Bài học Unit 1 Lớp 12Home life phần Reading giúp các em rèn luyện kỹ năng đoán nghĩa qua ngữ cảnh, đọc để tìm thông tin chi tiết. Thông qua bài học, các em được mở rộng thêm hiểu biết về vai trò và tầm quan trọng của mỗi thành viên trong gia đình.
Work in pairs. Ask and anwer these questions about the picture. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về bức hình.)
1. Where is the family? (Gia đình đang ở đâu?)
2. What is each member of the family doing? (Mỗi thành viên trong gia đình đang làm gì?)
3. Is the family happy? Why (not)? (Gia đình hạnh phúc chứ? Tại sao (không)?)
1. They are at home.
(Họ đang ở nhà.)
2. The mother is helping the daughter with her study, and the father is playing games with the son.
(Mẹ đang giúp con gái học bài, còn bố đang chơi trò chơi với con trai.)
3. Yes. It's a happy and closely-knit family Because everyone of which loves and helps one another.
(Có. Đây là một gia đình hạnh phúc và gắn bó với nhau bởi vì mọi người trong gia đình đều yêu thương và giúp đỡ lẫn nhau.)
Read the passage and do the tasks that follow. (Đọc bài đọc và làm những bài tập đi kèm.)
Choose the sentence A, B or C that is nearest meaning to the sentence given. (Chọn câu A, B hoặc C sao cho nghĩa gần đúng nhất với những câu đã cho.)
1. He doesn't come home until very late at night. (Mãi cho đến khuya ông ấy mới trở về nhà)
A. He never comes home late at night. (Ông ấy không bao giờ về nhà muộn vào buổi tối.)
B. He comes home late at night. (Ông ấy về nhà muộn vào buổi tối.)
C. He sometimes comes home late at night. (Ông ấy thỉnh thoảng về nhà muộn vào buổi tối.)
2. "Men build the house and women make it home" (Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm)
A. Both men and women are good at building houses. (Cả đàn ông và phụ nữ đều giỏi xây nhà.)
B. Men and women have to live separately. (Đàn ông và phụ nữ phải sống riêng biệt.)
C. Men’s responsibility is to work and support the family and women’s job is to look after the family. (Trách nhiệm của người đàn ông là đi làm và hỗ trợ gia đình, công việc của người phụ nữ là chăm sóc cho tổ ấm.)
3. Our parents join hands to give us a nice house and a happy home. (Cha mẹ chúng tôi chung tay góp sức để xây dựng cho chúng tôi một ngôi nhà xinh xắn và mái ấm hạnh phúc)
A. Our parents work together to give us a nice house and a happy home. (Cha mẹ chúng tôi cùng nhau làm việc để xây dựng một một nhà xinh xắn và mái ấm hạnh phúc.)
B. Our parents take each other’s hands when they give us a nice house and a happy home. (Cha mẹ chúng tôi lấy tay nhau khi họ xây dựng một ngôi nhà xinh xắn và mái ấm hạnh phúc.)
C. Our parents shake hands when they give us a nice house and a happy home. (Cha mẹ chúng tôi bắt tay nhau khi họ xây dựng một ngôi nhà xinh xắn và mái ấm hạnh phúc.
4. The boys are mischievous sometimes.(Mấy cậu bé đôi khi rất nghịch ngợm.)
A. The boys are well-behaved sometimes. (Mấy cậu bé đôi khi cư xử ngoan ngoãn.)
B. The boys enjoy playing tricks and annoying people sometimes. (Mấy cậu bé thỉnh thoảng thích quậy phá và làm phiền mọi người.)
C. The boys miss their parents sometimes. (Mấy cậu bé thỉnh thoảng nhớ bố mẹ chúng.)
5. We are a very close-knit family. (Chúng tôi là một gia đình gắn bó với nhau.)
A. Members of our family have very close relationships with each other. (Các thành viên trong gia đình có mối quan hệ gắn kết với nhau.)
B. Members of our family need each other. (Các thành viên trong gia đình cần nhau.)
C. Members of our family are never close to each other. (Các thành viên trong gia đình không bao giờ gắn kết với nhau.)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
B | C | A | B | A |
Answer the questions. (Trả lời câu hỏi)
1. How busy are the parents in the passage? (Ông bố và bà mẹ trong bài đọc bận rộn như thế nào?)
2. How caring is the mother? (Người mẹ chu đáo như thế nào?)
3. How do the father and the daughter share the household chores? (Cha và con gái chia sẻ việc gia đình ra sao?)
4. What is the daughter attempting to do after secondary school? (Sau khi tốt nghiệp phổ thông cô con gái muốn làm gì?)
5. Why do the children feel they are safe and secure in their family? (Tại sao bọn trẻ lại cảm thấy an toàn trong gia đình mình?)
1. They are very busy. They have to work long hours and sometimes they have to work at night.
(Bố mẹ rất bận rộn. Họ phải làm việc nhiều giờ và đôi khi phải làm việc vào ban đêm.)
2. She’s always the first to get up in the morning to make sure her children can leave home for school with breakfast and in suitable clothes. And she always makes dinner ready before her husband gets home.
(Cô ấy luôn là người thức dậy đầu tiên để đảm bảo cho các con có thể tới trường với bữa sáng trang phục phù hợp. Cô ấy luôn chuẩn bị bữa tối sẵn sàng trước khi chồng trở về nhà.)
3. The father sometimes cooks some special dishes and mends things around the house at weekends. And the daughter helps with the household chores: washing up and taking out the garbage. She also takes care of her two younger brothers.
(Thỉnh thoảng người cha nấu một vài món ăn đặc biệt và sửa chữa một vài thứ quanh nhà vào cuối tuần. Và con gái giúp đỡ việc nhà: rửa chén bát và đổ rác. Cô ấy cũng chăm sóc 2 cậu em trai của mình nữa.)
4. She attempts to win a place in a university.
(Cô ấy cố gắng dành được một suất học tại trường đại học.)
5. Because they are a close-knit and supportive of one another, they often share their feelings and whenever problems come up, they discuss them frankly and quickly find solutions.
(Bởi vì họ rất gắn bó và ủng hộ nhau, họ thường xuyên chia sẻ cảm xúc và bất cứ khi nào họ gặp vấn đề gì, đều cũng nhau thảo luận và một cách chân thành và tìm ra phương án giải quyết nhanh chóng.)
Work in groups. Compare the family described in the text with your own family. (Làm việc theo nhóm. Hãy so sánh gia đình trong bài đọc và gia đình em.)
(Gia đình trong bài đọc đông hơn gia đình em. Gia đình em có 4 thành viên: Cha mẹ, chị gái và em.)
(Cũng giống như gia đình trong bài đọc, cha mẹ em đi làm từ sáng tới tối. Bố em là bác sĩ tại bệnh viện quận 12. Mẹ em là giáo viên ở trường THCS quận Tân Bình. Chị gái em đã lập gia đình và đang làm việc tại một ngân hàng. Chị ấy chưa có con. Gia đình chị gái sống cùng quận với gia đình em.)
(Mẹ của em là người vợ tận tụy. Mẹ luôn chăm sóc tốt cho mọi thành viên trong gia đình. Chưa bao giờ mẹ dậy trễ hơn 5 giờ sáng để chuẩn bị bữa sáng cho bố con em. Bố em là người chồng tuyệt vời. Bố luôn quan tâm đến gia đình. Trong thời gian rảnh rỗi, bố cũng chia sẻ một số công việc nhà. Bố là người hỗ trợ và hướng dẫn em trong việc học hành.)
(Vì em đang học năm cuối và chịu áp lực học hành, cha mẹ em cho em nhiều thời gian tập trung việc học. Mặc dù vậy, em nhận thức được trách nhiệm của mình là phải giúp đỡ cha mẹ việc nhà: Em quét nhà, thỉnh thoảng rửa chén bát và đi đổ rác.)
(Cùng giống với gia đình trong bài đọc, gia đình em cũng luôn khăng khít và ủng hộ nhau. Tôi cảm thấy rất hạnh phúc vì cha mẹ rất quan tâm. Họ dành nhiều thời gian cho gia đinh khi có thể. Vào những ngày cuối tuần tất cả thành viên gia đình thình thoảng cùng tụ tập và ăn tối. Gia đình em chia sẻ cảm xúc, vui vẻ lẫn buồn chán và hỗ trợ lẫn nhau khi ai đó gặp phải vấn đề.)
Gia đình tôi có năm người: cha mẹ tôi, hai em trai tôi và tôi. Mẹ tôi làm y tá ở một bệnh viện lớn. Mẹ phải làm việc nhiều giờ và phải trực ca đêm mỗi tuần một lần. Cha tôi là một nhà sinh vật học. Ông làm việc từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều trong phòng thí nghiệm, nhưng khi có công trình nghiên cứu ông thường về nhà rất khuya. Dù rất bận rộn, cha mẹ tôi vẫn cố gắng dành nhiều thời gian cho con cái. Người ta thường nói rằng "đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm", nhưng với gia đình tôi, cả cha và mẹ đều chung tay góp sức để chúng tối có một ngôi nhà xinh xắn và một gia đình hạnh phúc.
Mẹ tôi rất chu đáo. Mẹ đảm đương việc nội trợ trong gia đình. Sáng nào mẹ cũng là người dậy sớm nhất để chuẩn bị bữa sáng và quần áo cho chúng tôi đến trường. Buổi chiều, sau khi rời bệnh viện, mẹ vội vã ra chợ rồi hối hả về nhà để kịp nấu xong bữa tối trước lúc cha về. Cha không nề hà việc dọn dẹp nhà cửa. Không giống nhiều người đàn ông khác, cha tôi thích nấu ăn. Thỉnh thoảng, vào dịp cuối tuần, cha nấu cho chúng tôi vài món ăn ngon. Món cháo lươn cha nấu là món cháo ngon nất mà tôi từng nếm qua.
Hiện tại tôi đang học năm cuối cấp 3 và dự tính thi đại học nên tôi phải học rất căng thẳng. Dù vậy, vì là con cả và là đứa con gái duy nhất trong gia đình nên thình thoảng tôi gắng giúp đỡ cha mẹ làm những việc vặt trong nhà. Tôi có nhiệm vụ rửa bát đĩa và đổ rác. Tôi cũng trông nom 2 đứa em, đôi khi chúng rất hiếu động và nghịch ngợm, nhưng thường thì chúng rất ngoan ngoãn và siêng năng. Vào những ngày cuối tuần, chúng thích cùng cha tôi sửa chữa đồ đạc trong nhà.
Mọi người trong gia đình tôi rất gắn bó với nhau và giúp đỡ nhau rất nhiều. Chúng tôi thường sẻ chia cảm xúc với nhau và những khi có vấn đề gì nảy sinh chúng tôi đều thẳng thắn bà bạc và nhanh chóng tìm ra giải pháp. Lúc nào chúng tôi cũng cảm thấy an toàn trong ngôi nhà của mình. Đó chính là điểm tựa để chúng tôi vững bước vào đời.
Sau khi kết thúc bài học các em cần ghi nhớ một số từ vựng quan trọng trong bài học như sau:
Read the passage below and choose one correct answer for each question
NUCLEAR FAMILY
The traditional definition of a nuclear family is a family unit that includes two married parents of opposite genders and their biological or adopted children living in the same residence. However, the term “nuclear family” can mean several different things in today’s society. Understanding the classic roles in this type of family and how it is defined can help you understand the relationships in your own family, whether it’s nuclear or not.
According to the Merriam-Webster Dictionary, the term “nuclear family” was first used in 1947, but the concept of a family that consists of just parents and children is much older. This basic unit of a family’s structure has existed for millennia, but it wasn’t until the 1960s and 1970s that the nuclear family became the majority situation. At that time, industrial economic booms and rising wages made it possible for young parents to afford their own homes without living with extended family members. At the same time, better healthcare contributed to the nuclear family, as elderly members became more self-sufficient and independent for decades after their children were grown.
Today, the era of the nuclear family is often glamorized, complete with mom in the kitchen, dad out earning the paychecks, and the kids building a tree house or hosting a stuffed animal tea party. In reality, there is no ideal type of family, and today’s definition of a nuclear family can greatly differ from that it was a few decades ago.
1. Nuclear family is ______.
A. a family that includes not only parents and children but also other relatives.
B. a family that includes only the father, mother, and children.
C. a family that includes a person’s parents, spouse, children and siblings.
D. a family that includes children from a previous marriage of the wife, husband, or both parents.
2. When was the term “nuclear family” officially used?
A. in 1947
B. in 1960
C. in 1970
D. until the 1960-1970
3. The word “millennia” in paragraph 2 means ______.
A. 200 years
B. 500 years
C. about 10000 years
D. about 1000 years
4. According to the passage, which of the following statements is not true?
A. The children should take care of their elderly members after they are grown.
B. The nuclear family didn’t become the majority situation until the 1960s and 1970s.
C. Understanding the roles in nuclear family helps you understand the relationships in your family.
D. Young parents afford their own homes because of industrial economic booms and rising wages.
5. The word “glamorized” in paragraph 3 mostly means ______.
A. unexpected
B. disclaimed
C. desirable
D. admirable
6. What do we need for a nuclear family?
A. Mother takes the responsibility for running the household.
B. Father brings home money earned at a job.
C. The children play around the house.
D. All of the above
Key
1-B
2-A
3-D
4-A
5-C
6-D
Để củng cố nội dung bài học phần Reading Unit 1 trong chương trình Tiếng Anh lớp 12, ngoài một số câu hỏi phần bài tập minh họa DapAnHay gửi đến các em một số bài đọc Trắc nghiệm Unit 1 lớp 12 Readingnhằm đa dạng vốn từ và nâng cao kỹ năng đọc hiểu của các em.
Jean spent her first few years in Hooper and her family moved to Otsego early in her life. She was only ten when her father died unexpectedly, leaving her mother to raise and support their family alone. Her mother soon went to work outside the home to provide for the family, and Jean, being one of the oldest, had to help care for her younger siblings. Although she had much responsibility at home, Jean thoroughly enjoyed school and was an excellent student. She went on to graduate 10th in her class at Otsego High School in 1953.
While still in high school, Jean met a young man named Charles "Chuck" Holly, at a dance in Alamo; and they were quite taken with each other. Over the next few years, their love for each other blossomed and they were married on February 24, 1953, while Jean was still in school. At the time, Chuck was serving his country in the military, and had come home on leave to marry his sweetheart. Unfortunately, shortly thereafter, he was sent overseas to serve in Korea for the next fifteen months.
Upon his discharge, the couple settled into married life together in the Plainwell, Otsego area. To help make ends meet, Jean went to work at the collection bureau in Kalamazoo for a while, before taking a job at the cheese company in Otsego. In 1964, Chuck and Jean were overjoyed with the birth of their son, Chuck, who brought great joy into their lives. Jean remembered how her mother was always gone so much working after her father died and she did not want that for her son, so she left her job to devote herself to the role of a mother.
After Jean's father passed away, her mother used to _______.
Which is not referred to Jean?
Jean's husband was a _______.
Trong quá trình học bài và thực hành trắc nghiệm có điểm nào chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi trong mục Hỏi đápđể được sự hỗ trợ từ cộng đồng DapAnHay. Chúc các em học tốt!
-- Mod Tiếng Anh 12 DapAnHay
After Jean's father passed away, her mother used to _______.
Which is not referred to Jean?
Jean's husband was a _______.
Jean _______.
Which is not TRUE about Jean?
(6) _________
(7) _________
(8) ____________
(9) _________
(10) _________
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
It/high time we go/for/walkHardly/I closed/eyes/I begin/to imagine/most fantastic shapes
Câu trả lời của bạn
1231231231
Câu trả lời của bạn
1231231313123
Chịu >.<
My mother works _______a nurse in a big hospital. She examines the patients.
A. for
B. as
C. in
D. at
Câu trả lời của bạn
B. as
Dịch: Mẹ tôi làm y tá ở một bệnh viện lớn. Cô ấy kiểm tra các bệnh nhân.
My father is very busy with his work at the office. He usually comes home very _______at night.
A. late
B. early
C. on time
D. past
Câu trả lời của bạn
A. late
Dịch: Bố tôi rất bận rộn với công việc của mình ở văn phòng. Ông ấy thường về nhà rất muộn vào ban đêm.
She had to work on _______last night, so she is very tired this morning.
A. the roof
B. the table
C. the bed
D. night shift
Câu trả lời của bạn
D. night shift
Dịch: Tối qua cô ấy phải làm ca đêm nên sáng nay rất mệt.
Câu trả lời của bạn
Green products are biodegradable or easily reused either ______ in part _____ or as a whole.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
In explosive eruptions, the fragmented rock may be ____ accompanied by ____ ash and gases; in effusive eruptions, degassing is common but ash is usually not.
Câu trả lời của bạn
A number of World War II munitions exploded as wildfires _____ took hold _____ in a forest around 40 miles southwest of Berlin, Raimund Engel.
Câu trả lời của bạn
Sea level rise ____ associated with _____ climate change could displace tens of millions of people in low-lying areas - especially in developing countries.
Câu trả lời của bạn
Engage students in thinking about how water is ___ distributed on ____ Earth.
Câu trả lời của bạn
Most of us take heating and cooling _____ for granted ____.
Câu trả lời của bạn
You cannot sell them or _____ dispose of _____ them without the permission of the finance company.
Câu trả lời của bạn
Water that falls on the ground can run off into streams or it can be _____ absorbed into _______ the ground. Students may also say that water can evaporate.
Câu trả lời của bạn
Sustainable energy is energy that meets the _____ needs of ____ the present generations without compromising the ability of future generations to meet their own needs.
Câu trả lời của bạn
In many areas, including much of Alabama, an investment for sustainable energy sources will ___ pay off __ in just a few short years.
How many people are there in your family?
Câu trả lời của bạn
Yesterday, it rained hard. When it__to rain, our dog__to came inside
A. begin/wants
B. began/was wanting
C. begun/wanted
D. began/wanted
Câu trả lời của bạn
Ý D, vì không có trường hợp nào chia wanting cả.
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *