Nhiệt độ nước đá đang tan là \(32^oF\).
Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là \(212^oF\)
\(1^oC\) tương ứng với \(1,8^oF\)
Tại sao bảng chia nhiệt độ của nhiệt kế y tế ghi nhiệt độ từ \(35^oC\) đến \(42^oC\)?
Vì nhiệt độ cơ thể người chỉ vào khoảng từ \(35^oC\) đến \(42^oC\)
Khi dùng nhiệt kế thủy ngân ta cần chú ý điều gì?
Khi dùng nhiệt kế thủy ngân ta phải rất thận trọng vì thủy ngân là chất rất độc.
Có nhiệt kế rượu hoặc thủy ngân, nhưng không có nhiệt kế nước vì sao?
Chọn câu đúng.
A. Rượu hay thủy ngân co dãn vì nhiệt đều.
B. Nước co dãn vì nhiệt không đều.
C. Nước không đo được nhiệt độ âm.
D. Tất cả các phương án trên
Chọn đáp án D.
Rượu hay thủy ngân có tính co dãn vì nhiệt đều, nước không có tính chất này và nước thì không đo được nhiệt độ âm.
Qua bài giảng Nhiệt kế - Nhiệt giai này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như:
Biết cấu tạo và nguyên lý hoạt động của nhiệt kế.
Biết phân biệt nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Frenhai
Sử dụng được nhiệt kế để đo nhiệt độ
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Nhiệt kế - Nhiệt giai cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Có nhiệt kế rượu hoặc thủy ngân, nhưng vì sao không có nhiệt kế nước ?
Nhiệt độ của người bình thường là ….
Nhiệt kế y tế có tác dụng để làm gì ?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Nhiệt kế - Nhiệt giaiđể giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải bài tập C1 Bài 22 trang 68 SGK Vật lý 6
Giải bài tập C2 Bài 22 trang 68 SGK Vật lý 6
Giải bài tập C3 Bài 22 trang 69 SGK Vật lý 6
Giải bài tập C4 Bài 22 trang 69 SGK Vật lý 6
Giải bài tập C5 Bài 22 trang 70 SGK Vật lý 6
Bài tập 22.1 trang 69 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.2 trang 69 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.3 trang 69 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.4 trang 69 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.5 trang 69 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.6 trang 70 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.7 trang 70 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.8 trang 70 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.9 trang 71 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.10 trang 71 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.11 trang 71 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.12 trang 71 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.13 trang 72 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.14 trang 72 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.15 trang 72 SBT Vật lý 6
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 6 DapAnHay
Có nhiệt kế rượu hoặc thủy ngân, nhưng vì sao không có nhiệt kế nước ?
Nhiệt độ của người bình thường là ….
Nhiệt kế y tế có tác dụng để làm gì ?
Cần sử dụng loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ của không khí quanh ta?
Muốn kiểm tra chính xác em bé có sốt hay không, người mẹ sẽ chọn loại nhiệt kế nào trong các loại nhiệt kế sau:
Đo nhiệt độ cơ thể người bình thường là 37oC. Trong thang nhiệt độ Farenhai, kết quả đo nào sau đây đúng?
Giá trị nhiệt độ đo được theo thang nhiệt độ Kenvin là 293K. Hỏi theo thang nhiệt độ Farenhai, nhiệt độ đó có giá trị là bao nhiêu? Biết rằng mỗi độ trong thang nhiệt độ Kenvin (1K) bằng 1 độ trong thang nhiệt độ Xenxiut (1oC) và 0oC ứng với 273K.
Trong thang nhiệt độ Farenhai, nhiệt độ của nước đang sôi là:
Cho hai nhiệt kế rượu và thủy ngân. Dùng nhiệt kế nào có thể đo được nhiệt độ của nước đang sôi? Cho biết nhiệt độ sôi của rượu và thủy ngân lần lượt là 80oC và 357oC.
Nước ở trong trường hợp nào dưới đây có trọng lượng riêng lớn nhất?
Có 3 bình đựng nước a, b, c; cho thêm đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm
a) Nhúng ngón trỏ của bàn tay phải vào bình a, nhúng ngón trỏ của bàn tay trái vào bình c. Các ngón tay có cảm giác thế nào?
b) Sau một phút, rút cả hai ngón tay ra, rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác thế nào? Từ thí nghiệm trên có thể rút ra kết luận gì?
Cho biết hai thí nghiệm vẽ ở hình dưới đây dùng để làm gì?
Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1
Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì? Cấu tạo như vậy có dụng gì?
Hãy tính xem 300C, 370C ứng với bao nhiêu 0F?
Nhiệt kế nào dưới đây có thể đùng để đo nhiệt độ của băng phiến đang nóng chảy?
A. Nhiệt kế rượu.
B. Nhiệt kế y tế.
C. Nhiệt kế thủy ngân.
D. Cả 3 nhiệt kế trên đều không dùng được.
Không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi vì:
A. Rượu sôi ở nhiệt độ cao hơn 100°C.
B. Rượu sôi ở nhiệt độ thấp hơn 100°C.
C. Rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn 100°C.
D. Rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn 0°C.
Khi nhiệt kế thủy ngân (hoặc rượu) nóng lên thì cả bầu chứa và thủy ngân (hoặc rượu) đều nóng lên. Tại sao thủy ngân (hoặc rượu) vẫn dâng lên trong ống thủy tinh?
Hai nhiệt kế cùng có bầu chứa một lượng thủy ngân như nhau, nhưng ống thủy tinh có tiết diện khác nhau. Khi đặt cả hai nhiệt kế này vào hơi nước đang sôi thì mực thủy ngân trong hai ống có dâng cao như nhau không? Tại sao?
Trong một ngày hè, một học sinh theo dõi nhiệt độ không khí trong nhà và lập được bảng 2.1.
Hãy dùng bảng ghi nhiệt độ theo thời gian này để chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau đây:
Thời gian | Nhiệt độ |
7 giờ | 25°C |
9 giờ | 27°C |
10 giờ | 29°C |
12 giờ | 31°C |
16 giờ | 30°C |
18 giờ | 29°C |
1. Nhiệt độ lúc 9 giờ là bao nhiêu?
A. 25°C. C. 29°C.
B. 27°C. D. 30°C.
2. Nhiệt độ 31°c vào lúc mấy giờ?
A. 7 giờ. C. 10 giờ.
B. 9 giờ. D. 18 giờ.
3. Nhiệt độ thấp nhất vào lúc mấy giờ
A. 18 giờ. C. 10 giờ.
B. 7 giờ. D. 12 giờ.
4. Nhiệt độ cao nhất vào lúc mấy giờ?
A. 18 giờ. C. 12 giờ.
B. 16 giờ. D. 10 giờ.
Tại sao bảng chia độ của nhiệt kế y tế lại không có nhiệt độ dưới 34oC và trên 42oC
Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng. Phải dùng loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ của:
a) Bàn là. b) Cơ thể người.
c) Nước sôi. d) Không khí trong phòng.
Loại nhiệt kế | Thang nhiệt độ |
Thủy ngân Rượu Kim loại Ytế | Từ -10°C đến 110°C Từ -30°C đến 60°C Từ 0°C đến 400°C Từ 34°C đến 42°C |
Chọn câu sai
Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo
A. nhiệt độ của lò luyện kim đang hoạt động.
B. nhiệt độ của nước đá đang tan.
C. nhiệt độ khí quyển.
D. nhiệt độ cơ thể người.
Hình vẽ nào trong hình 22.1 phù hợp với trường hợp nhiệt kế 1 được đặt vào một cốc đựng nước nóng còn nhiệt kế 2 được đặt vào một cốc nước lạnh ?
Lí do nào sau đây là một trong những lí do chính khiến người ta chỉ chế tạo nhiệt kế rượu mà không chế tạo nhiệt kế nước?
A. Vì nước dãn nở vì nhiệt kém rượu.
B. Vì nhiệt kế nước không đo được những nhiệt độ trên 100°C
C. Vì nhiệt kế nước không đo được những nhiệt độ trên 0°c.
D. Vì nước dãn nở vì nhiệt một cách đặc biệt, không đều.
GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế vẽ ở hình 22.2 là
A. 50°C và 1°C
B. 50°C và 2°C.
C. Từ 20°C đến 50°C và 1°C.
D. Từ - 20°C đến 50°C và 2°C
Dùng nhiệt kế vẽ ở hình 22.2, không thể đo được nhiệt độ của
A. nước sông đang chảy.
B. nước uống.
C. nước đang sôi.
D. nước đá đang tan.
Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của chính cơ thể mình, người ta phải thực hiện các thao tác sau (chưa được sắp xếp theo đúng thứ tự):
a) Đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.
b) Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt độ.
c) Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế.
d) Kiểm tra xem thủy ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa. Nếu chưa, thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống.
Hãy sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lí nhất.
A. a, b, c, d. B. d, c, a, b.
C. d, c, b, a. D. b, a, c, d
Bảng sau đây ghi sự thay đổi nhiệt độ của không khí theo thời gian dựa trên số liệu của một trạm khí tượng ở Hà Nội ghi được vào một ngày mùa đông.
Thời gian (giờ) | 1 | 4 | 7 | 10 | 13 | 16 | 19 | 22 |
Nhiệt độ (°C) | 13 | 13 | 13 | 18 | 18 | 20 | 17 | 12 |
a) Hãy vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của không khí theo thời gian ghi ở bảng trên. Lấy gốc trục nằm ngang (trục hoành) là 0 giờ và 1cm ứng với 3 giờ. Lấy gốc trục thẳng đứng (trục tung) là 10°C và 1cm ứng với 2°C.
b) Nhiệt độ thấp nhất, cao nhất trong ngày là vào lúc nào? Độ chênh nhiệt độ trong ngày là bao nhiêu?
Trong một phòng thí nghiệm, người ta dùng nhiệt kế theo dõi nhiệt độ ở ngoài trời, trong phòng và trong tủ có đặt đèn sấy. Hình 22.4 vẽ đường biểu diễn sự biến thiên của nhiệt độ trong ngày.
a) Hãy dựa vào đường biếu diễn đế xác định xem nhiệt độ ở đâu biến thiên nhiều nhất.
b) Nếu coi nhiệt độ của tủ sấy và nhiệt độ cao hon là thích hợp cho công việc thì trong một ngày lúc nào có thể tắt đèn sấy
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *