Phương trình bậc hai một ẩn là một chương rất quan trọng ở chương trình toán lớp 9 cũng như áp dụng của nó vào thực tiễn và đời sống. Ngoài ra còn là kiến thức nền tảng để các em có thêm kiến thức học tốt toán cấp 3
Đồ thị hàm số \(y=ax^2 (a\neq 0)\) là tập hợp gồm tất cả các điểm \(M(x_{M}; ax_{M}^{2})\). Để xác định một điểm thuộc đồ thị, ta lấy một giá trị của x làm hoành độ và thay vào phương trình \(y=ax^2\) để tìm ra giá trị tung độ.
Phương trình bậc hai một ẩn (gọi tắt là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng \(ax^2+bx+c=0\)
Trong đó, x là ẩn; các hệ số a, b, c là các số cho trước và \(a\neq 0\)
Với phương trình \(ax^2+bx+c=0 (a\neq 0)\) và biệt thức \(\Delta =b^2-4ac\):
\(\Delta>0\) thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
\(x_{1}=\frac{-b+\sqrt{\Delta }}{2a}\); \(x_{2}=\frac{-b-\sqrt{\Delta }}{2a}\)
\(\Delta=0\) thì phương trình có nghiệm kép \(x=x_{1}=x_{2}=-\frac{b}{2a}\)
\(\Delta<0\) phương trình vô nghiệm.
Với các phương trình bậc hai \(ax^2+bx+c=0(a\neq 0)\) và \(b=2b'\), \(\Delta '=b'^2-ac\) thì:
Nếu \(\Delta '>0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt
\(x_{1}=\frac{-b'+\sqrt{\Delta '}}{a}; x_{2}=\frac{-b'-\sqrt{\Delta '}}{a}\)
Nếu \(\Delta '=0\) thì phương trình có nghiệm kép \(x=\frac{-b'}{a}\)
Nếu \(\Delta '<0\) thì phương trình vô nghiệm.
Phương trình bậc hai \(ax^2+bx+c=0(a\neq 0)\) có 2 nghiệm phân biệt
\(x_1=\frac{-b+\sqrt{\Delta }}{2a}; x_2=\frac{-b-\sqrt{\Delta }}{2a}\)
Ta có: \(x_1+x_2=\frac{-2b+\sqrt{\Delta }-\sqrt{\Delta }}{2a}=-\frac{b}{a}\)
\(x_1.x_2=\frac{b^2-\Delta }{4a^2}=\frac{4ac}{4a^2}=\frac{c}{a}\)
Nếu \(x_1;x_2\) là hai nghiệm của phương trình \(ax^2+bx+c=0 (a\neq 0)\) thì:
\(x_1+x_2=-\frac{b}{a}\)
và \(x_1.x_2=\frac{c}{a}\)
Nếu phương trình \(ax^2+bx+c=0 (a\neq 0)\) có \(a+b+c=0\) thì phương trình có một nghiệm là \(x_1=1\) và nghiệm kia là \(x_2=\frac{c}{a}\).
Nếu phương trình \(ax^2+bx+c=0 (a\neq 0)\) có \(a-b+c=0\) thì phương trình có một nghiệm là \(x_1=-1\) và nghiệm kia là \(x_2=-\frac{c}{a}\).
a. Phương trình trùng phương
Định nghĩa
Phương trình trùng phương là phương trình có dạng: \(ax^4+bx^2+c=0 (a\neq 0)\)
b. Phương trình chứa ẩn ở mẫu
Các bước để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu đã học ở lớp 8
Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình
Bước 2: Quy đồng hai vế rồi khử mẫu
Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được
Bước 4: So sánh điều kiện ban đầu rồi kết luận nghiệm
c. Phương trình tích
Nhắc lại kiến thức đã học ở lớp dưới:
Biến đổi phương trình về dạng \(A.B.C.....=0\) rồi suy ra hoặc \(A=0\) hoặc \(B=0\) hoặc.....
Phương pháp giải
Để giải bài toán bằng cách lập phương trình, chúng ta làm theo các bước sau:
Bước 1: Lập phương trình
Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn
Biểu đạt các đại lượng khác nhau theo ẩn
Dựa vào đề bài toán, lập phương trình theo dạng đã học
Bước 2: Giải phương trình
Bước 3: So sánh kết quả tìm được và chọn nghiệm thích hợp
Bài 1: Cho hàm số \(y=-x^2\) và đường thẳng \(y=-4x+4\). Tìm giao điểm của hai đồ thị đó bằng hình vẽ và đồ thị
Hướng dẫn:Vẽ hình HS tự vẽ.
Tìm giao điểm: Phương trình hoành độ giao điểm: \(-x^2=-4x+4\Leftrightarrow x^2-4x+4=0\)
Tính biệt thức \(\Delta=0\) suy ra phương trình có nghiệm kép \(x=2\Rightarrowy=-4\).
Vậy khi vẽ hình, ta chỉ nhận được một giao điểm. Sau này lên cấp trên, các em sẽ được biết đường thẳng trên là tiếp tuyến của hàm số.
Bài 2: Giải phương trình bằng cách phân tích đa thức thành nhân tử: \(x^2-11x-12=0\)
Hướng dẫn:\(x^2-11x-12=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-12x+x-12=0\)
\(\Leftrightarrow x(x-12)+x-12=0\)
\(\Leftrightarrow (x+1)(x-12)=0\)
Vậy phương trình trên có hai nghiệm phân biệt là \(x=-1;x=12\)
Bài 3:
Giải phương trình: \(x^2+10x+25=0\); \(x^2-4x-9=0\)
Hướng dẫn: \(x^2+10x+25=0\)
Giải: \(\Delta =10^2-4.1.25=0\) \(\Rightarrow x=\frac{-0}{2}=-5\)
\(x^2-4x-9=0\)
Giải: \(\Delta =(-4)^2-4.1.(-9)=52\Rightarrow \sqrt{\Delta }=2\sqrt{13}>0\)
\(\Rightarrow x_{1}=\frac{-(-4)+2\sqrt{13}}{2}=2+\sqrt{13};x_{2}=\frac{-(-4)-2\sqrt{13}}{2}=2-\sqrt{13}\)
Bài 4:
Tìm hai số biết hiệu của chúng là 5 và tích của chúng là 150
Hướng dẫn: Gọi hai số cần tim là a, b
Ta có \(\left\{\begin{matrix} a-b=5\\ ab=150 \end{matrix}\right.\)
Thế \(a=5+b\) vào phương trình tích, ta được \(b(b+5)=150\Leftrightarrow b^2+5b-150=0\)
\(\Rightarrow b=-15\) hoặc \(b=10\)
\(b=-15\Rightarrow a=-10\)
\(b=10\Rightarrow a=15\)
Bài 5:
Giải phương trình trùng phương sau: \(x^4-4x^2-5=0\)
Hướng dẫn: Đặt \(t=x^2 (t\geq 0)\)
Khi đó, phương trình trở thành: \(t^2-4t-5=0\)
Giải phương trình bậc hai cơ bản trên, ta được:
\(t=-1\) (loại)
\(t=5\) (nhận)\(\Rightarrow x=\pm \sqrt{5}\)
Để cũng cố bài học, xin mời các em cũng làm bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 9 Chương 4 Bài 9 với những câu hỏi củng cố bám sát nội dung bài học. Bên cạnh đó các em có thể nêu thắc mắc của mình thông qua phần Hỏi đáp Toán 9 Chương 4 Bài 9 cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm giải đáp cho các em.
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 9 Chương 4 Bài 9 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 9
-- Mod Toán Học 9 DapAnHay
Tọa độ giao điểm của phương trình hàm số \(y=x^2\) và đường thẳng \(y=8\) là:
Tập nghiệm của phương trình \(x^2< 100\) là:
Với giá trị nào của m thì phương trình bậc hai \(x^2+6x-m=0\) vô nghiệm?
Tổng và tích 2 nghiệm của phương trình \(x^2+2016x-2017=0\) lần lượt là:
Tìm hai số biết tổng bằng 30 và tổng bình phương bằng 468.
Giải các phương trình trùng phương
a) \({x^4} + 2{x^2} - x + 1 = 15{x^2} - x - 35\)
b) \(2{x^4} + {x^2} - 3 = {x^4} + 6{x^2} + 3\)
c) \(3{x^4} - 6{x^2} = 0\)
d) \(5{x^4} - 7{x^2} - 2 = 3{x^4} - 10{x^2} - 3\)
Giải các phương trình sau bằng phương pháp đặt ẩn phụ:
a) \({\left( {{x^2} - 2x} \right)^2} - 2{x^2} + 4x - 3 = 0\)
b) \(3\sqrt {{x^2} + x + 1} - x = {x^2} + 3\)
Cho phương trình:
\({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2} + m - 1 = 0\)
a) Tìm các giá trị của m để phương trình có nghiệm.
b) Trong trường hợp phương trình có nghiệm là x1, x2 hãy tính theo m:
\({x_1} + {x_2};{x_1}{x_2};{x_1}^2 + {x_2}^2\)
Tìm hai số biết tổng của chúng bằng \(10\) và tích của chúng bằng \(-10\).
Một đội thợ mỏ phải khai thác \(216\) tấn than trong một thời hạn nhất định. Ba ngày đầu mỗi ngày đội khai thác theo đúng định mức. Sau đó mỗi ngày họ đều khai thác vượt định mức \(8\) tấn. Do đó họ khai thác được \(232\) tấn và xong trước thời hạn một ngày. Hỏi theo kế hoạch mỗi ngày đội thợ phải khai thác bao nhiêu tấn than?
Khoảng cách giữa hai bến sông \(A\) và \(B\) là \(30km\). Một ca nô đi từ \(A\) đến \(B\), nghỉ \(40\) phút ở \(B\) rồi lại trở về bến \(A\). Thời gian kể từ lúc đi đến lúc trở về đến \(A\) là \(6\) giờ. Tính vận tốc của ca nô khi nước yên lặng, biết rằng vận tốc của dòng nước là \(3km/h\).
Cho hàm số \(y = - 3{x^2}\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
A) Khi \(0 < x < 15,\) hàm số đồng biến
B) Khi \(-1 < x < 1,\) hàm số đồng biến
C) Khi \(-15 < x < 0,\) hàm số đồng biến
D) Khi \(-15 < x < 1,\) hàm số đồng biến
Muốn tìm hai số khi biết tổng của chúng bằng \(S,\) tích của chúng bằng \(P\) thì ta giải phương trình nào sau đây?
A) \({x^2} + Sx + P = 0\)
B) \({x^2} - Sx + P = 0\)
C) \({x^2} - Sx - P = 0\)
D) \({x^2} + Sx - P = 0\)
Giải các phương trình:
a) \(\displaystyle {x^3} + 4{x^2} + x - 6 = 0\)
b) \(\displaystyle {x^3} - 2{x^2} - 5x + 6 = 0\)
c) \(\displaystyle 2{x^4} + 2\sqrt 2 {x^3} + \left( {1 - 3\sqrt 2 } \right){x^2} \)\(\displaystyle - 3x - 4 = 0\)
d) \(\displaystyle \left( {2{x^2} + 7x - 8} \right)\left( {2{x^2} + 7x - 3} \right) \)\(\displaystyle - 6 = 0\)
Cho phương trình: \({x^2} + px + 1 = 0\) có hai nghiệm. Xác định \(p\) biết rằng tổng các bình phương của hai nghiệm bằng \(254.\)
Cho phương trình: \(\displaystyle {x^4} - 13{x^2} + m = 0\). Tìm các giá trị của \(\displaystyle m\) để phương trình:
a) Có 4 nghiệm phân biệt
b) Có 3 nghiệm phân biệt
c) Có 2 nghiệm phân biệt
d) Có một nghiệm
e) Vô nghiệm.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
câu 1 ?
câu 2
4x^2 -4x +1 = (2x-1)^2 =0 => x =1/2
3x^2 -9x =3x(x-3) => x =0 ; 3
câu 4
a. c <0 luôn có hai nghiệm pb \(\left(a\right);x_1^2+x_2^2=\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2=\left(\dfrac{7}{2}\right)^2+\dfrac{12}{2}=\dfrac{73}{4}\)
(b)??
rút gọn các biểu thức sau:
a, \(\sqrt{8-2\sqrt{15}}-\sqrt{8+2\sqrt{15}}\)
b, \(\dfrac{\sqrt{15}-\sqrt{5}}{\sqrt{3}-1}+\dfrac{5-2\sqrt{5}}{2\sqrt{5}-4}\)
c, \(\left(\dfrac{1}{\sqrt{5}-\sqrt{2}}+\dfrac{1}{\sqrt{5}+\sqrt{2}}\right):\dfrac{1}{\left(\sqrt{2}+1\right)^2}\)
d,\(\left(\dfrac{2}{\sqrt{3}-1}+\dfrac{3}{\sqrt{3}-2}+\dfrac{15}{3-\sqrt{3}}\right).\dfrac{1}{\sqrt{3}+5}\)
Câu trả lời của bạn
a. \(\sqrt{8-2\sqrt{15}}-\sqrt{8+2\sqrt{15}}\)
= \(\sqrt{3-2\sqrt{15}+5}-\sqrt{3+2\sqrt{15}+5}\)
= \(\sqrt{\left(\sqrt{3}-\sqrt{5}\right)^2}-\sqrt{\left(\sqrt{3}+\sqrt{5}\right)^2}\)
= \(\sqrt{5}-\sqrt{3}-\sqrt{3}-\sqrt{5}\)
= \(-2\sqrt{3}\)
b. \(\dfrac{\sqrt{15}-\sqrt{5}}{\sqrt{3}-1}+\dfrac{5-2\sqrt{5}}{2\sqrt{5}-4}\)
= \(\dfrac{\left(\sqrt{15}-\sqrt{5}\right).\left(\sqrt{3}+1\right)}{2}+\dfrac{\left(5-2\sqrt{5}\right).\left(2\sqrt{5}+4\right)}{4}\)
=\(\dfrac{\sqrt{45}+\sqrt{15}-\sqrt{15}-\sqrt{5}}{2}+\dfrac{\left(5-2\sqrt{5}\right).2\left(\sqrt{5}+2\right)}{4}\)
= \(\dfrac{3\sqrt{5}-\sqrt{5}}{2}+\dfrac{\left(5-2\sqrt{5}\right).\left(\sqrt{5}+2\right)}{2}\)
= \(\dfrac{2\sqrt{5}}{2}+\dfrac{5\sqrt{5}+10-10-4\sqrt{5}}{2}\)
= \(\sqrt{5}+\dfrac{\sqrt{5}}{2}\)
= \(\dfrac{3\sqrt{5}}{2}\)
c. \(\left(\dfrac{1}{\sqrt{5}-\sqrt{2}}+\dfrac{1}{\sqrt{5}+\sqrt{2}}\right):\dfrac{1}{\left(\sqrt{2}+1\right)^2}\)
= \(\dfrac{\sqrt{5}+\sqrt{2}+\sqrt{5}-\sqrt{2}}{\left(\sqrt{5}-\sqrt{2}\right).\left(\sqrt{5}+\sqrt{2}\right)}.\left(\sqrt{2}+1\right)^2\)
= \(\dfrac{2\sqrt{5}}{3}.\left(2+2\sqrt{2}+1\right)\)
= \(\dfrac{2\sqrt{5}}{3}.\left(3+2\sqrt{2}\right)\)
= \(\dfrac{6\sqrt{5}+4\sqrt{10}}{3}\)
d. \(\left(\dfrac{2}{\sqrt{3}-1}+\dfrac{3}{\sqrt{3}-2}+\dfrac{15}{3-\sqrt{3}}\right).\dfrac{1}{\sqrt{3}+5}\)
= \(\left(\sqrt{3}+1-3\left(\sqrt{3}+2\right)+\dfrac{5\left(3+\sqrt{3}\right)}{2}\right).\dfrac{1}{\sqrt{3}+5}\)
= \(\left(\sqrt{3}+1-6-3\sqrt{3}+\dfrac{15+5\sqrt{3}}{2}\right).\dfrac{1}{\sqrt{3}+5}\)
= \(\left(-2\sqrt{3}-5+\dfrac{15+5\sqrt{3}}{2}\right).\dfrac{1}{\sqrt{3}+5}\)
= \(\dfrac{-4\sqrt{3}-10+15+5\sqrt{3}}{2}.\dfrac{1}{\sqrt{3}+5}\)
= \(\dfrac{\sqrt{3}+5}{2}.\dfrac{1}{\sqrt{3}+5}\)
= \(\dfrac{1}{2}\)
Nếu đúng cho 1 like nhé!
tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P=x^4-2x^2-3\left|x^2-1\right|-9\)
Câu trả lời của bạn
\(P=x^4-2x^2-3\left|x^2-1\right|-9\)
\(P=x^4-2x^2+1-3\left|x^2-1\right|-10\)
\(P=\left(x^2-1\right)^2-3\left|x^2-1\right|-10\)
\(P=\left|x^2-1\right|^2-3\left|x^2-1\right|-10\)
Đặt: \(\left|x^2-1\right|=t\ge0\) ta có:
\(pt\Leftrightarrow t^2-3t-10=t^2-3t+\dfrac{9}{4}-\dfrac{49}{4}\)
\(=\left(t-\dfrac{3}{2}\right)^2-\dfrac{49}{4}\ge\left(-\dfrac{3}{2}\right)^2-\dfrac{49}{4}=\dfrac{9}{4}-\dfrac{49}{4}=-10\)
Dấu "=" khi: \(t=0\Leftrightarrow\left|x^2-1\right|=0\Leftrightarrow x=\pm1\)
3. Giải các phương trình sau:
a)\(\sqrt{1-x}+\sqrt{4+x}=3\)
b)\(x^2+4x+5=2\sqrt{2x+3}\)
Câu trả lời của bạn
a )
\(\sqrt{1-x}+\sqrt{4+x}=3\) ( ĐK :\(-4\le x\le1\) )
\(\Leftrightarrow1-x+2\sqrt{\left(1-x\right)\left(4+x\right)}+4+x=9\)
\(\Leftrightarrow2\sqrt{\left(1-x\right)\left(4+x\right)}=4\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{\left(1-x\right)\left(4+x\right)}=2\)
\(\Leftrightarrow\left(1-x\right)\left(4+x\right)=4\)
\(\Leftrightarrow-x^2-3x=0\)
\(\Leftrightarrow-x\left(x+3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\left(TM\right)\\x=-3\left(TM\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy \(S=\left\{-3;0\right\}\)
b )
\(x^2+4x+5=2\sqrt{2x+3}\) ( ĐK : \(x\ge-\dfrac{3}{2}\) )
\(\Leftrightarrow x^2+4x+5-2\sqrt{2x+3}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2+2x+1\right)+\left(2x+3-2\sqrt{2x+3}+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+1\right)^2+\left(\sqrt{2x+3}-1\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+1=0\\\sqrt{2x+3}-1=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x=-1\left(TM\right)\)
Vậy \(S=\left\{-1\right\}\)
Lập phương trình bậc hai biết hai nghiệm m-\(\sqrt{m^2+1}\) và
m+\(\sqrt[]{m^2+1}\)
Câu trả lời của bạn
ta có : \(\left(m-\sqrt{m^2+1}\right)+\left(m+\sqrt{m^2+1}\right)=2m\)
và \(\left(m-\sqrt{m^2+1}\right)\left(m+\sqrt{m^2+1}\right)=m^2-\left(m^2+1\right)=-1\)
theo hệ thức vi ét đảo ta có :
\(\left(m-\sqrt{m^2+1}\right)\) và \(\left(m+\sqrt{m^2+1}\right)\) là 2 nghiệm của phương trình \(X^2-2mX-1=0\)
vậy phương trình cần lập là : \(X^2-2mX-1=0\)
1/ Giải phương trình
Câu trả lời của bạn
Cho PT x2 - 2mx + 2m - 1 = 0
Đặt A = 2(x12 + x22) - 5x1x2
a) Chứng minh rằng A = 8m2 - 18m + 9
b) Tìm m để đạt GTNN
Câu trả lời của bạn
viết ko có mũ thì hiểu sao dc
Giả sử PT : \(x^2+ax+b+1=0\) có 2 nghiệm nguyên dương . Chứng minh : \(a^2+b^2\) là hợp số
Câu trả lời của bạn
A=(\(\sqrt{3+\sqrt{7}}-\sqrt{3-\sqrt{7}}\))2
Câu trả lời của bạn
\(A=\left(\sqrt{3+\sqrt{7}}-\sqrt{3-\sqrt{7}}\right)^2=3+\sqrt{7}+3-\sqrt{7}-2\sqrt{\left(3+\sqrt{7}\right)\left(3-\sqrt{7}\right)}=6-2\sqrt{9-7}=6-2\sqrt{2}\)
1.a.Phương trình : x2 - 7x + q = 0 , biết hiệu hai nghiệm bằng 11 . Tìm q và 2 nghiệm của phương trình .
b. Tìm q và hai nghiệm của PT : x2 - qx + 50 = 0 , biết PT có 2 nghiệm và có 1 nghiệm bằng 2 lần nghiệm kia
2. Cho x1 = 3 ; x2 = 2 lập một hệ phương trình bậc hai chứa hai nghiệm trên
3. Tìm 2 số a và b biết tổng S = a+b = -3 và tích P = ab = -4
Câu trả lời của bạn
1a. \(x^2-7x+q=0\)
\(\Delta=b^2-4ac=\left(-7\right)^2-4.1.q=49-4q\)
Hai nghiệm của pt: \(x_1=\dfrac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}=\dfrac{-\left(-7\right)-\sqrt{49-4q}}{2.1}=\dfrac{7-\sqrt{49-4q}}{2}\);
\(x_2=\dfrac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a}=\dfrac{-\left(-7\right)+\sqrt{49-4q}}{2.1}=\dfrac{7+\sqrt{49-4q}}{2}\)Ta có \(x_2>x_1;x_2-x_1=11\) => \(\dfrac{7+\sqrt{49-4q}}{2}-\dfrac{7-\sqrt{49-4q}}{2}=11\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{7+\sqrt{49-4q}-7+\sqrt{49-4q}}{2}=11\)
\(\Leftrightarrow2\sqrt{49-4q}=22\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{49-4q}=11\)
\(\Leftrightarrow49-4q=121\)
\(\Leftrightarrow q=-18\)
=> \(x_1=\dfrac{7-\sqrt{49-4.\left(-18\right)}}{2}=-2\); \(x_2=\dfrac{7+\sqrt{49-4.\left(-18\right)}}{2}=9\)
Vậy q=-18;x1=-2;x2=9.
b. Tương tự nhé :v
2. \(x_1=3;x_2=2\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}S=3+2=5\\P=3.2=6\end{matrix}\right.\)
Hai nghiệm trên là nghiệm của phương trình: \(x^2-Sx+P=0\)
\(\Rightarrow x^2-5x+6=0\)
3. Hai số a và b có tổng S=-3; P=-4
=> a và b là hai nghiệm của phương trình \(x^2-Sx+P=0\Rightarrow x^2+3x-4=0\) (*)
Ta có: \(a+b+c=1+3-4=0\)
=> PT (*) có 2 nghiệm \(x_1=1;x_2=\dfrac{c}{a}=-\dfrac{4}{1}=-4\)
Vậy a=1;b=-4
Cho phương trình : \(x^2-2\left(m+1\right)x+m-4=0\) (x là ẩn số)
a) Giải phương trình khi x = 1
b) Chứng minh rằng phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m
Câu trả lời của bạn
giải pt
4x2++7=8x+
Câu trả lời của bạn
Đk x=\0
đặt ẩn phụ
biển đổi
thay vào phương trình tạo ra phương trình bậc 2 là ra kết quả ẩn a thôi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *