Bài học Unit 8 Lớp 12Life in the future phần Writing hướng dẫn các em viết về thế giới lí tưởng mà các em mong muốn trong tương lai.
Describing the world in which you would like to live in the year 2020.
(Miêu tả thế giới mơ ước của em sẽ sống vào năm 2020)
Your school organizes a competition for students to write about The world in which I would like to live in the year 2020. Below is an essay by one of the students. Work in pairs. Read and answer the questions about it.
(Trường của em tổ chức một cuộc thi viết dành cho học sinh với đề tài Thế giới mơ ước tôi muốn sống vào năm 2020. Dưới đây là một trong những bài viết. Hãy làm việc theo cặp. Đọc và trả lời những câu hỏi về bài viết)
Dịch bài viết
Thế giới lí tưởng của em là một thế giới hòa bình. Không có chiến tranh hoặc xung đột giữa các dân tộc. Người dân sẽ không phải sống dưới sự đe dọa của chủ nghĩa khủng bố. nhưng tất cả sống trong hòa hợp với nhau. Mọi người có công việc để làm. và tất cả có mức sống rất khoẻ mạnh. Em cũng ước ao sống trong môi trường trong sạch, lành mạnh với ít tiếng ồn hơn và ít ô nhiễm hơn. Có nhiều công viên lớn hơn và rộng hơn nơi đó trẻ con có thể nô đùa và động vật hoang dã có thể được bảo vệ. Nhưng ước mơ chính của em là tất cả mọi người ít chú trọng vật chất hơn, ít vị kỉ hơn, ít bạo lực hơn và yêu thương nhau hơn hiện nay.
1. What are the student's concerns about: (Những mối quan tâm của bạn học sinh trên là gì về:)
2. Are you concerns similar to those? (Em có mối quá tâm giống vậy không?)
3. Do you have other concerns? What are they? (Em có mối quan tâm nào khác không? Chúng là gì?)
1. The student concerns about:
2. Yes. I have the same concerns.
3. No, I don’t.
Write about the ideal world in which you would like to live in the year 2020, using the ideas you have discussed in Task 1.
(Viết về thế giới mơ ước của em vào năm 2020, dùng các ý đã được thảo luận trong phần 1.)
I would like to live in a peaceful and clean world. I also wish in the future, all cars that run on petrol would be replaced by solar cars, so the environment will become very cleaner and healthier. There will be less air pollution around us. We won't be disturbed by the noise of vehicles. Our children will have larger parks to play in. Every one has a good job. When people have good jobs, they will not have any conflicts. Their living standards will be improved. At that time all of us will be living in harmony. Everybody will be less selfish, less violent, and more loving. My main desire is a peaceful world, in which, there will be no war, no threat of terrorism.
Practical exercise
Re-write the sentences by adding words to have a completed paragraph.
In the future, maybe all cars that run on petrol will be replaced by solar cars, which have been around for a while, so the environment will become very wonderful. There will no longer be air pollution around us. We won't be disturbed by noise of vehicles and our children will have larger parks to play in. When people have a good job, they will not have any conflicts. At that time all of us will be living in harmony. Everybody will be less selfish, less violent, and more loving. My main desire is living in a peaceful world. There will be no war, no threat of terrorism.
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Writing Unit 8 Life in the future chương trình Tiếng Anh lớp 12 về cuộc sống trong tương lai. Để phát triển kỹ năng viết về cuộc sống tương lai mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 8 lớp 12 Writing
Choose the sentence which has the closest meaning to the original one
I will take up golf this year.
Housewives do not have to spend a lot of time doing housework any more.
Go over the report before you submit it.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng! Sau bài học Writing này các em chuyển qua bài học mới Unit 8 Life in the future - Language Focuskế tiếp. Chúc các em học tốt!
-- Mod Tiếng Anh 12 DapAnHay
I will take up golf this year.
Housewives do not have to spend a lot of time doing housework any more.
Go over the report before you submit it.
We always stand by you when you are in need.
Just imagine / human life / be like / 20 years.
I hope / we / able / solve the problems / over population and pollution.
Cancers and AIDS / untreatable / now / be cured successfully.
All schools / on earth / equipped / computers and the Internet.
no places / people / suffer / the lack of food and accommodation.
Laser/ device/ concentrate/ light waves/ intense/ beam.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
She breathed a sigh of relief when she realised that her bag hadn’t been stolen.
"Heave/breathe a sigh of relief" nghĩa là thở phào nhẹ nhõm.
Dịch: Cô thở phào nhẹ nhõm khi nhận ra rằng túi của mình không hề bị trộm.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: He takes everything in his stride.
Cụm từ: Take something in (your) stride => to calmly deal with something unpleasant and not let it have an effect on you
Câu trả lời của bạn
M. Polo can’t have been the first European to vist China.
Dịch: M. Polo không thể là người châu Âu đầu tiên đến được Trung Quốc.
Câu trả lời của bạn
It’s high time you made an effort to to get out and about more.
Ý nghĩa: It's high time: gợi ý đã đến lúc nên làm điều gì đó.
Dịch: Đã đến lúc bạn nỗ lực để trở nên nổi tiếng và làm được nhiều điều hơn thế.
Câu trả lời của bạn
There’s a ban on smoking.
Dịch: Có lệnh cấm hút thuốc.
Câu trả lời của bạn
Her work resulted in discovering 8 new comets.
Dịch: Công việc của cô đã dẫn đến việc phát hiện ra 8 sao chổi mới.
Câu trả lời của bạn
I would have liked the present if I were she.
Dịch: Nếu tôi là cô ấy thì tôi sẽ thích món quà.
Câu trả lời của bạn
He suggested inviting the Marshalls to to a barbecue on Sunday.
Dịch: Anh ấy đề nghị mời Marshalls đến một bữa tiệc nướng vào Chủ nhật.
Câu trả lời của bạn
We’ll have them staying the night if we don’t ask them to leave now.
Dịch: Chúng tôi sẽ để họ ở lại qua đêm nếu chúng tôi không yêu cầu họ rời đi ngay bây giờ.
Câu trả lời của bạn
All the shops had their windows blown by the gas explosion.
Dịch: Tất cả các cửa hàng đều bị nổ tung cửa sổ do vụ nổ khí gas.
Câu trả lời của bạn
Had you told me about the party I would have gone.
Dịch: Nếu bạn nói với tôi về bữa tiệc thì tôi đã đi.
Câu trả lời của bạn
His holiday insurance scheme failed because no one was prepared to back it up.
Dịch: Chương trình bảo hiểm kỳ nghỉ của anh ấy đã thất bại vì không ai chuẩn bị hỗ trợ.
Câu trả lời của bạn
You’ll find it impossible to make amends for what you have done.
Cấu trúc: to make amends for something: đền (bồi thường; đền bù, bù lại) cái gì
Dịch: Bạn sẽ thấy không thể bù lại những gì bạn đã làm.
Câu trả lời của bạn
He dabbled in selling antiques.
Cụm từ: to dabble in sth: học đời làm cái gì
Dịch: Anh lao đầu vào việc bán đồ cổ.
Câu trả lời của bạn
If only we had gone by air!
Dịch: Giá như chúng ta đi bằng đường hàng không!
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc: Never/[Hardly ever/Seldom/Rarely] + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ
Không bao giờ/ Hiếm khi ai/cái gì làm gì.
Đáp án: Scarcely had he bought the car when it broke down.
Câu trả lời của bạn
He said that they had gone away the previous day.
Alternative medicine is a complete mystery to some people.
A. Some people are a complete mystery to alternative medicine.
B. Alternative medicine is some people’s complete story.
C. Some people are completely mystified by alternative medicine.
D. Some people are completely mysterious with alternative medicine.
Câu trả lời của bạn
Câu gốc : Phương thuốc thay thế vẫn còn là một bí ấn đối với 1 số người => đáp án C
Câu trả lời của bạn
My friend said that she hadn’t done her homework.
Câu trả lời của bạn
The manager told his assistant that he was going to Paris the following week.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *