Bài học Grammar Unit 15 Tiếng Anh lớp 6 hướng dẫn các em một số cấu trúc câu hỏi về quê quán và dạng thức so sánh của tính từ trong tiếng Anh.
Để hỏi về quê quán, các em sử dụng cấu trúc sau:
Where + be + S + from?
- Where are you from? Bạn quê ở đâu? (Bạn đến từ đâu?)
- Where's your teacher from? Thầy/Cô giáo của bạn của bạn ở đâu?
- Where are those people from? Những người kia từ đâu đến?
Để hỏi về quốc tịch của ai đó, các em sử dụng:
- What's your nationality? Bạn quốc tịch gì?
- What's your friend's nationality? Bạn của anh quốc tịch gì?
- What nationality are you? Bạn quốc tịch gì?
- What nationality is this man? Người đàn ông này quốc tịch gì?
Để trả lời cho câu hỏi trên, các em sử dụng cấu trúc: It + be + tính từ chỉ quốc tịch.
- I am Vietnamese. Tôi quốc tịch Việt Nam. (Tôi là người Việt Nam.)
- He is French. Anh ta quốc tịch Pháp. (Anh ta là người Pháp.)
a. So sánh hơn của tính từ ngắn
Chúng ta sử dụng dạng so sánh này khi chúng ta so sánh giữa HAI người, HAI vật hoặc HAI sự việc. Cấu trúc:
- This table is higher than that one. Cái bàn này cao hơn cái bàn kia.
- This eraser is older than the one on that table. Cục tẩy này cũ hơn cục tẩy ở trên bàn kia.
Cách thêm đuôi er
+ Thông thường trong dạng so sánh hơn của tính từ ngắn, chúng ta thêm đuôi er vào sau tính từ.
+ Với tính từ ngắn tận cùng bằng e câm, chúng ta chỉ cần thêm r.
Với tính từ ngắn tận cùng bằng một phụ âm trước đó là một nguyên âm, chúng ta gấp đôi phụ âm rồi thêm er.
Một số tính từ HAI vần tận cùng bằng y, ow, er, le, et cũng áp dụng theo qui tắc trên. Trong trường hợp tận cùng là y nếu trước đó là một phụ âm thì biến y thành i rồi thêm er.
Trường hợp đặc biệt
Dưới đây là một số tính từ không theo qui tắc trên:
Ví dụ:
- He's better than I am in English. Anh ấy giỏi tiếng Anh hơn tôi.
- Today the weather is worse than it was yesterday. Hôm nay thời tiết tệ hơn ngày hôm trước.
b. So sánh nhất của tính từ ngắn
Chúng ta sử dụng dạng so sánh này khi so sánh nhiều người/vật/sự việc với nhau. Cấu trúc:
- This building is the tallest in the city. Cao ốc này là cao nhất trong thành phố.
- Ho Chi Minh city is the biggest in Vietnam. Thành phố Hồ Chí Minh lớn nhất ở Việt Nam.
Để thêm đuôi est, các em áp dụng giống như cách thêm đuôi er ở trên.
Trường hợp đặc biệt
c. How + tính từ + be + S ?
Các em sử dụng cấu trúc trên để hỏi về số lượng, kích thước, sự đo lường, tuổi, ... tùy vào tính từ mà các em sử dụng.
Để trả lời câu hỏi dạng này, các em sử dụng cấu trúc: It + be + số đo đơn vị + (tính từ)
- It is 20 miles long. hoặc It is 20 miles.
Phần này chúng ta sẽ tìm hiểu về các từ chỉ số lượng như: a lot of, lots of, (a) few, (a) little.
a. A lot of, lots of, plenty of (nhiều)
Các từ này có nghĩa giống như many và much, tuy nhiên chúng có thể được sử dụng với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
- He has a lot of homework to do. Cậu ấy có nhiều bài tập về nhà phải làm.
- There are a lot of exercises in this book. Trong cuốn sách này có nhiều bài tập.
- There is lots of rain in the rainy season. Trong mùa mưa có nhiều mưa.
b. Few, a few, little, a little
- He has a few picture - books in English. Anh ấy có một vài cuốn truyện tranh bằng tiếng Anh.
- A few pupils are playing games in the room. Một vài học sinh đang chơi trò chơi trong phòng.
- He has few friends, so he feels sad. Anh ta có ít bạn, nên anh ấy cảm thấy buồn.
- This boy reads few books. Cậu nhóc này đọc ít sách quá.
- There is a little oil in the lamp. Có một ít dầu trong đèn.
- The teacher gives them a little homework. Giáo viên cho chúng một ít bài tập về nhà.
- There is little water in the bottle. Chỉ còn ít nước trong chai thôi.
- He has little free times at home. Anh ta có ít thì giờ rảnh rỗi ở nhà.
c. Khác biệt giữa a few - a little và few - little
- We have a few tests tomorrow. Ngày mai chúng tôi có vài bài kiểm tra.
- There ir a little sugar in his coffee. Có một ít đường trong cà phê của anh ấy.
- He does few exercises. Anh ấy làm rất ít bài tập. (làm rất ít, gần như không làm)
- He earns very little money. Anh ta kiếm được rất ít tiền. (rất ít tiền theo ý của người nói)
Trên đây là nội dung bài học Grammar Unit 15 Tiếng Anh lớp 6, để củng cố nội dung bài học mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 15 lớp 6 Grammar - Ngữ pháp
Tìm lỗi sai.
It is one of the higher mountains in the world.
The River Nile is 6,437 kilometers length.
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 6 DapAnHay
It is one of the higher mountains in the world.
The River Nile is 6,437 kilometers length.
How length are you going to stay?
No students in the class are better like Phong.
It is very coldest in the winter.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *