Bài học Unit 2 Lớp 12Cultural Diversity phần Speaking cung cấp cho các em một vài cấu trúc thể hiện quan điểm cá nhân về một vấn đề cần tranh luận. Thông qua bài học các em có thể vận dụng các cấu trúc để nói về sự khác biệt giữa nền văn hóa của Việt Nam và Mỹ.
Work in pairs. Express your point of view on the following ideas, using the words or expressions in the box. (Làm việc theo cặp. Hãy thể hiện quan điểm của em về những nhận định dưới đây, sử dụng những từ hoặc sự diễn đạt theo gợi ý trong khung.)
Below are some typical features of American culture. Work in pairs, discuss and find out the corresponding features of Vietnamese culture. (Dưới đây là đặc trưng văn hóa Mỹ. Hãy làm việc theo cặp, thảo luận và tìm những đặc điểm tương ứng trong văn hóa Việt Nam.)
In America | In Vietnam |
|
|
Work in groups. Talk about the similarities and differences between Vietnamese and American cultures, using the features discussed in Task 2. (Làm việc theo nhóm. Nói về điểm giống và khác biệt giữa văn hóa Việt Nam và Mỹ, sử dụng những gợi ý đã thảo luận ở phần 2.)
Remember some structures about how to express the point of view (Ghi nhớ một số cấu trúc thể hiện quan điểm cá nhân như sau)
Expression | Reply |
I think/feel/believe (that) S+ V In my opinion, S + V For me, S + V | I don’t agree… It’s not true… That’s wrong… |
Talk about the differences between Vietnamese and Western cultures, using the features below.
Answer
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Speaking Unit 2 Tiếng Anh Lớp 12 Cultural Diversity về đa dạng văn hóa.
Các em hãy cố gắng luyện tập thêm bài Trắc nghiệm Unit 2 lớp 12 Speaking để rèn luyện kỹ năng nói vừa học.
Choose the phrase or sentences A, B, C or D for the best completes the conversation
A: Personally, I think a happy marriage should be based on love.
B:..............!
A: I'm not sure about this soup. It tastes like something's missing.
B: ...................It tastes fine to me.
A: It seems to me that spring is the most beautiful time of year.
B:................It really is lovely!
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay ở mục Hỏi đápđể được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học Speaking này các em chuyển qua bài học Unit 2 Lớp 12 Cultural Diversity - Listeningkế tiếp. Chúc các em học tốt!
-- Mod Tiếng Anh 12 DapAnHay
A: Personally, I think a happy marriage should be based on love.
B:..............!
A: I'm not sure about this soup. It tastes like something's missing.
B: ...................It tastes fine to me.
A: It seems to me that spring is the most beautiful time of year.
B:................It really is lovely!
A: ............children nowadays watch too much TV.
B: Absolutely!
A: This program test is the hardest one we've ever had this semester!
B:...................but I think it's quite easy.
the person your friend talks to before ____ an important decision
All members. I mean my father, mother and myself. We share the household chores together: each ____ one's own duties.
As you know, the mother is the person who is the easiest and most _____to share our secrets due to her motherly love.
His family, only his father works, and his mother does_____the household chores.
When he wants to make any important decision, he asks his parents ____ advice.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Use the CORRECT TENSE :
1. Tom ..................................................... (like/ride) a horse in his free times.
2. The children ............................... (play) the piano and .................................... (sing) a song at the moment.
3. My mother ................................................... (alway/cook) in the morning.
4. What ............................................................ (you/usually/do) at weekends?
5. Jane ...................................................................... (give) a party today because it ........................................................ (be) her birthday.
6. The lesson ........................................................ (start) at 9 o'clock every morning.
7. Adam is in his room now. He .................................................................. (write) a letter to his pen-friend. He ........................................................................... (always/write) him a letter.
Câu trả lời của bạn
Use the CORRECT TENSE :
1. Tom .........................likes riding ............................ (like/ride) a horse in his free times.
2. The children ...........is playing .................... (play) the piano and .........................singing ........... (sing) a song at the moment.
3. My mother .........................always cooks .......................... (alway/cook) in the morning.
4. What ........................do you usually do .................................... (you/usually/do) at weekends?
5. Jane .........................gives............................................. (give) a party today because it ............................is............................ (be) her birthday.
6. The lesson .............................starts........................... (start) at 9 o'clock every morning.
7. Adam is in his room now. He .............................is writting ..................................... (write) a letter to his pen-friend. He .............................always writes.............................................. (always/write) him a letter.
I. Odd one out
1. A. one B. five C. second D. nine
2. A. my B. your C. his D. she
3. A. geography B. housework C. history D. math
4. A. farmer B. driver C. flower D. teacher
5. A. it B. in C. on D. at
6. A. morning B. thanks C. evening D. afternoon
7. A. fifteen B. fourteen C. night D.three
8. A. am B. old C. are D. is
9. A. bye B. hi C. hello D. good morning
10. A. Doctor B. Teacher C. Table D. ruler
11. A. Go B. Read C. book D. Eat
12. A. Stereo B. Desk C. get up D. schoolbag
13. A. on B. at C. in D. telephone
14. A. table B. chair C. board D. city
15. A. five B. ten C. second D. fifteen
16. A. orange B. banana C. apple D. pen
17. A. book B. pen C. ruler D. student
18. A. I B. my C. he D. they
19. A. father B. student C. doctor D. they
20. A. one B. four C. five D. fine
Câu trả lời của bạn
1. A. one B. five C. second D. nine
2. A. my B. your C. his D. she
3. A. geography B. housework C. history D. math
4. A. farmer B. driver C. flower D. teacher
5. A. it B. in C. on D. at
6. A. morning B. thanks C. evening D. afternoon
7. A. fifteen B. fourteen C. night D.three
8. A. am B. old C. are D. is
9. A. bye B. hi C. hello D. good morning
10. A. Doctor B. Teacher C. Table D. ruler vì cô giao co lien quan ban va thuoc
11. A. Go B. Read C. book D. Eat
12. A. Stereo B. Desk C. get up D. schoolbag
13. A. on B. at C. in D. telephone
14. A. table B. chair C. board D. city
15. A. five B. ten C. second D. fifteen
16. A. orange B. banana C. apple D. pen
17. A. book B. pen C. ruler D. student
18. A. I B. my C. he D. they
19. A. father B. student C. doctor D. they
20. A. one B. four C. five D. fine
Tự tìm từ điền vào chôc trống
Alice is a new English friend of ................... . She is very ................ to tell me about her new ................. . Her lessons begin at nine each morning and .................. until half past ten . Then she has a ............ for a quarter of an hour . During this time she usually talks to her friend about many things such .......... the last class or last night's movie , ........................ She has five ................ in the morning and three in the afternoon . Alice's favourite .................... is English . The first term lasts four months .................... September to December . Alice tries her ................ to become a good student in her class .
Câu trả lời của bạn
Tự tìm từ điền vào chôc trống
Alice is a new English friend of .......mine............ . She is very ...exciting............. to tell me about her new .........school........ . Her lessons begin at nine each morning and .......last........... until half past ten . Then she has a ...break......... for a quarter of an hour . During this time she usually talks to her friend about many things such .....as.... the last class or last night's movie , ...............lessons......... She has five ................ in the morning and three in the afternoon . Alice's favourite ........subject............ is English . The first term lasts four months ...........from......... September to December . Alice tries her ............best.... to become a good student in her class .
Sử dụng những câu cho sẵn để viết thành những câu hoàn chính,có thể thêm từ nhưng không được lược bớt những từ đã cho:
1.Jack London/life and writings/think/by many/represent/American/love/adventure.
2.They/no/intention/put/end/crisis/those.
3.James Watt/Scottish scientist/invent/steam engine.
4.You/not pass/coming exam/unless/work hard.
5.Our beautiful forest/destroy/if/we/do/nothing/preserve them.
Câu trả lời của bạn
Sử dụng những câu cho sẵn để viết thành những câu hoàn chính,có thể thêm từ nhưng không được lược bớt những từ đã cho:
1.Jack London/life and writings/think/by many/represent/American/love/adventure.
Jack london's life and writings represent the American love of adventure
2.They/no/intention/put/end/crisis/those.
They had no intention of putting an end to the crises of those days
3.James Watt/Scottish scientist/invent/steam engine.
James Watt, a Scottish scientist, invented the steam engine
4.You/not pass/coming exam/unless/work hard.
you will not pass the coming exam unless you work hard
5.Our beautiful forest/destroy/if/we/do/nothing/preserve them.
Our beautiful forests will be destroyed if we do nothing to preserve them
1.we/ not/ visit/ our grandparents/ frequently
=>
2.how often/ you/ go/ cycling?
=>
3.you/ go/ to the cinema/ with me this sunday?
=>
4.ngoc/ buy/ a camera/ next year.
=>
5.my grandmother/ always/ keep/ old/ bottles for me
=>
Câu trả lời của bạn
1.we/ not/ visit/ our grandparents/ frequently
=>we don't visit our grandparents frequently
2.how often/ you/ go/ cycling?
=>how often do you go cycling?
3.you/ go/ to the cinema/ with me this sunday?
=>will you go to the cinema with me this sunday?
4.ngoc/ buy/ a camera/ next year.
=>ngoc will buy a camera next year
5.my grandmother/ always/ keep/ old/ bottles for me
=>my grandmother always keeps old bottles for me
1.it is not a very pretty town , but the(surround).......... are beautiful
Câu trả lời của bạn
1.it is not a very pretty town , but the(surround)....surroundings...... are beautiful
có bao nhiêu từ bằng nghĩa vs từ ''hello'' zậy???
(bạn nào answer this questiom này được nhờ viết cụ thể nha!!!)
thanks các chế nhìu lắm!!!
Câu trả lời của bạn
greetings , welcome , how are you , good morning , good day , bonjour , buenos dias , buenas noches ,shalom , hey , hi , howdy , howdy-do , hi-ya , what's up , what's happening , how goes it
Câu trả lời của bạn
Mask Twain wrote this book. (writer)
->Mask Twain................
Câu trả lời của bạn
Mask Twain is the writer of this book.
Mask Twain is the writer of this book
Mask Twain wrote this book. (writer)
->Mask Twain...is the writer of this book.............
Mask Twain wrote this book. (writer)
->Mask Twain is the writer of this book
Write a paragraph about Elephant Race Festival???
GIÚP MÌNH VỚI, MÌNH CẦN GẤP. CÀNG NGẮN CÀNG TỐT Ạ <3 <3
Câu trả lời của bạn
The Elephant Race Festival is usually held in Don Village or in forests near the Sevepoi River. In preparation for the festive day, people take their elephants to places where they can eat their fill. Apart from grass their food also includes bananas, papayas, sugar canes, corns, sweet potatoes. The elephants are free from hard work to preserve their strength.The race track is on even ground, preferably wide enough for ten elephants to stand simultaneously in a line with a length of one to two kilometres. People from near and far in their best and colourful costumes flock to the festival.
With the signal of of tu va (horns made into musical instruments), the mahouts command their elephants to go to the race track, standing in a row at the starting point. The leading elephant stands in front, whirling his trunk and nodding his head in greeting the spectators. Atop each elephant there are two handlers in traditional costumes for generals. The tu va signals the start of the race and the elephants rush ahead, excited by the sound of the drums, gongs, and cheering from the spectators. Upon seeing the first elephant dashing to the destination, the spectators shout boisterously amidst the echoing sound of drums and gongs. At the end of the race, the winning elephants lift their trunks above their heads to wave to the viewers, walk deliberately flapping their ears gently, gazing through half-closed eyes to receive sugarcane from their viewers.The winning elephant is given a laurel wreath. Like its owner, the elephant expresses its happiness and enjoy the sugar canes and bananas from the festival-goers. After this race, the elephants participate in the competition of swimming across the Serepok River, of tug-of-wars, or throwing balls and playing football. When the race comes to an end, the competing elephants bring back the atmosphere of the festival to their villages. Upon returning to their village, they receive warm welcome from the villagers. Very often, the elephants from Don Village win the prizes as the village has a tradition of training and tending elephants.
Talk about your last Tet holiday
Câu trả lời của bạn
Tet holiday is celebrating on the fist day of the Lunar New Year.Some weeks before New Year , the Vietnamese clean their houses and repaint the walls.They also buy new clothes.One or two days before the festival,people make banh chung- the traditional cakes,and other goodies. On the New Ther'Eve, whole family for reguin dinner.Every members of the family should be present during the dinner.On the New Year Moring,the young members of family pay their respect to the elders. IN return they receive lucky money wrapped in red tiny evenlopes. Then people go to visit their neighbors,some friends and relatives.
Chúc bạn học tốt!
Hello, my name is Phuong. I am 13 years old. I live with my family in Vinh city, Nghe An province, Vietnam. In my country, spring is the best season of the year because it has Tet holiday. In Tet holiday, the streets are very beautiful with green trees, flowers, and funny noisy. In every house, there are a big tree with many love flowers and plants. Any things else? Yes, there are a lot of delicous drinks, cakes and candies. In Tet holiday, children have money from adults. It's so greet. We enjoy a happy Tet holiday every years. Do you know out happy holiday in spring? It's Tet holiday. What about you? Can you tell me about your country 's best holiday? Thank you so much.
Tet is a traditional holiday of our country Vietnam.
The season of Tet occurs around the biginning of February and end of Janaurỵ The meaning of Tet is ending old year and welcome a new year. Tet holiday is very special for Vietnamese families to reunite. At that time, all family members try to come back their homes and get together to prepare for Tet. Moreover they will buy new clothes and clean their house. A branch of Mai flower or a Kumquat tree can't be absent from every home. They bring a fresh atmosphere to the house. We decorate ancestral altar with a tray full of fruits and flowers.
Some typical Tet's food such as sweets, coconut jam, candied fruits, lemon seeds, rice cake , "thit kho"( stew pork with eggs). A special food can not absent is sticky rice cake.. It is our country's traditional food on Tet holiday. Tet meal is more dilicious than our every day.
On Tet holiday, people have many typical activities. Young persons takes part in the traditional games such as: tug; cooking rice, cock fighting, watching lion dance. Many people visit relatives to wish a happy new year. A dults will give lucky money for children. Woman like going to pagoda to wish good things will come to their familỵ
In my oppinion, i like cozy and fresh Tets atmosphere. All member of family talk together about a happy new year. I can hang out with my friend and don't worry about any thịng
" Tet" holiday is always in Vietnamese's heart.
Nói về món ăn của nước Anh
Câu trả lời của bạn
theo tôi được biết IECS là công ty chuyên tư vấn du học Đức, đặc biệt du học nghề Đức ngành điều dưỡng tại Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh. IECS là trung tâm du học nghề Đức uy tín và tốt nhất Việt Nam, truy cập vào website http://luatphapduc.de/để hiểu thêm về du học nghề Đức nhá
IECS là công ty chuyên tư vấn du học Đức, đặc biệt du học nghề Đức ngành điều dưỡng tại Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh. IECS là trung tâm du học nghề Đức uy tín và tốt nhất Việt Nam. Xem thêm tại <a href="http://dieuduongduc.de/">dieuduongduc</a>
uh mình cũng quan tâm đến các Lớp học tiếng Đức nữa
Bài viết khá hay, hinh vọng viết thêm bài về nước đức hay du học nghề Đứccàng tốt
FISH AND CHIPS
Có thể bạn sẽ ngạc nhiên khi biết, vào mùa hè, món ăn này được coi là món chính cả ba bữa một ngày. Tôi dám chắc rằng cho dù bạn không phải là một “fan hâm mộ” của món cá thì bạn cũng phải hít hà khi ngửi thấy mùi món ăn này. Đó là bởi người Anh nấu nó theo một cách mà sẽ khiến bất kỳ ai cũng phải thèm thuồng.
Món ăn được nấu đơn giản bằng cách là lăn cá qua bột, chiên giòn cho đến khi cá chuyển màu vàng rộm tỏa mùi thơm ngát, dọn kèm khoai chiên nóng hổ, giòn rụm. Tùy vào sở thích, bạn có thể rắc thêm muối, dấm hay sốt cà chua rồi thưởng thức.
Đặc biệt, hãy thử nó tại các bờ biển như Bournemouth hoặc Brighton – hai thị trấn bên bờ biển nước Anh cổ, dưới nắng vàng, cát trắng và sóng vỗ rì rào cho thêm phần thi vị bạn nhé.
TRÀ KEM
Nếu bạn đang ở miền Nam nước Anh, hay còn gọi là khu vực nhiều nắng nhất của đất nước này, thì hẳn bạn không thể từ chối việc thưởng thức món trà kem được. Đối với thức uống nổi tiếng thế giới này, một ấm trà bốc khói, bên trong sóng sánh một thứ trà màu nâu dùng kèm với hai chiếc bánh nướng lớn, mỗi chiếc được phủ lên những mứt những kem ngọt ngào thì còn gì bằng. Hãy chắc rằng bạn đang cầm điện thoại trong tay: Bởi ngay lúc này, với bất cứ góc chụp nào, bạn cũng dễ dàng có được một bức ảnh đẹp khiến những ai theo dõi Instagram của bạn phải “ngứa ngáy” đấy.
Hãy thử nó tại: Torquay, Devon – quê hương của món trà chiều.
FALAFEL
Falafel có thể không phải là món ăn phong cách Anh truyền thống, tuy nhiên nó được chào đón nhiệt liệt vào nền văn hóa ẩm thực đang nở rộ tại Anh Quốc, cứ như thể nó là món ăn của riêng quốc gia này vậy.
Falafel là một loại bánh làm từ đậu xanh hoặc đậu ngựa nghiền cùng gia vị rồi chiên giòn. Nó có thể ăn kèm xà lách hoặc kẹp vào sandwich. Đi kèm với món ăn này là rất nhiều món khai vị khác.
Hãy thử nó tại: Bristol, ở những quầy thức ăn đường phố nhộn nhịp và ngon lành.
CORNISH PASTY
Món bánh kẹp Cornwall thịnh soạn luôn biết cách làm thoả mãn một cái dạ dày đang đói. Thịt bò, khoai tây, hành tây, và củ cải được bọc trong một lớp dày bột giòn và sau đó được nướng lên. Ngoài thịt bò, món ăn này có thể được làm bằng thịt cừu hay nhân chay.
Khi ăn món ăn này bạn cũng chẳng cần gì đến dao nĩa, mà chỉ cần một chiếc túi giữ nóng rồi cắn những miếng thật to thôi.
Hãy thử nó tại: Cornwall (rõ ràng rồi), sau một ngày lướt sóng trên bãi biển Polzeath.
APPLE CRUMBLE
Một số người có thể cho là tôi thiên vị, vì tôi ăn món bánh hấp hàng ngày (kể cả bữa sáng), nhưng bánh hấp phết táo khiêm nhường lại là món quà tuyệt vời nhất mà nước Anh mang tới cho vị giác của thế giới này. Những miếng táo ngọt được nướng với một lớp bột mỳ, đường, và bơ để làm nên một món ăn có kết cấu tương phản và là một món tráng miệng dành cho các vị vua. Nó được dùng kèm với kem, hoặc trứng sữa nóng thay thế.
Hãy thử nó tại: Bất kỳ quán rượu đồng quê nào ở nước Anh.
CHIPS AND GRAVY
Nếu bạn đang thực hiện một cuộc hành trình tới nửa phía bắc của đất nước này, bạn có thể thưởng thức fish and chips trong một sự kết hợp hơi khác biệt – khoai tây chiên và nước sốt. Vâng, rõ ràng rồi, các loại nước sốt thịt thường được dùng khi ăn đồ nướng hóa ra lại ngon hơn nữa khi kết hợp với khoai tây chiên. Thực tế là mọi người ở phía Bắc rất thích món này, vì vậy nó chắc chắn là một món đáng để thử – đặc biệt là nếu nước sốt được chảy ra từ một chiếc bánh nướng mới ra lò…
Hãy thử nó tại: Manchester hay York.
HAGGIS
Trong một tour du lịch ẩm thực ở nước Anh, chỉ có những ai thực sựdũng cảm mới nên #nom (thưởng thức ẩm thực) theo cách của họ ở nơi xa hơn về phía Bắc. Scotland là một đất nước thực sự xinh đẹp, nhưng các món ăn truyền thống của đất nước này chắc chắn không dành cho những người khó tính: Haggis là một món xúc xích truyền thống được làm từ dạ dày, gan, phổi, và tim của cừu. Sự kết hợp giống bánh pudding thú vị này sau đó được nêm gia vị, và trộn cùng hành tây và bột yến mạch, bọc trong dạ dày một con cừu (hay trong một lớp vỏ nhân tạo). Nó có một hương vị hấp dẫn và (tin hay không tuỳ bạn) được cho là khá ngon. Công thức này có từ lâu đời – và thường được ăn kèm khoai tây nghiện và củ cải.
I like the UK's foods. It's so unique and delicious. And when I went to visit this country, I can't forget the cuisine. I will introduce some nice food in UK.
FALAFEL
Falafel may not be the traditional English style, but we really welcome it into its blossoming culinary culture as if it were ours.Located on a piece of lettuce, wrapped or heated in a sliced sandwich, these delicate Middle East spicy bean sprouts are really delicious (and good for health), whatever you choose. how to devour it. Comes with the happy little balls are a lot of appetizers and ready to make the people around jealous.
If you are undertaking a journey to the northern half of this country, you can enjoy fish and chips in a slightly different combination - chips and sauces. Yes, it is clear that meat sausages often found in a full barbecue dinner are actually better than when combined with fries. The fact is that people in the North are very fond of this dish, so it's definitely worth a try - especially if the sauce is coming out of a new baked pie ...
That's some famous foods in the UK. If you can go to that country, let's enjoy the foods! You will surprise to see them!
Topic về những nước nói tiếng anh mà bạn biết
Câu trả lời của bạn
1. VietNam /ˌvjɛtˈnɑːm / – Việt Nam
Việt Nam có tên chính xách là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nằm phía đông bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á.
Việt Nam sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Việt (Vietnamese).
2. England /ˈɪŋglənd/ – Anh
Nước Anh là quốc gia rộng lớn và đông dân nhất Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, nằm phía Tây Bắc của châu Âu.
Nước Anh sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh (English).
3. ThaiLand /ˈtaɪlænd/ – Thái Lan
Thái Lan có tên chính thức là Vương quốc Thái Lan. Đây là quốc gia nằm ở vùng Đông Nam Á.
Thái Lan sử dụng ngôn ngữ tiếng Thái.
4. India /ˈɪndɪə/ – Ấn Độ
Ấn Độ có tên gọi chính thức là Cộng hoà Ấn Độ, là quốc gia nằm ở vùng Nam Á.
Ngôn ngữ chính thức thứ nhất tại Cộng hòa Ấn Độ là tiếng Hindi tiêu chuẩn trong khi tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức thứ hai.
5. Singapore /sɪŋgəˈpɔː/ – Singapore
Singapore có tên chính thức là Cộng hòa Singapore. Đây là 1 bang và đảo quốc tại Đông Nam Á.
Bốn ngôn ngữ chính thức trong Hiến pháp của Singapore bao gồm tiếng Anh, tiếng Hoa, tiếng Mã Lai và tiếng Tamil.
6. China /ˈʧaɪnə/ – Trung Quốc
Trung Quốc tên chính thức là Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Đây là quốc gia có chủ quyền tại Đông Á.
Tiếng Trung Quốc hay còn gọi là tiếng Hán hoặc tiếng Hoa là ngôn ngữ chính được sử dụng tại đất nước này.
7. Japan /ʤəˈpæn/ – Nhật Bản
Nhật Bản là quốc gia hải đảo ở vùng Đông Á. Nhật Bản sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Nhật với hơn 130 triệu người sử dụng và cộng đồng dân di cư khắp thế giới đang dùng.
8. Combodia /Combodia / – Campuchia
Campuchia có tên chính thức là Vương quốc Campuchia, là đất nước nằm trên bán đảo Đông Dương ở vùng Đông Nam Á.
90% dân số Campuchia sử dụng tiếng Khmer, ngôn ngữ thứ 2 là tiếng Anh.
9. Cuba /ˈkjuːbə/ – Cu Ba
Cu Ba có tên gọi chính thức là Cộng Hòa CuBa, là quốc gia bao gồm đảo CuBa, đảo Thanh Niên và các đảo nhỏ xung quanh. CuBa thuộc vùng Caribe, đảo nằm giữa biển Caribe và Bắc Đại Tây Dương, cách Key West, Florida 150 km về phía tây.
Ngôn ngữ chính thức mà CuBa sử dụng là tiếng Tây Ban Nha.
10. France /ˈfrɑːns/ – Pháp
Pháp tên chính thức là Cộng hòa Pháp, là quốc gia nằm tại Tây Âu, có một số đảo và lãnh thổ rải rác trên nhiều lục địa khác.
Ngôn ngữ chính thức của quốc gia này là tiếng Pháp.
11. America /əˈmɛrɪkə/ – Mỹ
Mỹ, hay còn gọi là Hoa Kỳ có tên đầy đủ là Hợp quốc chúng Hoa Kỳ (United States of America viết tắt là U.S hoặc USA). Mỹ là 1 cộng hòa lập hiến liên bang gồm có 50 tiểu bang và một đặc khu liên bang. Quốc gia này nằm gần hoàn toàn trong tây bán cầu.
Hoa Kỳ không có một ngôn ngữ chính thức, nhưng tiếng Anh được khoảng 82% dân số nói như tiếng mẹ đẻ. Biến thể tiếng Anh được nói tại Hoa Kỳ được biết như là tiếng Anh Mỹ; Anh Canada. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ thông dụng thứ nhì tại Hoa Kỳ.
12. Canada /ˈkænədə/ – Canada
Canada là quốc gia lớn thứ 2 thế giới nằm ở cực Bắc của Bắc Mỹ.
Canada là xã hội đa ngôn ngữ. Tuy nhiên tiếng Anh và tiếng Pháp được Hiến pháp công nhận là ngôn ngữ chính thức của Canada.
13. Russia /ˈrʌʃə/ – Nga
Nga hiện tại có quốc danh là Liên bang Nga. Đây là một quốc gia ở phía bắc lục địa Á – Âu (châu Âu và châu Á).
Tiếng Nga là ngôn ngữ chính thức của quốc gia này.
14. Australia /ɒˈstreɪliːə / Úc
Úc hay còn gọi là Australia có tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.
Anh ngữ là ngôn ngữ chính thức của Úc.
15. Greece /griːs/ – Hy Lạp
Hy Lạp có tên chính thức là Cộng hòa Hy Lạp, là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu, nằm phía nam bán đảo Balkan.
Tiếng Hy Lạp là ngôn ngữ chính thức của đất nước này.
16. Denmark /ˈdɛnmɑːk/ – Đan Mạch
Đan Mạch là một quốc gia thuộc vùng Scandinavia ở Bắc Âu và là thành viên chính của Vương quốc Đan Mạch.
Ngôn ngữ chính của Đan Mạch là tiếng Đan Mạch, ở vùng Sonderjylland (giáp với Đức) tiếng Đức là ngôn ngữ chính thứ hai.
17. Spain /speɪn/ – Tây Ban Nha
Tây Ban Nha hay còn gọi là Vương quốc Tây Ban Nha là một nước trên bán đảo Iberia phía tây nam châu Âu.
Tiếng Tây Ban Nha đã trở thành ngôn ngữ chính thức của đất nước này.
18. Sweden /ˈswɪdən/ – Thụy Điển
Thụy Điển tên chính thức là Vương quốc Thụy Điển (tiếng Thuỵ Điển: Konungariket Sverige), là một vương quốc ở Bắc Âu.
Ngôn ngữ phổ thông gần khắp mọi nơi là tiếng Thụy Điển. Tiếng Na Uy cũng được hiểu gần như khắp mọi nơi vì rất tương tự như tiếng Thụy Điển. Một số vùng nói tiếng Phần Lan và tiếng Sami.
19. Switzerland /ˈswɪtsələnd / – Thụy Sỹ
Thụy Sĩ, tên chính thức Liên bang Thụy Sĩ, là một nước cộng hòa liên bang tại châu Âu. Quốc gia này gồm có 26 bang, và thành phố Bern là nơi đặt trụ sở nhà đương cục liên bang.
Thụy Sĩ có bốn ngôn ngữ chính thức: Tiếng Đức chiếm đa số (63,3% dân số nói vào năm 2014); Tiếng Pháp (22,7%) tại miền tây; và Tiếng Ý (8,1%) tại miền nam, ngôn ngữ thứ tư là Tiếng Romansh (0,5%).
20. Turkey /ˈtɜːki/ – Thổ Nhĩ Kỳ
Thổ Nhĩ Kỳ tên chính thức là nước Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ. Là một quốc gia cộng hòa nghị viện xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây Á và một phần nằm tại Đông Nam Âu.
Ngôn ngữ chính thức của quốc gia là tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, đây là ngôn ngữ tự nhiên của xấp xỉ 85% cư dân.
21. Germany /ˈʤɜːməni / – Đức
Đức tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức. Là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Tiếng Đức là ngôn ngữ chính thức và chiếm ưu thế tại Đức.
22. Mexico /ˈmɛksɪkəʊ/ – Mexico
Mexico tên chính thức là Hợp chúng quốc Mê-hi-cô (tiếng Tây Ban Nha: Estados Unidos Mexicanos), là một nước cộng hòa liên bang thuộc khu vực Bắc Mỹ.
Mặc dù tiếng Tây Ban Nha được 97% dân số México sử dụng song nó không được công nhận là ngôn ngữ chính thức duy nhất của quốc gia. Theo Hiến pháp của México, tất cả các ngôn ngữ bản địa đều được quyền bình đẳng ngang với tiếng Tây Ban Nha.
23. Brazil /brəˈzɪl/ – Braxin
Braxin tên gọi chính thức là Cộng hòa Liên bang Brasil, là quốc gia lớn nhất Nam Mỹ.
Tiếng Bồ Đào Nha là ngôn ngữ chính thức duy nhất tại Brasil. Toàn bộ dân chúng sử dụng thứ tiếng này và rõ ràng nó là ngôn ngữ duy nhất được sử dụng trong các trường học, trên các phương tiện truyền thông, trong kinh doanh và mọi mục đích hành chính.
24. Italy /ˈɪtəli/ – Italy
Italy hay còn gọi là Ý, có quốc danh hiện tại là Cộng hoà Ý, là một quốc gia nằm ở Bán đảo Ý phía Nam châu Âu, và trên hai hòn đảo lớn nhất tại Địa Trung Hải, Sicilia và Sardegna.
Ngôn ngữ chính thức của Italia là Tiếng Italia chuẩn, một hậu duệ của thổ ngữ Tuscan và hậu duệ trực tiếp của tiếng Latinh.
25. Korea /kəˈrɪə/ – Hàn Quốc
Đại Hàn Dân Quốc thường được gọi ngắn gọn là Hàn Quốc, còn được gọi bằng các tên khác là Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên hoặc Cộng hòa Triều Tiên, là một quốc gia thuộc Đông Á, nằm ở nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên.
Ở Hàn Quốc, ngôn ngữ chính thức là tiếng Hàn Quốc.
26. Portugal /ˈpɔːʧəgəl/ – Bồ Đào Nha
Bồ Đào Nha tên chính thức là Cộng hòa Bồ Đào Nha, là một quốc gia nằm ở Tây Nam châu Âu trên bán đảo Iberia. Bồ Đào Nha là nước cực Tây của lục địa châu Âu.
Tiếng Bồ Đào Nha được coi như ngôn ngữ chính thức của Bồ Đào Nha.
27. Poland /ˈpəʊlənd / – Ba Lan
Ba Lan tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan, là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic.
Tiếng Ba Lan, một thành viên của nhánh Tây Slavic của các ngôn ngữ Slavic, là ngôn ngữ chính thức của Ba Lan.
1.Canada
Canada is the 10th country located on the charts of English-speaking countries the most in the world with about 28 million English speakers living and working here. In this country the first language you have to learn is English, if you want to settle here, then a mandatory requirement is that you must have an ielts certificate.
2.Aim
Despite being a Middle Eastern country, Egypt is also among the most English-speaking countries in the world, with some 28 million people. This is the second language of Egypt used in Egypt
3. Bangladesh
Also a Middle Eastern country like Egypt but Bangladesh is one of the countries that use English as one of the official languages. English is used here in all areas of life. For employees, companies here require basic English skills at 38% with average level, and 38% at high level.
4.German
Everyone seems to think that German is the main language here, but there is an English truth that is spoken and understood by most Germans. There are about 51 million people speak English, and English is used in the fields of law, communication and education in the country. That is why European countries top the most English-speaking countries in the world.
See more :
Opportunity to work in philippines anxiety of international students.
5. Philippines
The Philippines is a Southeast Asian country, but its people use English in this country as much as 52 million people. In addition to filipino, English is the most widely used language here. English is used in all areas of life. The Philippines has also become an English-speaking powerhouse and is known as the "English Training House" in Asia. It also has the highest EPI quality index in the world with 67.4 points.
You have a thought that England will be the top-ranked country but the truth is not so. England is the fifth country in the world, even though 95% of the population speaks English. But with its not-so-large population, only about 59 million people speak English. However, it is undeniable that this is the birthplace of English in the world.
With its large population, although it is an African country, Nigeria is the fourth most populous country in the world with 79 million English speakers, of which 4 million speak English. origin. English is also the most widely used language in the country's education system.
Pakistan is not only famous for its rice production and exports but also has the third most spoken English in the world, with 99 million people speaking English. Although English is slightly different in terms of phonetics and grammar, it is still used most in the education sector of the country.
India is one of the largest economies in the world, trading in many countries around the world, so English is widely spoken in the country. Although Hindi is the main language in the country, there are over 128 million English speakers and 226,000 English speakers. This makes the country second in the top 10 most English-speaking countries in the world.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *