Trong cuộc sống hàng ngày có rất nhiều dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc của đòn bẩy.
Vậy đòn bẩy có cấu tạo như thế nào? Nó giúp con người làm việc nhẹ nhàng hơn như thế nào? Chúng ta hãy cùng nhau nghiên cứu trong bài học hôm nay: Bài 15- Đòn bẩy
Mỗi đòn bẩy đều có:
Điểm tựa là O
Trọng lượng của vật cần nâng \(\left( {{F_1}} \right)\) tác dụng vào 1 điểm của đòn bẩy \(\left( {{O_1}} \right)\)
Lực nâng vật \(\left( {{F_2}} \right)\) tác dụng vào một điểm khác của đòn bẩy \(\left( {{O_2}} \right)\)
Chú ý: Đòn bẩy không thể thiếu yếu tố \(\left( {{F_2}} \right)\), vì thiếu lực này ta không thể bẩy vật lên được.
Đòn bẩy có 2 dạng:
Dạng 1: các lực tác dụng ở hai phía của điểm tựa
Dạng 2: các lực tác dụng ở cùng một phía với điểm tựa.
Ví dụ: Dùng xà beng di chuyển một vật nặng trên mặt đất
Hình 15.4: Muốn lực nâng vật lên \(\left( {{F_2}} \right)\) nhỏ hơn trọng lượng của vật \(\left( {{F_1}} \right)\) thì các khoảng cách OO1 và OO2 phải thỏa mãn điều kiện gì?
Khi OO2>OO1 thì F2< F1 nghĩa là khi khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng lực lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa đến điểm đặt vật thì lực tác dụng nhỏ hơn trọng lượng vật.
Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lực của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật
Hãy chỉ ra điểm tựa, các lực tác dụng của lực F1, F2 lên đòn bẩy trong hình vẽ sau:
Điểm tựa
Chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền.
Trục bánh xe cút kít.
Ốc vít giữ chặt hai lưỡi kéo.
Trục quay bấp bênh.
Điểm tác dụng của lực F1:
Chỗ nước đẩy vào mái chèo.
Chỗ giữa mặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm.
Chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo.
Chỗ một bạn ngồi.
Điểm tác dụng của lực F2:
Chỗ tay cầm mái chèo.
Chỗ tay cầm xe cút kít.
Chỗ tay cầm kéo.
Chỗ bạn thứ hai.
Tác dụng của đòn bẩy là gì?
Tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực tác dụng vào vật.
Đòn bẩy có tác dụng làm thay đổi hướng của lực vào vật. Cụ thể, để đưa một vật lên cao ta tác dụng vào vật một lực hướng từ trên xuống.
Dùng đòn bẩy có thể được lợi về lực. Khi dùng đòn bẩy để nâng vật, nếu khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng vật lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lực thì lực tác dụng nhỏ hơn trọng lượng của vật.
Qua bài giảng Đòn bẩy này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như:
Nêu đựơc thí dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng.
Xác định được điểm tựa (O), các lực tác dụng lên đòn bẩy đó. Biết sử dụng đòn bẩy trong từng trường hợp.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 15 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Chọn phát biểu sai khi nói về tác dụng của đòn bẩy.
Chọn từ thích hợp để điền vào chồ trống của câu sau : Muốn lực nâng vật (1) ............................ trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng cua lực nâng (2)...................... khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.
Điều kiện nào sau đây giúp người sử dụng đòn bẩy để nâng vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật ?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 6 Bài 15để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập C1 trang 47 SGK Vật lý 6
Bài tập C2 trang 47 SGK Vật lý 6
Bài tập C3 trang 49 SGK Vật lý 6
Bài tập C4 trang 49 SGK Vật lý 6
Bài tập C5 trang 47 SGK Vật lý 6
Bài tập C6 trang 47 SGK Vật lý 6
Bài tập 15.1 trang 49 SBT Vật lý 6
Bài tập 15.2 trang 49 SBT Vật lý 6
Bài tập 15.3 trang 49 SBT Vật lý 6
Bài tập 15.4 trang 49 SBT Vật lý 6
Bài tập 15.5 trang 50 SBT Vật lý 6
Bài tập 15.6 trang 50 SBT Vật lý 6
Bài tập 15.7 trang 50 SBT Vật lý 6
Bài tập 15.8 trang 50 SBT Vật lý 6
Bài tập 15.9 trang 51 SBT Vật lý 6
Bài tập 15.10 trang 51 SBT Vật lý 6
Bài tập 15.11 trang 51 SBT Vật lý 6
Bài tập 15.12 trang 51 SBT Vật lý 6
Bài tập 15.13 trang 52 SBT Vật lý 6
Bài tập 15.14 trang 52 SBT Vật lý 6
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 6 DapAnHay
Chọn phát biểu sai khi nói về tác dụng của đòn bẩy.
Chọn từ thích hợp để điền vào chồ trống của câu sau : Muốn lực nâng vật (1) ............................ trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng cua lực nâng (2)...................... khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.
Điều kiện nào sau đây giúp người sử dụng đòn bẩy để nâng vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật ?
Vật nào sau đây là ứng dụng của đòn bẩy ?
Muốn bẩy một vật nặng 2000N bằng một lực 500N thì phải dùng đòn bẩy có :
Cân nào sau đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy?
Dụng cụ nào sau đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy?
Một người gánh một gánh nước. Thùng thứ nhất nặng 20kg, thùng thứ hai nặng 30kg. Gọi điểm tiếp xúc giữa vai với đòn gánh là O, điểm treo thùng thứ nhất vào đòn gánh là O1, điểm treo thùng thứ hai vào đòn gánh là O2. Hỏi OO1 và OO2 có giá trị nào sau đây thì gánh nước cân bằng?
Dùng đòn bẩy được lợi về lực khi
Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào không thể coi là 1 đòn bẩy?
Hãy điền các chữ O, O1 và O2 vào vị trí thích hợp trên các hình 15.2, 15.3.
- Đo trọng lượng của vật và ghi kết quả vào bảng dưới.
- Kéo lực kế để nâng vật lên từ từ. Đọc và ghi số chỉ của lực kế theo ba trường hợp ghi trong bảng.
Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chồ trống của câu sau :
Muốn lực nâng vật (1) ............................ trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng cua lực nâng (2)...................... khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.
Tìm ví dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
Hãy chỉ ra điểm tựa, các điểm tác dụng của lực F1, F2 lên đòn bẩy trong hình 15.5.
Hãy chi ra cách cải tiến việc sử dụng đòn bấy ở hình 15.1 để làm giảm lực kẻo hơn.
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a) Đòn bẩy luôn có........... và có......... tác dụng vào nó.
b) Khi khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của người lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của vật cần nâng thì dùng đòn bẩy này được lợi về............
Dùng xà beng để bẩy vật nặng lên (H.15.1). Phải đặt điểm tựa ở đâu để bẩy vật lên dễ nhất ?
A. ở X
B. ở Y
C. ở Z
D. ở khoảng giữa Y và Z .
Hãy điền các kí hiệu O (điểm tựa O), O1 (điểm tác dụng của vật), O2 (điểm tác dụng của người) vào các vị trí thích hợp trên các vật là đòn bẩy ở hình 15.2.
Trong các đòn bẩy trên dùng cái nào được lợi về lực
Dùng thìa và đồng xu đều có thể mở được nắp hộp. Dùng vật nào sẽ mở dễ hơn? Tại sao?
Tay chân của con người hoạt động như các đòn bẩy. Các xương tay, xương chân là đòn bẩy, các khớp xương là điểm tựa, còn các cơ bắp tạo nên lực.
Để nâng một vật nặng 20N, cơ bắp phải tác dụng một lực tới 160N. Tuy nhiên cơ bắp chỉ cần co lại 1 cm cũng đã nâng vật lên một đoạn 8cm rồi. Người ta nói rằng, tuy không được lợi về lực nhưng dùng đòn bẩy này lại được lợi về đường đi ( H 15.4)
Hãy suy nghĩ về cách cử động của chân, tay… và tìm hiểu xem có những đòn bẩy nào trong cơ thể em
Cân nào sau đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy?
A. Cân Rô-béc-van. B. Cân đồng hồ.
C. Cân đòn. D. Cân tạ.
Dụng cụ nào sau đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy?
A. Cái búa nhổ đinh.
B. Cái cần kéo nước từ dưới giếng lên.
C. Cái mở nút chai.
D. Dụng cụ mắc ở đầu cột cờ dùng đế kéo cờ lên và hạ cờ xuống.
Trong hình 15.5, những người Ai Cập cổ đại đang dùng dụng cụ được cấu tạo dựa trên nguyên tắc hoạt động của
A. mặt phẳng nghiêng
B. đòn bẩy
C. đòn bẩy phối hợp với ròng rọc
D. mặt phẳng nghiêng phối hợp với đòn bẩy
Trong hình 15.6, người ta dùng đòn bẩy có điếm tựa O để bẩy một vật trọng lượng P. Dùng lực bẩy nào sau đây là có lợi nhất? Biết mũi tên chỉ lực càng dài thì cường độ của lực càng lớn.
A. Lực F1 B. Lực F2.
C. Lực F3. D. Lực F4.
Muốn bẩy một vật nặng 2000N bằng một lực 500N thì phải dùng đòn bẩy có
A. O2O = O1O.
B. O2O > 4O1O.
C. O1O = 4O2O.
D. 4O1O > O2O > 2O1O.
Một người gánh một gánh nước. Thùng thứ nhất nặng 20kg, thùng thứ hai nặng 30kg. Gọi điểm tiếp xúc giữa vai với đòn gánh là O, điểm treo thùng thứ nhất vào đòn gánh là O1, điểm treo thùng thứ hai vào đòn gánh là O2. Hỏi OO1 và OO2 có giá trị nào sau đây thì gánh nước cân bằng?
A. OO1 = 90cm, OO2 = 90cm.
B. OO1 = 90cm, OO2 = 60cm.
C. OO1 = 60cm, OO2 = 90cm.
D. OO1 = 60cm, OO2 = 120cm.
Một học sinh muốn thiết kế một cần kéo nước từ giếng lên theo nguyên tắc đòn bẩy (H.15.7) với những yêu cầu sau:
1. Có thể dùng lực 40N để kéo gàu nước nặng 140N.
2. O2O = 2O1O (O2O là khoảng cách từ điểm buộc dây kéo tới giá đỡ; O1O là khoảng cách từ điếm buộc dây gàu tới giá đỡ). Hỏi phải treo vào đầu dây kéo một vật nặng có khối lượng tối thiểu bằng bao nhiêu? Biết cường độ của lực F1 lớn hơn cường độ của lực F2 bao nhiêu lẩn thì O1O nhỏ hơn O2O bấy nhiêu lần.
Hình 15.8 vẽ hai người dùng đòn bẩy để nâng cùng một vật nặng. Nếu gọi F1 là lực ấn của tay người ở hình 15.8a, F2 là lực nâng của người ở hình 15.8b thì:
A. F1 > F2 vì B1O1 < B2O2 và A1O1 = A2O2
B. F1 < F2 vì B1O1 < B2O2 và A1O1 = A2O2
C. F1> F2 vì đòn bẩy thứ nhất dài hơn.
D. F1 = F2 vì hai đòn bẩy dài bằng nhau.
Hình 15.9 vẽ hai người cùng vác một vật nặng như nhau. Hỏi lực kéo của tay người ở hình nào có cường độ lớn hơn.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *