Bài học Test Yourself A Unit 3 lớp 12 này giúp các em ôn tập kiến thức tổng hợp từ bài 1 đến bài 3 thông qua các bài tập ở các kỹ năng: Listening, Reading, Grammar & Writing.
Guide To Answer Test Yourself A Listening
Families in the Western world have changed greatly during the last two centuries. Social scientists say that this change in the family is one of the important changes from a traditional society to a modern society.
Before the 19th century, families usually arranged marriages for their children. Young people did not decide who they wanted to marry. After they got married, they usually had a lot of children. In the 19th century, most young people could not choose the person they wanted to marry. A marriage joined two people and not two families. Two people could get married because they love each other; not just because their families wanted them to marry. At the same time, parents began to realize that they had to take very good care of their children. Before this, most people did not go to school. The family members all worked together at home. Later, people realized that education was necessary for a good life.
Today many parents think that they should have fewer children so they could give each one a good life. It is important for a mother and a father to spend as much time as possible with they children. Parents should take care of their health and try to give them an education. Home is a safe, warm place for all the family members.
Phần dịch bài nghe Thực hành Test Yourself A Tiếng Anh Lớp 12
Những gia đình phương Tây đã có sự chuyển biến sâu sắc trong suốt 2 thế kỷ qua. Các nhà nghiên cứu xã hội cho rằng sự biến đổi trong gia đình là một trong những biến đổi quan trọng nhất từ một xã hội phong kiến sang xã hội hiện đại.
Trước thế kỷ 19, những gia đình thường sắp đặt hôn nhân cho con cái mình. Những bạn trẻ không được quyết định người mà mình muốn kết hôn. Sau khi cưới nhau, họ thường sinh rất nhiều con cái. Vào thế kỷ 19, hầu hết những bạn trẻ không thể chọn người mà mình muốn kết hôn. Một cuộc hôn nhân chỉ có sự tham gia của hai người mà không phải hai gia đình. Hai người có thể kết hôn bởi vì họ yêu thương nhau; không chỉ vì gia đình họ muốn họ kết hôn. Cùng thời điểm đó, cha mẹ bắt đầu nhận thức rằng họ phải chăm sóc tốt cho con cái mình. Trước đó, hầu hết mọi người không đến trường học. Những thành viên trong gia đình cùng nhau làm việc tại nhà. Sau đó, mọi người nhận ra rằng giáo dục là điều thiết yếu cho một cuộc sống tốt đẹp.
Ngày nay, nhiều cha mẹ nghĩ rằng họ nên có ít con hơn vì vậy họ có thể cho chúng một cuộc sống tốt. Điều quan trọng đối với cha mẹ là dành thời gian nhiều cho con cái. Cha mẹ nên chăm sóc sức khỏe và cố gắng cho con trẻ được hưởng nền giáo dục tốt. Gia đình là nơi an toàn, ấm áp đối với tất cả mọi thành viên.
Read the passage and then answer the questions. (Đọc đoạn văn và sau đó trả lời câu hỏi.)
Guide To Answer Test Yourself A Reading English 12
Phần dịch bài đọc Thực hành Test Yourself A Tiếng Anh Lớp 12
Chúng ta có thể giao tiếp không chỉ bằng lời nói mà còn bằng ngôn ngữ thân thể. Ngôn ngữ thân thể bao gồm dáng điệu, nét mặt và cử chỉ. Vì ngôn ngữ thân thể rất quan trọng, các bạn sẽ muốn biết ngôn ngữ thân thể của các bạn đang nói gì và cũng như làm thế nào giải thích ngôn ngữ thân thể của người khác. Sau đây là một vài thí dụ của ngôn ngữ thân thể và ý nghĩa của nó. Nếu dáng điệu của các bạn ủ rũ và đầu các bạn cúi xuống, điều này có nghĩa các bạn đang buồn hoặc thiếu tự tin. Nếu dáng điệu các bạn thẳng nhưng thoải mái, các bạn đang biểu lộ sự tự tin và lòng hiếu khách hay thân thiện. Mỉm cười là dấu hiệu của sự thân thiện và quan tâm. Nhưng đôi khi người ta mỉm cười chỉ vì lịch sự. Để hiểu ý nghĩa của nét mặt người khác, hãy chú ý ánh mắt của họ. Sự thân thiện và quan tâm được thể hiện khi ánh mắt của một người nhìn vào mắt của bạn và sau đó nhìn nơi khác rồi nhìn lại bạn. Một người không nhìn nơi khác biểu lộ sự thách thức. Một người không nhìn vào bạn thể hiện sự thiếu quan tâm hay nhút nhát. Những cử chỉ của bàn tay có thể có nghĩa người đó chú ý đến cuộc đối thoại. Nhưng những cử động được lặp đi lặp lại - như gõ cây bút chì hay nhịp chân - thường có nghĩa người đó hoặc không kiên nhẫn hoặc nôn nóng. Hãy tránh xa người chỉ vào các bạn khi nói chuyện. Người đó có thể giận bạn hay cảm thấy mình là bậc bề trên của bạn.
A. Circle the correct answer (A or B, C, D) to complete the letter. (Khoanh câu trả lời đúng (A hoặc B, C, D) để hoàn thành lá thư.)
Dear Anna,
Thank you for your letter, which arrived yesterday. As I’m sure you can imagine, we (1) ………….very busy recently, having just moved into our new house. We are slowly settling in, although it (2)………………a long time before everything is finished. Jack is putting down the living room carpet at the moment, and tonight we (3)………….a house-warming party. I was sorry to hear you couldn’t come. If we had told you earlier, you (4)………….your mother's visit. You said in your letter that you’d like to visit us in the summer. I’m sure we (5)……………all the things we want to do in the house by then. We (6)…………..exactly the kind of carpet we want to put upstairs, and we are going to buy it tomorrow.
Keep in touch. Give our regards to Peter.
Love,
Mary
(1) A. are B. will be C. have been D. had been
(2) A. is B. was C. has been D. will be
(3) A. will have B. are having C. have D. have had
(4) A. could have put off C. can have put off
B. will have put off D. had put off
(5) A. would have finished C. have finished
B. will have finished D. had finished
(6) A. saw B. will see C. are seeing D. have seen
Guide To Answer Grammar Test Yourself A English 12
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
C | D | B | A | B | D |
Phần dịch ngữ pháp Thực hành Test Yourself A Tiếng Anh lớp 12
Anna thân mến,
Cảm ơn vì lá thư của bạn đã gửi cho mình hôm qua. Mình chắc chắn rằng bạn có thể tưởng tượng được, gia đình mình vừa qua rất bận rộn, vì chúng mình mới chuyển tới nhà mới. Gia đình mình còn chưa ổn định lắm mặc dù trước đó mọi thứ đã hoàn thành xong trước đó một thời gian khá lâu. Jack đang trải tấm thảm trong phòng khách, và tối nay chúng mình sẽ có một bữa tiệc gia đình thật ấm áp. Mình rất tiếc khi nghe tin bạn không thể đến tham dự được. Nếu mình nói bạn sớm hơn thì có lẽ bạn đã hoãn chuyến đi thăm mẹ bạn. Bạn nói trong thư rằng bạn muốn đến thăm chúng mình vào mùa hè này. Mình chắc chắn rằng chúng mình đã hoàn tất mọi thứ chúng mình muốn làm cho ngôi nhà mới trước đó. Mình cũng đã tìm thấy loại thảm mà để trải trên lầu và chúng mình sẽ đi mua nó vào ngày mai.
Giữ liên lạc nhé. Cho mình gửi lời hỏi thăm tới Peter.
Thân,
Mary
B. Finish each of the following sentences in such a way that it has the same meaning as the original sentence. (Hoàn thành mỗi câu sau bằng cách nào đó để nó có cùng nghĩa như câu gốc.)
1. “What did you do before working for this company, John?” asked Lan.
Lan asked……………………………………………
2. “I’ll come to see you next Sunday,” Bill said to you.
Bill promised………………………………………..
3. “I’m sorry I didn’t ring you earlier,” Tom said to you.
Tom apologized for……………………………………..
4. “It was nice of you to give me the present. Thank you,” Miss White said to Peter.
Miss White thanked…………………………………………………
Guide To answer Grammar B Test Yourself A English 12
Write a letter of about 150 words to your pen pal, telling him / her about your family. Use the guidelines below. (Viết lá thư khoảng 150 từ cho một người bạn tâm thư, kể cho anh/cô ấy về gia đình của em. Dùng những lời hướng dẫn dưới đây.)
Guide to answer Test Yourself A Writing English 12
Dear Lan,
How are you? I've just finished all exams. It's great! And my family are going to Tuan Chau island this weekend. Do you want to join? You know, my family has four members. My parents, my brother and me. My father's a doctor and my mother's a teacher. They are quite young in their forties. My father's name is Bob and my mother's name is Lily. My brother is Tom and he is just like me. We are twins! We are very close-knit family and very supportive of one another. In my family, everybody has to do their share of household chores. The interest our family members share closely is telling jokes. I'm sure if you join us, you'll have a nice weekend.
I'm looking forward to hearing from you soon.
Love,
Sid
Vậy là các em đã được ôn tập bài học unit 1 đến unit 3 qua phần thực hành Test Yourself A chương trình Tiếng Anh lớp 12, để trau dồi thêm kiến thức, mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Test Yourself A Unit 1-3 lớp 12
Exercise 1: Choose the word which is stressed differently from the rest.
Choose the word which is stressed differently from the rest: recently, facial, tomorrow, confidence
Choose the word which is stressed differently from the rest: communicate, impatient, interesting, apologize
Choose the word which is stressed differently from the rest: carpet, visit, summer, include
Choose the word which is stressed differently from the rest: expression, example, friendliness, superior
Choose the word which is stressed differently from the rest: nervous, body, verbal, polite
Exercise 2: Choose a, b, c, or d that best completes each unfinished sentence, substitutes the underlined part, or has a close meaning to the original one.
A new ______ satellite has just been launched into the earth's orbit to take some necessary photographs.
It is of great ______ to show your interest and politeness when you are having a job interview.
Facial ______ show one's feelings when he is communicating.
She never looks ______ anyone who she is talking ______. She seems to be lack ______ confidence.
He came to ______ for what had happened because he had clearly been in the wrong.
Câu 11-30: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng! Sau phần ôn tập này, các em sẽ học bài mới Unit 4 Lớp 12 School Education System - Reading. Chúc các em ôn tập và học tốt!
-- Mod Tiếng Anh 12 DapAnHay
Choose the word which is stressed differently from the rest: recently, facial, tomorrow, confidence
Choose the word which is stressed differently from the rest: communicate, impatient, interesting, apologize
Choose the word which is stressed differently from the rest: carpet, visit, summer, include
Choose the word which is stressed differently from the rest: expression, example, friendliness, superior
Choose the word which is stressed differently from the rest: nervous, body, verbal, polite
A new ______ satellite has just been launched into the earth's orbit to take some necessary photographs.
It is of great ______ to show your interest and politeness when you are having a job interview.
Facial ______ show one's feelings when he is communicating.
She never looks ______ anyone who she is talking ______. She seems to be lack ______ confidence.
He came to ______ for what had happened because he had clearly been in the wrong.
He had never experienced such discourtesy = _________ towards the president as it occurred at the annual meeting in May.
Later a wine reception will be followed by a concert before guests tuck into a banquet = _______.
I ______ to the shops, but I ______ anything because I ______ my wallet.
Jennifer asked me _______ the week before.
I _______ well recently. I _______ to see my doctor yesterday. He said that I _______ some rest.
Facial expression involves some of smallest body movements, but its impact may be greater than any other body language.
Smiles arid grimace can be very effective used in conversation, but more commonly, we do not tend to think that nonverbal physical.
I believe that only very self-confident, knowledge and attentive students will prefer 100% of eye contact time.
Teachers often use eye contact in the classroom to decide who is prepared to answer a question, or that didn't complete his homework assignment.
Beside words the human face is the primary source of information for express an individual's internal feelings.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
A. too little B. too few C. rather a few D. fairly little
Câu trả lời của bạn
B
too little+ danh từ không đếm được: quá ít
too few + danh từ số nhiều: quá ít
rather a few + danh từ số nhiều rất ít ( mang nghĩa tích cực)
fairly little + danh từ không đếm được : khá ít
Câu này dịch như sau:Tôi không lười nhưng tôi nghĩ chúng ta có quá ít kỳ nghỉ lễ.
Chúng ta nên có nhiều hơn.
=>Chọn B
A. economical B. economic C. economy D. economically
Câu trả lời của bạn
A
S+ be+ tính từ => loại economy ( danh từ) và economically ( trạng từ)
Economic (adj): thuộc về kinh tế
Economical (adj): tiết kiệm
Câu này dịch như sau: “ Tại sao hôm nay bạn đi xe đạp vậy?” “ Nó tiết kiệm hơn đi ô tô.”
=>Chọn A
A. a so stupid B. so stupid C. a such stupid D. such a stupid
Câu trả lời của bạn
D
Cấu trúc: such a/an + adj + N
Câu này dịch như sau: Tom rất lúng túng – đó thật là một lỗi ngớ ngẩn! => Chọn D
A. Laid B. have laid C. have lied D. lied
Câu trả lời của bạn
D
Lay(v) – laid – laid + O: đặt/ để
Lie (v) – lied – lied to sb: nói dối ai đó
Lie – lay – laid: nằm
Câu này dịch như sau: Tôi biết bạn đã đọc tất cả những lá thư của mấy đứa nhóc. Từ khi nào vây?” “ Kể từ khi chúng nói dối tôi về kế hoạch cuối tuần của chúng.”
=>Chọn D
A. in order that her fruit not be stolen B. to enable people not taking her fruit
C. so that her fruit would be stolen D. to prevent her fruit from being stolen
Câu trả lời của bạn
D
In order that = so that S + V: để mà => loại A vì chưa có động từ chính được chia.
Enable + O + to Vo: làm cho ai có khả năng/ giúp ai đó làm việc gì
Câu C không phù hợp về nghĩa: Cô ấy xây một bức tường cao quanh khu vườn để mà hoa quả của cô ấy sẽ bị ăn cắp.
Prevent + O + from + Ving: ngăn cản việc gì xảy ra
Câu D dịch như sau: Cô ấy xây bức tường cao quanh khu vườn để ngăn chặn việc hoa quả bị hái trộm.
=>Chọn D
A. Nominal B. titular C. complete D. calculated
Câu trả lời của bạn
A
nominal = small: nhỏ bé
titular : giữ chức do có tước vị
complete : hoàn toàn
calculated: được tính toán kỹ lưỡng
Câu này dịch như sau: Tôi e rằng chúng tôi chỉ có thể trả bạn một số tiền nhỏ cho dịch vụ của bạn.
=> Chọn A
A. disposal B. abandon C. display D. sale
Câu trả lời của bạn
A
Abandon: từ bỏ/ bỏ rơi
Display: trưng bày
Sale: sự buôn bán
Cụm từ: waste disposal = the disposal of waste [ sự chôn/ xử lý chất thải]
Câu này dịch như sau: Việc xử lý an toàn chất thải hạt nhân là vấn đề lớn toàn cầu.
=> Chọn A
A. contains B. concludes C. consists D. comprises
Câu trả lời của bạn
D
Contain: chứa đựng
Conclude: kết luận
Consist of = comprise: bao gồm
Câu này dịch như sau: Khóa học tiếng Anh mùa hè bao gồm hô thoại, ngữ pháp và kỹ năng nghe.
=> Chọn D
A. send B. write C. rent D. turn
Câu trả lời của bạn
A
Cụm từ: send for sb [ mời ai đó đến nhà]
Câu này dịch như sau: Mẹ của tôi bảo tôi mời thợ điện đến nhà khi chiếc quạt máy bị hỏng.
=> Chọn A
A. expecting B. expectations C. expect D. expectant
Câu trả lời của bạn
B
Expect(v): mong đợi
Expectation (n): sự mong đợi
Expectant (a): hi vọng
Sau tính từ sở hữu [ my] + danh từ
Cụm từ: exceed one’s expectations: ngoài sức tưởng tượng =>Chọn B
Câu này dịch như sau: Mức lương mà họ đề xuất ngoài sức tưởng tượng của tôi.
A. Only because it was interested work B. The work was interesting
C. Only because it was interesting work D. Because it was interesting work
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Kiến thức: Đảo ngữ + tính từ chủ động/ tình từ bị động
Cấu trúc đảo ngữ: Only because S1 + V + trợ động từ + S2 + động từ chính.
V-ing [ tính từ chủ động]: dùng để mô tả bản chất/ tính chất của con người/ sự vật/ sự việc
V-ed [ tính từ bị động]: dùng để mô tả cảm xúc của con người do bị tác động mà có.
Câu này dịch như sau: Chỉ vì công việc quá thú vị mà Jane đồng ý nhận công việc đó.
A. various B. alternative C. replacing D. changing
Câu trả lời của bạn
B
Various: đa dạng
Alternative: thay thế
Replacing: thay thế
Changing: thay đổi
Cụm danh từ: alternative fuels [ nhiên liệu thay thế]
Câu này dịch như sau: Năng lượng mặt trời được xem như là một loại nguồn nhiên liệu thay thế.
=>Chọn B
A. get back B. recharge C. take up D. change
Câu trả lời của bạn
D
Get back: trở lại
Recharge: nạp lại [ năng lượng]
Take up: chiếm lấy/ bắt đầu [ một sở thích]
Change: thay đổi
Cụm từ: Recharge one‟s batteries [ nghỉ ngơi để hồi sức]
Câu này dịch như sau: Tôi nghĩ bạn cần một kỳ nghỉ để nghỉ ngơi lấy lại sức.
=>Chọn D
A. equivalent B. same C. similar D. corresponded
Câu trả lời của bạn
A
Equivalent (a): tương ứng
Same (a): giống nhau
Similar (a): tương tự
Corresponded (a): đối xứng
Câu này dịch như sau: Bằng cấp tương ứng ở đất nước bạn là gì?
=>Chọn A
The ______ drove the ______.
The ______ played with a ____.
Tom kicked the ______ through the _____.
Put a _______ in the _____.
Write a ______ on the _______.
He cut the _______ with his _____.
Ali opened the ____of the ______.
The ____ climbed the ____ and picked a ______.
Mary went to the ______ and bought a ____.
The _______ sang a ____ at my _____.
Câu trả lời của bạn
The doctor drove the car.
The foreigner played with a alien friend.
Tom kicked the hall through the goal.
Put a alien linguishes in the siutence.
Write a figual on the doorstop.
He cut the tirnes with his father.
Ali opened the casement of the house.
The clicd climbed the cliff and picked a stone.
Mary went to the market and bought a daisy.
The schoolbad sang a carot at my house.
Câu trả lời của bạn
1. There was not a similar one of its kind in the whole universe
=> It was the only one in the whole universe
2. I knew by this time that questioning him was useless
=> I knew by this time that it was no useful to question him
3. What you leave behind is not what is engraved in stone monuments but what is woven into the lives of others.
=> You leave behind what is woven into the lives of others rather what is engraved in stone monuments
4. You have tamed it. You become reponsible for it
=> You become reponsible for what you tamed
5. I had thought that he was fragile. Then I realized that he was extremely fragile
=> He was extremely fragile as I had thought.
what`s sport do you like?
Câu trả lời của bạn
I like football, basketball and baseball
Let's meet inside the center,at the cafe corner
How..............
dạng viết câu đồng nghĩa
các bạn giúp mình với mình đang cần gấp
Câu trả lời của bạn
Let's meet inside the center,at the cafe corner
-> How about meeting inside the center, at the cafe corner ?
Câu trả lời của bạn
Foods and drinks which strongly stimulate the body can cause stress.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *