Bài học Grammar Unit 8 Tiếng Anh lớp 6 tổng hợp một số điểm ngữ pháp quan trọng trong bài: Thì hiện tại tiếp diễn, động từ khiếm khuyết.
a. Cách thành lập
am/is/are + V-ing
b. Cách sử dụng
Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả
- The pupils are doing the exercise in class now. Bây giờ học sinh đang làm bài tập trong lớp.
- What are they doing at the moment? Lúc này họ đang làm gì vậy?
- Today, when I am going to school, I meet my uncle. Hôm này khi tôi đang đi học, tôi gặp chú tôi.
- When he is studying, his friend comes in. Khi cậu ấy đang học, bạn cậu ta vào phòng.
- Tom's friends are working in a bank. Các bạn của Tom đang làm việc ở ngân hàng.
- His sister is studying at college. Chị của cậu ta đang học đại học.
- Now when I am studying in class, my father is working in the office. Bây giờ khi tôi đang học trong lớp, bố tôi đang làm việc ở văn phòng.
- What are you doing this weekend? Cuối tuần này bạn định làm gì?
- Where are they going for their next holiday? Họ định đi đâu vào kì nghỉ hè tới này?
c. Dạng phủ định
Cấu trúc: S + am/is/are + NOT + V-ing ...
- He is not doing his homework. Cậu ta không phải đang làm bài tập về nhà.
- They are not going to work. Họ không phải đang đi làm.
d. Dạng nghi vấn
Cấu trúc: (Từ để hỏi) + am/is/are + S + V-ing ... ?
- Where are you living now? Bạn đang sống ở đâu vậy?
- Are they playing soccer at the moment? Lúc này có phải họ đang chơi đá bóng không?
Có một số động từ không được sử dụng trong thì Hiện tại tiếp diễn, đó là:
Like: thích
Own: sở hữu
Hate: ghét
Seem: dường như
Want: muốn
Remember: nhớ
Need: cần
Forget: quên
Know: biết
Think: nghĩ
Believe: tin
Prefer: thích hơn
See: thấy
Look: trông có vẻ
Hear: nghe
Notice: để ý
Fear: sợ
Imagine: tưởng tượng
Understand: hiểu
Have: có (chỉ sở hữu) ...
- He needs some tables. Anh ấy cần vài cái bàn.
Chúng ta không nói: He is needing some tables.
e. Quy tắc thêm đuôi ING vào sau động từ
read --> reading go --> going ...
write --> writing live --> living ...
f. Ngoại lệ
singe (cháy sém) --> singeing dye (nhuộm) --> dyeing ...
run --> running sit --> sitting ...
begin --> beginning occur --> occurring ...
Trong tiếng Anh có các động từ khuyết thiếu sau: CAN, COULD, MAY, MUST, OUGHT TO, WILL, SHALL, NEED, WOULD, DARE. Trong phần này chúng ta sẽ cùng học về cách sử dụng các động từ khuyết thiếu CAN, MUST, NEED.
Đặc điểm của động từ khuyết thiếu
- He can speak English. Anh ấy có thể nói tiếng Anh.
- She must get up early. Cô ấy phải thức dậy sớm.
- He will go to school today. Anh ấy sẽ đi học hôm nay.
- We can turn right on that corner. Chúng ta có thể rẽ phải ở góc đường kia.
Không cần trợ động từ (do, does, did, ...) trong câu hỏi, phủ định. Chính các động từ khuyết thiếu này đóng luôn vai trò làm trợ động từ trong các câu này.
- Can you read this letter? Bạn có thể đọc lá thư này không?
Ghi nhớ:
- He ought not to work so hard. Anh ấy không nên làm việc vất vả quá.
cannot --> can't will not --> won't shall not --> shan't
- Must we slow down? Chúng ta có phải đi chậm lại không?
- What can he do now? Bây giờ anh ấy có thể làm gì?
- Where will we go? Chúng ta sẽ đi đâu?
a. CAN (có thể)
Động từ khuyết thiếu can được sử dụng để chỉ:
- He can speak English. Anh ấy có thể nói được tiếng Anh.
- She can drive a car. Cô ta có thể lái được xe hơi.
- You can park here. Bạn có thể đỗ xe ở đây.
b. CAN'T (chỉ sự cấm)
- You can't turn left. Bạn không được rẽ trái.
c. MUST (phải)
MUST là động từ khuyết thiếu diễn tả sự bắt buộc hay sự cần thiết:
- I must do the exercises every day. Tôi phải làm bài tập mỗi ngày.
- We must drive on the right. Chúng ta phải lái xe bên phải.
- Pupils must go to school on time. Học sinh phải đi học đúng giờ.
- You must do your homework. Bạn phải làm bài tập về nhà.
d. MUST NOT = MUSTN'T (không được): chỉ sự ngăn cấm
- You must not talk in class. Các em không được nói chuyện trong lớp.
- You must not stop here. Các bạn không được dừng ở đây.
Trong trường hợp này, mustn't tương đương với can't.
e. NEEDN'T (không phải, không cần): trái nghĩa với MUST
- Must we copy this lesson? Chúng ta có phải chép bài này không? No, you needn't. Không, các bạn không cần/phải chép.
- He must come here tomorow but I needn't. Anh ta phải đến đây ngày mai nhưng tôi thì không (phải).
a) go
How do you go to school?
I go to school by bus.
b) travel
How does he travel to Hanoi?
He travels to Hanoi by plane.
c) walk
Do you walk to school?
No, I don't walk to school.
Does she walk to school?
Yes, she walks to school.
a) Minh is riding his bike.
b) They are waiting for a bus.
c) She is watching television.
d) We are playing soccer.
e) He is listening to music.
f) They are walking to school.
g) He is travelling to Hanoi.
Comple the exercise with the words in the box. (Hoàn thành bài tập với những từ gợi ý trong khung)
Look at the food store. A girl is in the store. A boy is waiting in front of the store. There are mountains behind the store and some house opposite it. There are some trees to the right of the store. There is a truck to the left of the store.
a) Where is Lan going?
She is going to the store.
b) Who is waiting for Lan?
Nga is waiting for her.
c) What is Lan carrying?
She is carrying a bag.
d) What time is it?
It is twelve o'clock.
Present simple and present progressive tenses (Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn)
b) She rides her bike to school.
She is riding her bike now.
c) We go to school by bus every day.
We are going to school by bus today.
d) I walk to school every day.
I am walking to school now.
e) He drives his truck.
He is driving his truck at the moment.
a) At an intersection, you must slow down. You must not go fast.
b) Here, you must turn left. You must not turn right. You must not go straight on.
c) Here, you must stop. You must not go straight on.
You can't park.
You can park.
You can't ride a motorbike here.
Trên đây là tóm tắt bài học Grammar Practice Unit 8 Tiếng Anh lớp 6, để củng cố nội dung bài học mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 8 lớp 6 Grammar - Ngữ pháp
This is Linda. She’_______best friend.
-____________
- Chemistry.
This is_____new house.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 6 DapAnHay
This is Linda. She’_______best friend.
-____________
- Chemistry.
This is_____new house.
-__________is your summer holiday?
- About three months.
What do you often do on_____?
__________ is my favorite sport.
- Let’s go swimming!
- That’s a good_________ .
My father usually listens to_______in the evening.
Is there______near here?
The lifts are over there_______the left.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *