Bài học Unit 10 Endangered Species phần Language Focus giúp các em phát âm đúng ngữ điệu và ôn tập nội dung ngữ pháp về động từ khiếm khuyết (may, might, must, mustn't, needn't).
Rhythm (Ngữ điệu)
Practise reading the following sentences, paying attention to the stressed syllables.
(Luyện đọc những câu sau, chú đến đến những âm tiết có trọng âm)
Modal verbs: may, might, must, mustn't, needn't
Complete the sentences, using may/might with one verb in the box.
(Hoàn thành các câu, dùng may/might với một động từ trong khung.)
bite break need rain slip wake |
Complete the sentences, using needn't with one of the verbs in the box.
(Hoàn thành câu, dùng needn't với một trong những động từ trong khung.)
ask come explain leave tell walk |
Complete the sentences with must, mustn’t or needn't.
(Hoàn thành câu với must, mustn’t hoặc needn’t.)
Choose the best answer
1. You ________ ask a woman about her age. It’s not polite.
A. must B. need C. musn’t D. needn’t
2. I’ll lend you the money and you ________ pay me back till next month.
A. needn’t B. mustn’t C. need D. must
3. Tell her that she ________ be here by six. I insist on it.
A. may B. must C. ought to D. might
4. He has refused, but he _________ change his mind if you asked him again.
A. might B. may C. can D. must
5. Two parallel white lines in the millde road meant that you _________ not overtake.
A. must B. might C. may D. need
6. Peter has been working for 10 hours. He _______ be very tired now.
A. needn't B. must C. has to D. should
7. He is unreliable. What he says _______ be believed.
A. cannot B. must not C. may not D. might not
8. I _______ find my own way there. You _______ wait for me.
A. should / can't B. have to / must C. can / needn't D. might / mustn't
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
C | A | B | A | C | B | A | C |
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Language Focus Unit 10 Endangered Species chương trình Tiếng Anh lớp 12 về những loài đang bị đe dọa. Để ôn tập các điểm ngữ pháp mới được học mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 10 lớp 12 Language Focus.
Choose a, b, c, or d that best completes each unfinished sentence
I _______ be at the meeting by 10:00. I will probably _______ take a taxi if I want to be on time.
You _______ forget to pay the rent tomorrow. The landlord is very strict about paying on time.
The television isn't working. It _______ during the move.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng! Sau bài học Language Focus này các em chuyển qua bài học mới Unit 10 Endangered Species - Vocabulary kế tiếp. Chúc các em học tốt!
-- Mod Tiếng Anh 12 DapAnHay
I _______ be at the meeting by 10:00. I will probably _______ take a taxi if I want to be on time.
You _______ forget to pay the rent tomorrow. The landlord is very strict about paying on time.
The television isn't working. It _______ during the move.
I am not deaf. You _______ shout.
John failed again. He _______ harder.
_______ I borrow your lighter for a minute? - Sure, no problem. Actually, you _______ keep it if you want to.
I do not mind at all. You _______ apologize.
Ted's flight from Amsterdam took more than 11 hours. He _______ exhausted after such a long flight now.
The lamp _______ be broken. Maybe the light bulb just burned out.
It is a top secret. You _______ tell anyone about it.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Here is a tool with a multiplicity of uses that could do. (MULTIPLE)
Dịch: Đây là một công cụ với nhiều công dụng có thể làm được.
Câu trả lời của bạn
The bypass will relieve traffic jams in the city centre. (RELIEF)
Dịch: Đường vòng sẽ giải tỏa ùn tắc giao thông ở trung tâm thành phố.
Câu trả lời của bạn
No doubt everybody thinks that what they did was detestable. (DETEST)
Dịch: Không nghi ngờ gì nữa, mọi người đều nghĩ rằng những gì họ đã làm là đáng ghê tởm.
Câu trả lời của bạn
This form is returnable by’ the end of the month. (RETURN)
Dịch: Biểu mẫu này có thể trả lại vào cuối tháng.
Câu trả lời của bạn
The board started debating on the lamentable state of affairs of the company. (LAMENT)
Dịch: Hội đồng quản trị bắt đầu tranh luận về tình trạng đáng buồn của công ty.
Câu trả lời của bạn
We couldn’t understand the reversal of her previous decision. (REVERSE)
Dịch: Chúng tôi không thể hiểu được sự thay đổi quyết định trước đây của cô ấy.
Câu trả lời của bạn
Shy and timid are synonymous words. (SYNONYM)
Dịch: Nhút nhát và rụt rè là những từ đồng nghĩa.
Câu trả lời của bạn
Unfortunately, when he died he left his widow penniless. (PENNY)
Dịch: Thật không may, khi ông qua đời, ông đã để lại cho người vợ góa bụa không một xu dính túi.
Câu trả lời của bạn
The enormities committed during the war are hard to imagine. (ENORMOUS)
Dịch: Khó có thể tưởng tượng được những hành động tàn ác trong chiến tranh.
Câu trả lời của bạn
We were surprised at the intimacy of their talk. (INTIMATE)
Dịch: Chúng tôi rất ngạc nhiên về sự thân mật trong cách nói chuyện của họ.
Câu trả lời của bạn
The black clouds in the sky looked ominous. (OMEN)
Dịch: Những đám mây đen trên bầu trời trông thật đáng ngại.
Câu trả lời của bạn
There’s been some slippage of support for the government’s policies. (SLIP)
Dịch: Có một số khoản hỗ trợ cho các chính sách của chính phủ bị trượt giá.
Câu trả lời của bạn
She received only pitying looks from the audience. (PITY)
Dịch: Cô chỉ nhận được những cái nhìn thương hại từ khán giả.
Câu trả lời của bạn
All our proposals met with their persistent refusal. (PERSIST)
Dịch: Tất cả các đề xuất của chúng tôi đều vấp phải sự từ chối dai dẳng của họ
Câu trả lời của bạn
Your lecture on modern British art was extremely instructive. (INSTRUCT)
Dịch: Bài giảng của bạn về nghệ thuật hiện đại của Anh rất hữu ích.
Câu trả lời của bạn
Mosquitoes are known to be carriers of malaria. (CARRY)
Dịch: Muỗi được biết đến là vật mang bệnh sốt rét.
Câu trả lời của bạn
She did the jobs about the house sloppily dressed. (SLOP)
Dịch: Cô ấy làm những công việc về nhà cửa ăn mặc luộm thuộm.
Câu trả lời của bạn
She was quite angry and didn’t conceal her utter displeasure. (PLEASURE)
Dịch: Cô ấy khá tức giận và không che giấu sự bất bình hoàn toàn của mình.
Câu trả lời của bạn
The megaliths have stood on the plain since times immemorial. (MEMORY)
Dịch: Các nhà thảo cổ đã đứng trên đồng bằng từ thời xa xưa.
Câu trả lời của bạn
Her kindness and reliability were proverbial. (PROVERB)
Dịch: Lòng tốt và sự đáng tin cậy của cô ấy là một câu châm ngôn.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *