Bài học Unit 3 Lớp 12Ways of Socialising phần Language Focus giúp các em luyện nhấn trọng âm với những từ có 2 âm tiết. Trong phần ngữ pháp giúp các em ghi nhớ cách chuyển đổi câu gián tiếp cùng với những ví dụ minh họa đơn giản.
Stress in two - syllable words (Trọng âm trong từ có 2 âm tiết)
Reported Speech (Lời nói gián tiếp)
Để chuyển đổi một câu trực tiếp sang câu gián tiếp cần thực hiện các thay đổi sau:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
I We Me/You Us Mine Ours My Our Myself | He/She They Him/Her Them His/Hers Theirs His/Her Their Himself/Herself |
Last week you met Thuan, a friend you hadn't seen for a long time. Look at the list of things he said to you, then tell another friend what he said. Use reported speech. (Tuần rồi em gặp Thuận, một người bạn từ lâu em không gặp. Nhìn vào danh sách những việc bạn ấy nói với em, sau đó kể cho một người bạn khác những gì anh ấy nói. Dùng lời tường thuật.)
Tell your friend what Thuan said:
Lan was angry with Tung. Tuan tried to help them get back together, and talked to Lan for Tung. Read the dialogue and complete the conversation Tuan had with Tung. (Lan giận Tùng. Tuấn cố gắng giúp họ trở lại vối nhau và nói chuyện với Lan thay cho Tùng. Đọc bài đối thoại và điền bài nói chuyện của Tuấn và Tùng.)
Tuan: Lan, Tung asked me to talk to you.
Lan: I don’t want to speak to him any more.
Tuan: Look, Lan, Tung is really upset.
Lan: I’m upset, too.
Tuan: Will you just let me tell you his side of the story?
Lan: I’m not interested. He promised to go to the cinema but he didn't turn up. I don't want to see him again.
Tuan: But Lan, his motorbike broke down.
Lan: He has got a phone, hasn't he?
Tuan: But that’s the point. He tried to phone you many times but he couldn’t get through.
Lan: I don’t believe he did.
Tuan: Yes, he did. He came to my house. Do you believe me?
Lan: OK. I’ll talk to him later. I must be going now otherwise I’ll be late for school.
Tuan: Thanks, Lan. Tung will be really happy to know you forgive him.
Tung: What did she say?
Tuan: She said (1) she didn’t want to talk to vou.
Tung: Well, what did she say when you told her I was really upset?
Tuan: She said she (2)………….too, so I asked her to let me tell her your side of the story, she said she (3)……………..because you (4)………but you (5) …………. She said she (6)………….again.
Tung: Did you explain about my motorbike?
Tuan: Yes, and she was very sarcastic. She said she didn't believe you had phoned her. Then I told her you had tried many times but you couldn’t get through, but she said (7)……….. Then I told her you had come to my house and asked if she believed me. She said ‘OK’ and she said (8)………. Then she said (9)………….
Tung: Thanks, Tuan. I really owe you one.
Tuan: That's all right.
Choose the word which is stressed differently from the rest.
Change the direct speech into the reported speech
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Language Focus Unit 3 Tiếng Anh Lớp 12 Ways of Socialising về phương thức giao tiếp. Các em hãy cố gắng luyện tập thêm Trắc nghiệm Unit 3 lớp 12 Language Focusđể rèn luyện ngữ pháp.
Choose the sentence A, B, C or D which is closest meaning to the printed one.
"Shall I help you with the washing-up, Jane?" John said.
"What will you do if you have ten days off school? he asked.
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng! Sau bài học Speaking này các em chuyển qua bài học Unit 3 Lớp 12 Ways of Socialising - Vocabularykế tiếp. Chúc các em học tốt!
-- Mod Tiếng Anh 12 DapAnHay
"Shall I help you with the washing-up, Jane?" John said.
"What will you do if you have ten days off school? he asked.
"You'd had better apologise for being so rude," said my friend.
"Good morning, Mary! How are you?" Henry said.
"Please don't leave until I come back," Sarah said.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C (the most)
Dịch: Ngôn ngữ cơ thể là ngôn ngữ yên tĩnh và bí mật, nhưng là ngôn ngữ mạnh mẽ nhất.
Câu trả lời của bạn
Đáp án D (a lot of)
Dịch: Cơ thể chúng ta gửi đi những thông điệp liên tục và đôi khi chúng ta không nhận ra rằng chúng ta đang sử dụng rất nhiều ngôn ngữ không lời.
Câu trả lời của bạn
Đáp án B (and)
Dịch: Tư thế, chuyển động và vị trí cơ thể của một người thường cho chúng ta biết chính xác ý nghĩa của chúng.
Câu trả lời của bạn
Đáp án D (we say)
Dịch: Theo Mehrabian năm 1971, chỉ 7% thông tin chúng ta truyền đạt cho người khác phụ thuộc vào những lời chúng ta nói 93% trong số đó phụ thuộc vào giao tiếp phi ngôn ngữ.
Câu trả lời của bạn
Đáp án D (from)
Dịch: Việc hiểu và sử dụng các tín hiệu phi ngôn ngữ trong nét mặt và cử chỉ đã quen thuộc với chúng ta gần như ngay từ khi mới sinh ra.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: will learn - visit.
Cấu trúc “conditional TYPE 1”:
- If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ may/ should/ have to + V.
Dịch nghĩa: Bạn sẽ tìm hiểu được rất nhiều về lịch sử Hoa Kỳ nếu bạn ghé thăm triển lãm chiều nay.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: won’t get - catch.
Dùng câu điều kiện loại 1 để diễn tả hành động có khả năng diễn ra ở hiện tại hoặc tương lai
Dịch nghĩa: Chúng ta sẽ không đến đó đúng giờ nếu chúng ta bắt xe buýt.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: isn’t - will play.
Cấu trúc “conditional TYPE 1”:
- If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ may/ should + V(bare).
Dịch nghĩa: Nếu thời tiết ngày mai không quá tệ, chúng tôi sẽ chơi gôn.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: should you have - call.
Căn cứ: cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1.
- Should + S + V(bare), S + will/ can/ may … + V(bare)/ (câu mệnh lệnh).
Dịch nghĩa: Nếu bạn có bất cứ vấn đề gì, hãy gọi cho tôi ngay lập tức.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: pour - floats
Cách dùng : câu điều kiện loại 0 chỉ sự thật hiển nhiên.
Dịch nghĩa: Nếu bạn đổ dầu vào nước, dầu sẽ nổi trên bề mặt nước.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: have - will learn HOẶC had - would/could learn HOẶC had had - would/could have learned
* Căn cứ vào câu, vì ngữ cảnh không rõ ràng, đồng thời là dạng bài tập tự luận như này thì chúng ta có thể suy luận và hiểu theo nhiều cách khác nhau:
- Công thức câu điều kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/can + V(bare).
=> Đây là hành động có thể xảy ra ở tương lai, nếu có thời gian thì sẽ học chơi guitar
- Công thức câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + V(bare).
=> Đây là hành động không có thật ở hiện tại, vì hiện tại không có thời gian nên không thể chơi guitar
- Công thức câu điều kiện loại 3: If + S + had Vp2, S + would/ could + have Vp2.
=> Đây là hành động không có thật trong quá khứ, vì trước đây không có thời gian nên đã không thể học chơi guitar
=> Câu này ta hoàn toàn có thể chia ở cả 3 loại này với cách hiểu tương ứng
* Dịch nghĩa: Nếu tôi có nhiều thời gian hơn, tôi sẽ học chơi guitar.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: don’t like - let
Căn cứ: cấu trúc câu điều kiện loại 1.
- If + S + V(hiện tại đơn), câu mệnh lệnh.
Dịch nghĩa: Nếu bạn không thích, hãy để cho anh ấy biết cảm xúc của bạn.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: knew - would not be.
Căn cứ vào câu điều kiện loại 2:
- Công thức: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + V(bare).
- Cách dùng: diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại.
Dịch nghĩa: Nếu chúng ta biết nhiều hơn về lịch sử, chúng ta sẽ không sợ bài kiểm tra. (Hiện tại chúng ta không biết).
Câu trả lời của bạn
Đáp án: studied - would get.
* Căn cứ vào câu điều kiện loại 2:
- Công thức: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + V(bare).
- Cách dùng: diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại.
* Dịch nghĩa: Nếu cô ấy học chăm chỉ hơn, cô ấy sẽ đạt điểm cao hơn. (Hiện tại cô ấy không chăm chỉ).
Câu trả lời của bạn
Đáp án: would go - were.
* Căn cứ vào câu điều kiện loại 2:
- Công thức: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + V(bare).
- Cách dùng: diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại. (Có thể đổi mệnh đề if xuống sau).
- To be ở đây dùng “were” cho tất cả các ngôi.
* Dịch nghĩa: Tôi sẽ chạy bộ với Tom và Sue nếu họ ở đây bây giờ. (Hiện tại họ không ở đây).
Câu trả lời của bạn
Đáp án: the cheapest ones
Cheap có 1 âm tiết nên ta sử dụng cấu trúc: the + adj/adv + -est
A. He was too lazy to succeed B. He can't have studied very hard
C. He must have studied very hard D. He needs studying harder
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Ta dùng cấu trúc câu dự đoán: must have P2 để dự đoán về một điều chắc chắn xảy ra trong quá khứ
Dịch: A: John đã vượt qua bài kiểm tra với một sự khác biệt
B: Chắc chắn cậu ta đã học rất chăm chỉ
A. can B. might C. must D. should
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc câu dự đoán
must+V.inf: dự đoán điều chắc chắn xảy ra trong hiện tại
can/may +V.inf: dự đoán điều có thể xảy ra trong hiện tại
should: nên
Dịch: Bạn đã đọc trong vòng 4 giờ. Chắc hẳn cuốn sách này rất thú vị.
A. could not sit B. cannot sit C. must be sitting D. might be sitting
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
Giải thích: Ta dùng "might + V.inf" để diễn tả một khả năng có thể xảy ra ở hiện tại
must + V.inf: để diễn tả một điều chắc chắn xảy ra ở hiện tại
cannot/ could not +V.inf: để diễn tả một điều chắc không chắn xảy ra ở hiện tại
Dịch: Tôi thực sự không chắc Beverly đang ở đâu. Cô ta có thể đang ngồi ở phòng khách hoặc ở sân sau.
A. don't have to B. mustn't C. should D. needn't
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
Giải thích: mustn't: không được phép
don't have to= needn't: không cần
should: nên
Dịch: Chìa khóa đây. Bạn không được phép quên mang theo nó khi ra ngoài.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *