Bài học Unit 1 Lớp 12Home life phần Speaking giúp các em luyện tập hội thoại về chủ đề gia đình, thông qua bài đọc đã học ở phần Speaking các em có thể vận dụng để hỏi và trả lời thông tin về gia đình mình.
Read the following sentences and tick (V) the ones that apply to you and your family. (Đọc các câu sau và tích dấu (V) vào các câu mà có thể áp dụng cho bạn và gia đình bạn.)
1. In my family, only my father works. (Trong gia đình tôi chỉ có cha tôi đi làm.)
2. Members of my family share the household chores. (Mọi người trong gia đình đều cùng nhau làm việc nhà.)
3. My responsibility in the family is to wash the dishes. (Việc của tôi là rửa bát đĩa.)
4. In my family, the interest we share closely is watching football. (Trong gia đình tôi, sở thích chung là xem bóng đá.)
5. I often share my personal secrets with my father. (Tôi chia sẻ những điều bí mật cá nhân với cha mình.)
6. I always talk to my parents before making an important decision. (Tôi luôn hỏi ý kiến cha mẹ trước khi quyết định điều quan trọng nào đó.)
2. My responsibility in the family is to wash the dishes. (Trong gia đình, nhiệm vụ của tôi là rửa chén đĩa.)
4. In my family, the interest we share closely is watching football. (Trong gia đình tôi, sự quan tâm chúng tôi chia sẻ gắn kết với nhau là xem bóng đá.)
6. I always talk to my parents before making an important decision. (Tôi luôn luôn hỏi ý kiến cha mẹ trước khi đưa ra một quyết định quan trọng.)
Work in pairs. Prepare a list of questions to ask another student to find out whether his/her family life is like yours. You want to know (Làm việc theo cặp. Chuẩn bị một danh sách các câu hỏi để hỏi một bạn khác xem gia đình bạn ấy có giống gia đình em không.)
List of questions
Dialogue
Bài dịch hội thoại
Work with a different partner. Use the questions you have formed to ask your partner about his/her family life. Note down the answers in the table. ( Làm việc với một bạn khác. Hãy dùng các câu hỏi trên để hỏi về cuộc sống gia đình bạn ấy. Hãy ghi chú câu trả lời vào bảng sau.)
who works in the family | both parent |
who does the household chores | |
your friend’s responsibility in the family | |
the interest the family members share closely | |
the person your friend often shares his/her secrets with | |
the person your friend talks to before making an important decision |
Who works in your family? | Both parent |
Who does household chores? | Mother, mainly |
What is your responsibility in your family? | Cleaning the floor, sweeping the yard, taking out the garbage |
What is the interest your family members shares closely? | Joys, sorrows, good or bad experiences as well as problems |
Whom do you often share your secrets with? | Mother |
Whom do you talk to before making an important decision? | Both parents |
Go back to your original pairs. Tell each other the information you have collected. (Trở lại làm việc với bạn học đầu tiên. Kể cho nhau nghe thông tin vừa thu thập được.)
Example: I talked to Tam. Both his parents work. But only his mother does the household chores....
I've just had a talk with Minh. In his family, only his father works, and his mother does most of the household chores. His main responsibility is cleaning the floor, sweeping the yard and taking out the garbage, and sometimes helping his mother with the ironing of the clothes. His family’s members enjoy watching children’s programs. Whenever he has a problem, he talks with his father, but he tells his mother his secrets. When he wants to make any important decision, he asks his parents for advice. He said that his family is a very close-knit and happy one and has a great influence on him, especially in the formation of personality.
Bài dịch
Mình vừa có một cuộc trò chuyện với Minh. Trong gia đình bạn ấy, chỉ có bố bạn ấy đi làm và mẹ bạn ấy làm hầu hết các công việc nhà. Nhiệm vụ chính cảu bạn ấy là lâu nhà, quét sân và đi đổ rác và thỉnh thoảng bạn ấy giúp đỡ mẹ ủi quần áo. Những thành viên trong gia đình bạn ấy thích xem những chương trình dành cho thiếu nhi. Bất cứ khi nào bạn ấy gặp phải vấn đề gì, bạn ấy đều tâm sự với bố, nhưng bạn ấy lại chia sẻ những bí mật của mình cho mẹ. Khi bạn ấy muốn đưa ra quyết định quan trọng nào đó, bạn ấy hỏi ý kiến và xin lời khuyên từ cả bố và mẹ. Bạn ấy nói rằng gia đình bạn ấy rất gắn bó và hạnh phúc bên nhau. Điều này có ảnh hưởng rất lớn đến bạn ấy, đặc biệt là trong việc hình thành tính cách cá nhân.
Nhằm nâng cao kỹ năng nói và mở rộng vốn từ cùng với việc sử dụng linh hoạt cấu trúc câu, DapAnHay gửi đến các em một số câu hỏi Trắc nghiệm Unit 1 lớp 12 Speaking.
There are many reasons (1) _____ taking regular time with our family is important:
It (2) _____ a place to listen, teach, learn, and (3) _____ ourselves freely and safely. It provides (4) _____ to discuss family joys, issues, and problems. Family members can practice skills in a non-threatening (5) _____. Families are a (6) _____ part of our society and the fabric of our communities - we spend (7) _____ time together to get our feelings (8) _____ belonging, our values, support and understanding. It helps (9) _____ family members together and feel safe in today's world where (10) _____ can lead to family disintegration.
(1) ________
(2) ________
(3) ________
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Speaking Unit 1 Tiếng Anh lớp 12 Home Life về chủ đề đời sống gia đình. Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay ở mục Hỏi đápđể được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học Speaking này các em sẽ tìm hiểu kỹ năng nghe về đề tài cuộc sống gia đình qua bài học Unit 1 Lớp 12 Home Life - Listening kế tiếp. Chúc các em học tốt!
-- Mod Tiếng Anh 12 DapAnHay
(1) ________
(2) ________
(3) ________
(4) ________
(5) ________
(6) ________
(7) ________
(8) ________
(9) ________
(10) ________
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Key: as beautifully → Cấu trúc so sánh bằng: as + adj/adv + as
Câu trả lời của bạn
Key: more crowded → Cấu trúc: S + V + more and more + adj/adv (đối với tính từ/trạng từ dài)
Câu trả lời của bạn
Đáp án: counselor
Giải thích: counselor trọng âm 1; các từ còn lại có trọng âm 2.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: afford
Giải thích: Afford trọng âm 2; các từ còn lại có trọng âm 1.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: solution
Giải thích: solution trọng âm 2; các từ còn lại có trọng âm 1.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: supportive
Giải thích: supportive trọng âm 2; các từ còn lại có trọng âm 1.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: university
Giải thích: university trọng âm 3; các từ còn lại có trọng âm 1.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: confident
Giải thích: confident trọng âm 1; các từ còn lại có trọng âm 2.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: generally
Giải thích: generally trọng âm 1; các từ còn lại có trọng âm 2.
Can you pass me the soda, please? - _____
A. Sorry?
B. No, thank you
C. Yes, why?
D. Here you are
Câu trả lời của bạn
D. Here you are
Dịch: Bạn có thể chuyển cho tôi lon nước ngọt được không? - Của bạn đây
Tom: “I don’t have my glasses. I can’t read the menu” - Jane: “_________”
A. I’m going to read it for you B. I will read it for you
C. I have read it for you D. I will be reading it for yo
Câu trả lời của bạn
B. I will read it for you
Dịch: Tom: “Tôi không có kính. Tôi không thể đọc menu ”- Jane:“ Tôi sẽ đọc nó cho bạn ”
A. I see. I will talk to him. B. Let's talk about your study.
C. I need to talk to you now. D. Not yet. I am still considering.
Câu trả lời của bạn
D. Not yet. I am still considering.
A. I am fine. Thank you! B. I don't know. Let me check.
C. I am happy you like it. D. Same to you. Thanks!
Câu trả lời của bạn
C. I am happy you like it.
⇒ dùng để đáp lại lời khen
A. That's right!
B. I doubt it. It is not true.
C. Well, he is talented.
D. I agree with you about him.
Câu trả lời của bạn
C. Well, he is talented.
A. Thank you! Same to you.
B. Yeah. That's the one.
C. Well, I'll see.
D. Don't worry! I'll be fine.
Câu trả lời của bạn
A. Thank you! Same to you.
A. Me too. B. Nothing much. C. See you later D. Help yourself.
Câu trả lời của bạn
B. Nothing much.
A. Thanks, I'd love to. B. Good. I'll call you. C. Just a minute. D. Fine, I'll be ready
Câu trả lời của bạn
C. Just a minute.
Dịch: Chờ một phút.
A. I see. I will tell Tom about it. B. I am seeing Tom. Do you have anything to tell him?
C. I am reading the note Tom left to me. D. I am doing fine.
Câu trả lời của bạn
C. I am reading the note Tom left to me.
A. Congratulations! B. What's the matter? C. Get well soon! D. Thanks a lot
Câu trả lời của bạn
A. Congratulations!
Congratulations!: Chúc mừng nhé!
A. Yes, please! B. No, not at all. C. Of course! D. Oh, I am sorry to hear.
Câu trả lời của bạn
B. No, not at all.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *