Nội dung của bài Đo độ dài (tiếp theo) dưới đây sẽ giúp các em nắm rõ hơn về những phương thức đo độ dài thường gặp nhất theo đúng quy tắc, biết cách vận dụng vào trong những tình huống thông thường, rèn luyện thói quen trung thực trong việc đọc và ghi kết quả đo số liệu. Mời các em cùng theo dõi nội dung bài học. Chúc các em học tốt !
Hãy cho biết độ dài ước lượng và kết quả đo thực tế khác nhau bao nhiêu? Cần ước lượng và đo thực tế để lấy số liệu.
Cách chọn dụng cụ đo : Chọn thước dây để đo chiều dài bàn hóc sẽ chính xác hơn, vì số lần đo ít hơn chọn thước kẻ đo. Ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp.
Cách đặt thước đo : Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật.
Cách đặt mắt nhìn và ghi kết quả đo: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
Thống nhất cách đọc và ghi kết quả đo: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với vật.
Khi đo độ dài cần:
Ước lượng độ dài cần đo.
Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.
Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.
Đặt mằt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
Kinh nghiệm cho thấy độ dài của sải tay một người thường gần bằng chiều cao người đó; độ dài vòng nắm tay thường gần bằng chiều dài của bàn chân người đó.
Hãy kiểm tra lại xem có đúng không.
Sau khi kiểm tra lại ta thấy chính xác: độ dài của sải tay một người thường gần bằng chiều cao người đó; độ dài vòng nắm tay thường gần bằng chiều dài của bàn chân người đó.
Chọn phát biểu không đúng khi thực hành đo độ dài:
A. Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.
B. Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN lớn nhất
C. Ước lượng độ dài cần đo.
D. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.
Chọn đáp án B.
Qua bài giảng Đo độ dài (tiếp theo) này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như:
Biết đo độ dài một số trường hợp thông thường theo đúng qui tắc.
Đo độ dài trong một số tình huống thông thường. Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 2 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Hình vẽ nào mô tả vị trí đặt mắt để đọc kết quả đo?
Trong các hình sau đây, hình nào vẽ vị trí đặt thước đúng để đo chiều dài bút chì ?
Hãy chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống : Khi đo độ dài cần đặt mắt nhìn theo hướng ..... với cạnh thước ở đầu kia của vật.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 6 Bài 2để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập C1, C2, C3, C4, C5 trang 9 SGK Vật lý 6
Bài tập C6 trang 9 SGK Vật lý 6
Bài tập C7 trang 9 SGK Vật lý 6
Bài tập C8 trang 9 SGK Vật lý 6
Bài tập C9 trang 10 SGK Vật lý 6
Bài tập C10 trang 11 SGK Vật lý 6
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 6 DapAnHay
Hình vẽ nào mô tả vị trí đặt mắt để đọc kết quả đo?
Trong các hình sau đây, hình nào vẽ vị trí đặt thước đúng để đo chiều dài bút chì ?
Hãy chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống : Khi đo độ dài cần đặt mắt nhìn theo hướng ..... với cạnh thước ở đầu kia của vật.
Chọn phát biểu không đúng khi thực hành đo độ dài:
Cách đặt thước đo đúng:
Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 2cm để đo chiều dài cuốn sách giáo khoa Vật lí 6. Trong các cách ghi kết quả đo dưới đây, cách ghi nào là đúng?
Một bàn học cá nhân dài khoảng 1m. Dùng thước nào sau đây có thể đo chính xác nhất độ dài của bàn?
Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1dm để đo chiều dài lớp học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là đúng?
Sách giáo khoa Vật lí 6 dày khoảng 0,5cm. Khi đo chiều dày này, nên chọn
Khi đo nhiều lần một đại lượng mà thu được nhiều giá trị khác nhau, thì giá trị nào sau đây được lấy làm kết quả của phép đo?
Dựa vào phần thực hành đo độ dài đối với từng vật ở bài học trước để trả lời các câu hỏi C1 đến C5:
C1: Em hãy cho biết độ dài ước lượng và kết quả đo thực tế khác nhau bao nhiêu ?
C2: Em đã chọn dụng cụ đo nào? Tại sao?
C3: Em đặt thước đo như thế nào?
C4: Đặt mắt nhìn như thế nào để đọc và ghi kết quả đo?
C5: Dùng hình vẽ minh họa 3 trường hợp để thống nhất cách đọc và ghi kết quả đo.
Hãy chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau.
Khi đo độ dài cần:
a) Ước lượng (1)....... cần đo.
b) Chọn thước (2)........ và có (3)...........thích hợp.
c) Đặt thước (4)............ độ dài cần đo sao cho một đầu của vật (5).......... vạch số 0 của thước.
d) Đặt mắt nhìn theo hướng (6)..... với cạnh thước ở đầu kia của vật.
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia (7)......... với đầu kia của vật.
- ĐCNN - độ dài - GHĐ - vuông góc - dọc theo - gần nhất - ngang bằng với |
Trong các hình sau đây, hình nào vẽ vị trí đặt thước đúng để đo chiều dài bút chì (H.2.1) ?
a) Không đặt thước dọc theo chiều dài bút chì.
b) Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì, nhưng một đầu không ngang bằng với vạch số 0.
c) Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì, vạch số 0 ngang với một đầu của bút chì.
Trong các hình sau đây, hình nào vẽ vị trí đặt mắt để đọc kết quả đo (H.2.2) ?
a) Đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang phải.
b) Đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang trái.
c) Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước tại đầu của vật.
Quan sát kĩ hình 2.3 và ghi kết quả đo tương ứng.
a) l = (1)..............
b) l = (2).............
c) l = (3)...............
Kinh nghiệm cho thấy độ dài của sải tay một người thường gần bằng chiều cao người đó; độ dài vòng nắm tay thường gần bằng chiều dài của bàn chân người đó.
Hãy kiểm tra lại xem có đúng không.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *