Bài ôn tập chương Nguyên hàm - Tích phân và ứng dụng sẽ giúp các em hệ thống lại kiến thức của toàn bộ các bài đã học thông qua các sơ đồ, cùng với đó là các bảng tra cứu nhanh nguyên hàm các hàm số quen thuộc,...sẽ giúp các em ghi nhớ bài học tốt hơn.
2.1. Sơ đồ chung các bài toán tích phân và ứng dụng
Tìm các nguyên hàm sau:
a) \(I = \int\limits {\left( {3x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)} \,dx\).
b) \(J = \int\limits {\left( {5{{\sin }^2}x - \sin x + 2} \right)\cos x} \,dx\).
a) \(I = \int\limits {\left( {3x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)} \,dx\)
\(I = \int\limits {\left( {3{x^2} - 5x - 2} \right)} \,dx = {x^3} - \frac{{5{x^2}}}{2} - 2x + C.\)
b) \(J = \int\limits {\left( {5{{\sin }^2}x - \sin x + 2} \right)\cos x} \,dx\)
Đặt: \(t = \sin x \Rightarrow dt = \cos xdx\)
Khi đó: \(J = \int\limits {\left( {5{t^2} - t + 2} \right)} \,dt = \frac{{5{t^3}}}{3} - \frac{{{t^2}}}{2} + 2t + C = \frac{5}{3}{\sin ^3}x - \frac{{{{\sin }^2}x}}{2} + 2\sin x + C.\)
Tính các tích phân sau:
a) \(I=\int_{1}^{3}x(3x+2lnx)dx.\)
b) \(I=\int_{1}^{2}\frac{x^2+ln^2x}{x}dx.\)
c) \(I = \int\limits_{\frac{{\sqrt 2 }}{2}}^1 {\frac{{\sqrt {1 - {x^2}} }}{{{x^2}}}dx} .\)
a) \(I=\int_{1}^{2}3x^2dx+\int_{1}^{2}2xlnxdx\)
Đặt \(I_1=\int_{1}^{2}3x^2dx; I_2=\int_{1}^{2}2xlnxdx\)
\(I_1=\int_{1}^{2}3x^2dx=x^3\bigg |^2_1=7.\)
\(I_2=\int_{1}^{2}lnxd(x^2)=(x^2lnx)\bigg|^2_1-\int_{1}^{2}xdx=4ln2- \frac{x^2}{2}\bigg|^2_1=4ln2-\frac{3}{2}.\)
Vậy \(I=I_1+I_2=4ln2-\frac{11}{2}.\)
b) Ta tách tích phân I như sau: \(I=\int_{1}^{2}\frac{x^2+ln^2x}{x}dx=\int_{1}^{2}xdx+\int_{1}^{2}\frac{ln^2x}{x}dx\)
\(I_1=\int_{1}^{2}xdx=\frac{x^2}{2}\bigg|^2_1=\frac{3}{2}\)
\(I_2=\int_{1}^{2}\frac{ln^2x}{x}dx\)
Đặt \(t=lnx\Rightarrow dt=\frac{1}{x}dx\)
Đổi cận: \(x=2\Rightarrow t=ln2;x=1\Rightarrow t=0\)
\(I_2=\int_{0}^{ln2}t^2dt=\frac{t^3}{3}\bigg |^{ln2}_0=\frac{ln^32}{3}\)
Vậy \(I=I_1+I_2=\frac{3}{2}+\frac{ln^32}{3}.\)
c) \(I = \int\limits_{\frac{{\sqrt 2 }}{2}}^1 {\frac{{\sqrt {1 - {x^2}} }}{{{x^2}}}dx} .\)
Đặt \(x = \cos t,t \in \left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right] \Rightarrow dx = - \sin tdt\)
Đổi cận: \(\left\{ \begin{array}{l} x = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow t = \frac{\pi }{4}\\ x = 1 \Rightarrow t = 0 \end{array} \right.\)
Khi đó:
\(\begin{array}{l} I = - \int\limits_{\frac{\pi }{4}}^0 {\frac{{\sqrt {1 - {{\cos }^2}t} .\sin t}}{{{{\cos }^2}t}}dt} = \int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {\frac{{\left| {\sin t} \right|.\sin t}}{{{{\cos }^2}t}}dt} \\ = \int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {\left( {\frac{1}{{{{\cos }^2}t}} - 1} \right)dt} = \left. {\left( {\tan t - t} \right)} \right|_0^{\frac{\pi }{4}} = 1 - \frac{\pi }{4}. \end{array}\)
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = x2 + x, trục hoành và hai đường thẳng x = 0, x = 1.
Diện tích hình phẳng cần tính là: \(S=\int_{0}^{1}\left | x^2+x \right |dx\)
Với \(x\in [0;1]\Rightarrow S=\int_{0}^{1}(x^2+x)dx\)
Suy ra \(S=(\frac{x^3}{3}+\frac{x^2}{2})\bigg |^1_0=\frac{5}{6}.\)
Vậy \(S=\frac{5}{6}\).
Cho hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \frac{1}{{1 + \sqrt {4 - 3{\rm{x}}} }},y = 0,x = 0,x = 1\) quay quanh trục Ox. Tính thể tích V của khối tròn xoay tạo thành.
Thể tích cần tìm: \(V = \pi \int\limits_0^1 {\frac{{dx}}{{{{\left( {1 + \sqrt {4 - 3x} } \right)}^2}}}}\)
Đặt:\(t = \sqrt {4 - 3x} \Rightarrow dt = - \frac{3}{{2\sqrt {4 - 3x} }}dx \Leftrightarrow dx = - \frac{2}{3}tdt\left( {x = 0 \Rightarrow t = 2;x = 1 \Rightarrow t = 1} \right)\)
Khi đó:
\(\begin{array}{l} V = \frac{{2\pi }}{3}\int\limits_1^2 {\frac{t}{{{{\left( {1 + t} \right)}^2}}}dt} = \frac{{2\pi }}{3}\int\limits_1^2 {\left( {\frac{1}{{1 + t}} - \frac{1}{{{{\left( {1 + t} \right)}^2}}}} \right)dt} \\ = \left. {\frac{{2\pi }}{3}\left( {\ln \left| {1 + t} \right| + \frac{1}{{1 + t}}} \right)} \right|_1^2 = \frac{\pi }{9}\left( {6\ln \frac{3}{2} - 1} \right). \end{array}\)
Bài ôn tập chương Nguyên hàm - Tích phân và ứng dụng sẽ giúp các em hệ thống lại kiến thức của toàn bộ các bài đã học thông qua các sơ đồ, cùng với đó là các bảng tra cứu nhanh nguyên hàm các hàm số quen thuộc,...sẽ giúp các em ghi nhớ bài học tốt hơn.
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 12 Ôn tập chương 3để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Hàm số nào sau đây không phải làm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = 2\sin 2x.\)
Biết \(F\left( x \right) = \left( {ax + b} \right).{e^x}\) là nguyên hàm của hàm số \(y = \left( {2x + 3} \right).{e^x}.\) Tính tổng a + b.
Trong các tích phân sau, tích phân nào không có cùng giá trị với \(I = \int\limits_1^2 {{x^3}\sqrt {{x^2} - 1} dx} .\)
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 12 Ôn tập chương 3 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Giải tích 12 Cơ bản và Nâng cao.
Bài tập 1 trang 126 SGK Giải tích 12
Bài tập 2 trang 126 SGK Giải tích 12
Bài tập 3 trang 126 SGK Giải tích 12
Bài tập 4 trang 126 SGK Giải tích 12
Bài tập 5 trang 127 SGK Giải tích 12
Bài tập 6 trang 127 SGK Giải tích 12
Bài tập 7 trang 127 SGK Giải tích 12
Bài tập 1 trang 128 SGK Giải tích 12
Bài tập 2 trang 128 SGK Giải tích 12
Bài tập 3 trang 128 SGK Giải tích 12
Bài tập 4 trang 128 SGK Giải tích 12
Bài tập 5 trang 128 SGK Giải tích 12
Bài tập 6 trang 128 SGK Giải tích 12
Bài tập 41 trang 175 SGK Toán 12 NC
Bài tập 42 trang 175 SGK Toán 12 NC
Bài tập 43 trang 176 SGK Toán 12 NC
Bài tập 44 trang 176 SGK Toán 12 NC
Bài tập 45 trang 176 SGK Toán 12 NC
Bài tập 46 trang 176 SGK Toán 12 NC
Bài tập 47 trang 176 SGK Toán 12 NC
Bài tập 48 trang 176 SGK Toán 12 NC
Bài tập 49 trang 176 SGK Toán 12 NC
Bài tập 50 trang 176 SGK Toán 12 NC
Bài tập 51 trang 176 SGK Toán 12 NC
Bài tập 52 trang 177 SGK Toán 12 NC
Bài tập 53 trang 177 SGK Toán 12 NC
Bài tập 54 trang 177 SGK Toán 12 NC
Bài tập 55 trang 177 SGK Toán 12 NC
Bài tập 56 trang 177 SGK Toán 12 NC
Bài tập 57 trang 177 SGK Toán 12 NC
Bài tập 58 trang 177 SGK Toán 12 NC
Bài tập 59 trang 177 SGK Toán 12 NC
Bài tập 60 trang 178 SGK Toán 12 NC
Bài tập 61 trang 178 SGK Toán 12 NC
Bài tập 62 trang 178 SGK Toán 12 NC
Bài tập 63 trang 178 SGK Toán 12 NC
Bài tập 64 trang 178 SGK Toán 12 NC
Bài tập 65 trang 178 SGK Toán 12 NC
Bài tập 66 trang 179 SGK Toán 12 NC
Bài tập 67 trang 179 SGK Toán 12 NC
Bài tập 3.43 trang 180 SBT Toán 12
Bài tập 3.44 trang 180 SBT Toán 12
Bài tập 3.45 trang 181 SBT Toán 12
Bài tập 3.46 trang 181 SBT Toán 12
Bài tập 3.47 trang 181 SBT Toán 12
Bài tập 3.48 trang 181 SBT Toán 12
Bài tập 3.49 trang 182 SBT Toán 12
Bài tập 3.50 trang 182 SBT Toán 12
Bài tập 3.51 trang 182 SBT Toán 12
Bài tập 3.52 trang 182 SBT Toán 12
Bài tập 3.53 trang 183 SBT Toán 12
Bài tập 3.54 trang 183 SBT Toán 12
Bài tập 3.55 trang 183 SBT Toán 12
Bài tập 3.56 trang 183 SBT Toán 12
Bài tập 3.67 trang 183 SBT Toán 12
Bài tập 3.58 trang 184 SBT Toán 12
Bài tập 3.59 trang 184 SBT Toán 12
Bài tập 3.60 trang 184 SBT Toán 12
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 12 DapAnHay
Hàm số nào sau đây không phải làm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = 2\sin 2x.\)
Biết \(F\left( x \right) = \left( {ax + b} \right).{e^x}\) là nguyên hàm của hàm số \(y = \left( {2x + 3} \right).{e^x}.\) Tính tổng a + b.
Trong các tích phân sau, tích phân nào không có cùng giá trị với \(I = \int\limits_1^2 {{x^3}\sqrt {{x^2} - 1} dx} .\)
Tính diện tích S của hình phẳng được giới hạn bởi các đồ thị hàm số \(y=x^2\) và \(y=x\).
Biết rằng \(\int\limits_1^5 {\frac{3}{{{x^2} + 3x}}dx} = a\ln 5 + b\ln 2, \left( {a,b \in Z } \right).\) Mệnh đề nào sau đây đúng?
Có bao nhiêu số nguyên dương n sao cho biểu thức \(P = n\ln n - \int_1^n {\ln xdx}\) có giá trị không vượt quá 2017.
Tính thể tích V của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = 0,\,y = x\sqrt {\ln (x + 1)}\) và x = 1 xung quanh trục Ox.
Cho \(I = \int\limits_0^1 {f\left( {\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + \sqrt {1 - x} }}} \right)dx} = 10\). Tính \(J = \int\limits_0^1 {f\left( {\frac{{\sqrt {1 - x} }}{{\sqrt x + \sqrt {1 - x} }}} \right)dx}.\)
Cho hàm số \(f(x) = \frac{a}{{{{(x + 1)}^3}}} + bx{e^x}.\) Tìm a và b biết rằng \(f'(x) = - 22\) và \(\int\limits_0^1 {f(x)dx = 5.}\)
Từ khúc gỗ hình trụ có bán kính 30cm, người ta cắt khúc gỗ bởi một mặt phẳng đi qua đường kính và nghiêng với đáy một góc \(45^0\) để lấy một hình nêm như hình vẽ.
Kí hiệu V là thể tích của hình nêm (Hình 2). Tìm V.
a) Phát biểu định nghĩa nguyên hàm của hàm số f(x) trên một khoảng.
b) Nêu phương pháp tính nguyên hàm từng phần. Cho ví dụ minh họa.
a) Phát biểu định nghĩa tích phân của hàm số f(x) trên một đoạn.
b) Nêu các tính chất của tích phân. Cho ví dụ minh họa.
Tìm nguyên hàm của các hàm số sau:
a) \(f(x)=(x-1)(1-2x)(1-3x)\)
b) \(f(x)=sin4xcos^22x\)
c) \(f(x)=\frac{1}{1-x^2}\)
c)\(f(x)=(e^x-1)^3\)
Tính:
a) \(\int (2-x)sinxdx\)
b) \(\frac{\int (x+1)^2}{\sqrt{x}}dx\)
c) \(\int \frac{e^{3x+1}}{e^x+1}dx\)
d) \(\int \frac{1}{(sinx+cosx)^2}dx\)
e) \(\int \frac{1}{\sqrt{1+x}+\sqrt{x}}dx\)
f) \(\int \frac{1}{(1+x)(2-x)}dx\)
Tính:
a) \(\int_{3}^{0}\frac{x}{\sqrt{1+x}}dx\)
b) \(\int_{1}^{64} \frac{1+\sqrt{x}}{\sqrt[3]{x}}dx\)
c) \(\int_{0}^{2} x^2.e^{3x}dx\)
d) \(\int_{0}^{\pi} \sqrt{1+sin2x}dx\)
Tính:
a) \(\int_{0}^{\frac{\pi}{2}}cos2xsin^2xdx\)
b) \(\int_{-1}^{1}\left | 2^2-2^{-x} \right |dx\)
c) \(\int_{-1}^{2} \frac{(x+1)(x+2)(x+3)}{x^2}dx\)
d) \(\int_{-1}^{\frac{\pi }{2}} (sinx+cosx)^2dx\)
e) \(\int_{-1}^{\pi } (x+sinx)^2dx\)
g) \(\int_{0}^{\pi }(x+sinx)^2dx\)
Xét hình phẳng D giới hạn bởi \(y=2\sqrt{1-x^2}\) và \(y=2(1-x)\)
a) Tính diện tích hình D
b) Quay hình D xung quanh trục Ox. Tính thể tích khối tròn xoay được tạo thành.
Tính \(\frac{\int dx}{\sqrt{1-x}}\) kết quả:
(A). \(\frac{C}{ \sqrt{1-x}}\) (B) \(C\sqrt{1-x}\)
(C). \(-2\sqrt{1-x}+C\) (D) \(\frac{2}{\sqrt{1-x}}+C\)
Tính \(\int 2^{\sqrt{x}}.\frac{ln2}{\sqrt{x}}dx\), kết quả sai là:
(A) \(2^{\sqrt{x}+1}+C\)
(B) \(2(2^{\sqrt{x}}-1)+C\)
(C) \(2(2^{\sqrt{x}}+1)+C\)
(D) \(2^{\sqrt{x}}+C\)
Tích phân \(\int_{0}^{\pi}cos^2x sinxdx\) bằng:
(A) \(-\frac{2}{3}\) (B) \(\frac{2}{3}\)
(C) \(\frac{3}{2}\) (D)
Cho hai tích phân \(\int_{0}^{\frac{\pi }{2}}sin^2xdx\) và \(\int_{0}^{\frac{\pi }{2}}cos^2x dx\). Hãy chỉ ra khẳng định đúng:
(A) \(\int_{0}^{\frac{\pi }{2}}sin^2xdx >\int_{0}^{\frac{\pi }{2}}cos^2x dx\)
(B) \(\int_{0}^{\frac{\pi }{2}}sin^2xdx <\int_{0}^{\frac{\pi }{2}}cos^2x dx\)
(C) \(\int_{0}^{\frac{\pi }{2}}sin^2xdx =\int_{0}^{\frac{\pi }{2}}cos^2x dx\)
(D) Không so sánh được
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong:
Câu a: \(y=x^3\) và \(y=x^5\) bằng:
(A). 0
(B). -4
(C). \(\frac{1}{6}\)
(D). 2
Câu b: \(y=x+sinx\)
(A). -4
(B). 4
(C). 0
(D). 1
Cho hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=\sqrt{x}\) và \(y=x\) quay xung quanh trục Ox. Thể tích của khối tròn xoay tạo thành bằng:
(A).
(B). \(-\pi\)
(C). \(\pi\)
(D). \(\frac{\pi}{6}\)
Tìm nguyên hàm của các hàm số sau:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{a)y = 2x(1 - x - 3)}\\
{b)y = 8x - \frac{2}{{{x^{\frac{1}{4}}}}}}\\
{c)y = {x^{\frac{1}{2}}}\sin \left( {{x^{\frac{3}{2}}} + 1} \right)}\\
{d)y = \frac{{\sin (2x + 1)}}{{{{\cos }^2}(2x + 1)}}}
\end{array}\)
Tìm nguyên hàm của các hàm số sau:
\(\begin{array}{l}
a)y = \frac{1}{{{x^2}}}\cos \left( {\frac{1}{x} - 1} \right)\\
b)y = {x^3}{\left( {1 + {x^4}} \right)^3}\\
c)y = \frac{{x{e^{2x}}}}{3}\\
d)y = {x^2}{e^x}
\end{array}\)
Tìm nguyên hàm của các hàm số sau:
a. y = x.e-x
b. \(y = \frac{{\ln x}}{x}\)
Tìm hàm số y = f(x) nếu biết dy = 12x(3x2 − 1)3dx và f(1) = 3
Xác định số b dương để tích phân \(\int\limits_0^b {(x - {x^2})dx} \) có giá trị lớn nhất.
Cho biết \(\int\limits_7^9 {f(x)dx} = - 1,\)
\(\int\limits_7^9 {f(x)dx} = 5,\int\limits_7^9 {g(x)dx} = 4.\)
Hãy tìm:
\(\begin{array}{l}
a)\int \limits_1^9 - 2f\left( x \right)dx\\
b)\int \limits_7^9 \left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]dx\\
c)\int\limits_7^9 {[2f(x) - 3g(x)]dx} \\
d)\int\limits_1^7 {f(x)dx}
\end{array}\)
Cho hàm số f liên tục trên [a; b]. Tỉ số: \(\frac{1}{{b - a}} - \int_a^b {f(x)dx} \) được gọi là giá trị trung bình của hàm số f trên [a;b] và được kí hiệu là m(f). Chứng minh rằng tồn tại điểm c ∈ [a; b] sao cho m(f) = f(c)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Nguyên hàm của căn bậc 3 của 4x+1
321euß
Câu trả lời của bạn
4545454544544ewfqsdww4r3re
Câu trả lời của bạn
1A 2B 3D 4A 5C
nhá bạn
Câu trả lời của bạn
chi8uj
Tính tích phân
Câu trả lời của bạn
Sai r
.
Câu trả lời của bạn
s
Câu trả lời của bạn
I. Khái quát chung
Bao gồm 8 tỉnh: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận và thành phố Đà Nẵng.
- Diện tích: 44,4 nghìn km2 (13,4% cả nước).
- Dân số: 8,9 triệu người (10,5% cả nước).
- Có 2 quần đảo xa bờ là Hoàng Sa và Trường Sa.
- Tiếp giáp với Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và biển Đông.
=> tạo điều kiện cho vùng phát triển kinh tế và giao lưu kinh tế, văn hóa, xã hội trong và ngoài nước.
+ Thuận lợi: Giao lưu kinh tế trong và ngòai khu vực; Phát triển cơ cấu kinh tế đa dạng
+ Khó khăn: Khu vực thường xảy ra thiên tai
II. Các thế mạnh và hạn chế
1. Thế mạnh
- Vị trí địa lí:
+ Tiếp giáp với Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và biển Đông.
=> tạo điều kiện cho vùng phát triển kinh tế và giao lưu kinh tế, văn hóa, xã hội trong và ngoài nước.
- Tự nhiên:
+ Lãnh thổ hẹp ngang, đồng bằng nhỏ hẹp, có nhiều bán đảo, vũng vịnh, nhiều bãi biển đẹp.
+ Tiềm năng lớn về đánh bắt nuôi trồng hải sản.
+ Khoáng sản không nhiều, chủ yếu là các loại vật liệu xây dựng, cát làm thủy tinh (Khánh Hòa), vàng (Bồng Miêu), dầu khí (thềm lục địa cực Nam Trung bộ).
+ Có khả năng xây dựng các nhà máy thủy điện có công suất trung bình và nhỏ.
+ Khí hậu có sự phân hóa: phía bắc có mưa lớn vào thu-đông, mùa hạ có gió phơn Tây Nam; phía nam mưa ít, khô hạn kéo dài (đặc biệt Ninh Thuận, Bình Thuận).
- Rừng có nhiều gỗ và chim, thú quý.
- Có một số vùng đồng bằng khá mở rộng và vùng gò đồi để phát triển chăn nuôi gia súc.
- Về xã hội:
+ Trong vùng đã có một chuỗi đô thị tương đối lớn như Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết.
+ Vùng có khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
+ Có các di sản văn hóa thế giới: Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn
2. Hạn chế
- Khoáng sản không nhiều.
- Nhiều thiên tai như lũ lụt, hạn hán, gió phơn khô nóng.
- Diện tích đồng bằng nhỏ, đất nghèo chất dinh dưỡng chủ yếu là đất pha cát.
- Người dân có mức sống thấp, cơ sở hạ tầng phát triển chưa đồng bộ.
- Còn chịu nhiều ảnh hưởng nặng nề của chiến tranh. Tập trung nhiều dân tộc ít người.
II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển
1. Nghề cá
- Tất cả các tỉnh đều giáp biển.
- Biển có nhiều tôm cá và các hải sản khác.
- Sản lượng thủy sản tăn nhanh và đã vượt 624 nghìn tấn.
- Bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá.
=> Thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
Việc nuôi tôm hùm, tôm sú đang được phát triển ở nhiều tỉnh,nhất là Phú Yên.
- Hoạt động chế biến ngày càng phong phú, đa dạng, trong đó có nước mắm Phan Thiết ngon nổi tiếng.
- Trong tương lai có vai trò lớn trong việc giải quyết thực phẩm cho vùng và tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa.
- Tuy nhiên, việc bảo vệ nguồn lợi thủy sản cũng là vấn đề cấp bách.
2. Du lịch biển
- Có nhiều bãi biển và hòn đảo đẹp, bãi tắm tốt: Non Nước, Nha Trang, mũi Né…Nha Trang là trung tâm du lịch nổi tiếng của nước ta.
- Việc phát triển du lịch biển gắn liền với du lịch đảo và hàng loạt hoạt động du lịch nghỉ dưỡng, thể thao khác đang phát triển.
3. Dịch vụ hàng hải
- Có nhiều địa điểm để xây dựng cảng nước sâu.
- Hiện đã có các cảng tổng hợp lớn do trung ương quản lý như: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang. Đang xây dựng cảng nước sâu Dung Quất, đặc biệt vịnh Vân Phong sẽ hình thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta.
4. Khai thác khoáng sản và sản xuất muối
- Hiện đang khai thác các mỏ dầu khí ở phía đông quần đảo Phú Quý (Bình Thuận).
- Việc sản xuất muối cũng rất thuận lợi.Các vùng sản xuất muối nổi tiếng là Cà Ná, Sa Huỳnh…
III. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng
1. Phát triển công nghiệp
- Các trung tâm công nghiệp trong vùng: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết.
+ Quy mô: nhỏ và trung bình
+ Phân bố: Dọc ven biển, đồng thời là các đô thị lớn trong vùng.
+ Cơ cấu ngành: Cơ khí, chế biến nông – lâm – thủy sản, sản xuất hàng tiêu dùng…
2. Phát triển cơ sở năng lượng
- Đường dây 500 KV
- Xây dựng các NM thủy điện quy mô trung bình và tương đối lớn: Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, Avương.
- Vùng KT trọng điểm: Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
3. Phát triển giao thông vận tải
- Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới.
- Việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc - Nam => đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong cả nước.
- Hệ thống sân bay của vùng đã đươc khôi phục hiện đại như sân bay quốc tế Đà Nẵng, sân bay nội địa như Chu Lai, Quy Nhơn, Cam Ranh, Tuy Hoà ...
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Một công ty muốn chạy một đường ống dẫn từ một điểm A trên bờ đến một điểm B trên một hòn đảo mà là 6 km từ bờ biển.Nó có giá 5000 USD mỗi km để chạy các đường ống trên bờ,13000USD mỗi km để chạy nó dưới nước.\(B^,\)trên bờ biển sao cho \(BB^,\) vuông góc với \(AB^,\) (xem như vuông góc với bờ biển ).Khoảng cách từ A đến \(B^,\)là 9km.Người ta đi đường ống từ vị trí A đến ví trí M trên đoạn \(AB^,\) và đi từ M đến B. tìm vị trí của M để chi phí là đi đường ống là thấp nhất
A.AM=0
B.AM=9
C.AM=4,5
D.AM=6,5
Câu trả lời của bạn
À rồi, nếu mình hiểu không nhầm thì có nghĩa là \(BB'=6(km)\)
Theo đề bài: Xét tam giác vuông tại $B'$ là $AB'B$ có điểm $M\in AB'$
Đặt $MB'=x$. Chi phí đường ống là: \(AM.5000+13000MB=5000(9-x)+13000\sqrt{36+x^2}\)
Để chi phí min thì \(y=13000\sqrt{36+x^2}-5000x\) phải min.
Có \(y'=\frac{13000x}{\sqrt{36+x^2}}-5000=0\Leftrightarrow x=\pm 2,5\). Do đó $y$ min khi $x=2,5$, tức là $AM=9-2,5=6,5$
Do đó $D$ là đáp án đúng.
cho chuyen dong xac dinh boi phuong trinh s=t3-3t2-9t, trong do t duoc tinh bang giay va s duoc tinh bang met. Tinh van toc tai thoi diem gia toc triet tieu
Câu trả lời của bạn
ta có v=s'= \(3t^2-6t-9\)
gia tốc a=s"=\(6t-6\), thời điểm gia tốc triệt tiêu suy ra a=0 \(\Leftrightarrow\)t=1
\(\Rightarrow\)v= -12(m/s)
Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với vận tốc v= 7t(m/s). Đi đc 5s người lái xe phát hiện chướng ngại vật và phanh gấp, ô tô tiếp tục chuyển động chậm dần đều vs gia tốc a=-70( m/s2). tính quãng đường đi đc của ô tô từ lúc bắt đầu chuyển động cho đến khi dừng hẳn
A. 94m B. 96.25m C. 87.50m D. 95.7m
Câu trả lời của bạn
Thay t = 5s vào pt vận tốc ta được: \(v=7.5=35(m/s)\)
Áp dụng công thức độc lập trong chuyển động biến đổi đều:
\(v^2-v_0^2=2aS\)
\(\Rightarrow 0^2-35^2=2.(-70)S\)
\(\Rightarrow S = 8,75m\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *