Bài học Test Yourself B giúp các em ôn tập kiến thức tổng hợp từ bài 4 đến bài 6 thông qua các bài tập ở các kỹ năng: Listening, Reading, Grammar & Writing.
Guide to answer Test Yourself B Listening
Children education is changing very rapidly today. In the past, teachers made children sit still for hours. They made them memorize all sorts of things. Today, many teachers wonder if it is not possible to make children learn at all. They say they can only help them to discover things for themselves. For some children, school is a kind of prison. They are at school only because their parents make them go. They get out of the classroom as soon as the teachers let them leave. Many of them want to find jobs but the law does not let them work until they reach a certain age. And so, they have to stay in school. Often they all hate every moment.
Phần dịch bài nghe Thực hành Test Yourself B Tiếng Anh 12
Giáo dục trẻ em ngày nay đang biến đổi một cách nhanh chóng. Ngày trước, giáo viên bắt trẻ em ngồi học nhiều giờ đồng hồ. Họ bắt chúng ghi nhớ mọi thứ. Ngày nay, nhiều giáo viên tự hỏi có phải không thể bắt trẻ em học tất cả mọi thứ. Họ nói rằng họ chỉ có thể giúp những đứa trẻ tự mình khám phá mọi thứ. Với một số trẻ em, trường học là một loại nhà giam. Chúng chỉ đến trường vì bị cha mẹ bắt đi học. Chúng rời khỏi lớp học ngay khi giáo viên cho phép chúng đi ra. Nhiều đứa muốn đi tìm việc nhưng pháp luật không cho phép lao động cho đến khi đến tuổi. Và vì vậy, chúng phải ở lại trường học. Tất cả chúng đều căm ghét giây phút đó.
Read the passage and fill in each blank with a suitable word from the box. (Đọc đoạn văn và điền mỗi chỗ trống với từ thích hợp trong khung.)
subjects final count qualification who requirements when graded equivalent courses |
A-level (Advanced level) is a British exam taken in a particular subject, usually in the (1)…………..year of school. A-levels are still themost common way of fulfilling the entry (2)………….. for degree courses in universities. Most students in the UK start preparing for A-level exams (3)………….they are aged around sixteen or seventeen and courses normally last for two years, although some independent colleges and some colleges of further education offer intensive one- year A-level (4)………... Students usually take between two and four (5)……… at one time and will normally be expected to have a GCSE (General Certificate of Secondary Education) or equivalent (6)……………in the subject they wish to take at A-level. Assessment for most subjects is in the form of written exam at the end of the course. Passes are (7)………between A and E with A being the highest. An AS level (Advanced Supplementary) is of an (8)…………..standard to an A-level but has half the subject content. In terms of entrance requirements for a degree course, two AS levels (9).................. as one A-level. AS levels are sometimes taken by students (10)………….feel that it is too early to specialize and wish to take a wider variety of subjects.
Guide to answer Test Yourself B Reading English 12
1. final 2. requirements 3. When 4. Courses 5. subjects
6. qualification 7. Eraded 8. Equivalent 9. Count 10. who
Phần dịch bài đọc Thực hành Test Yourself B Tiếng Anh 12
Trình độ A (trình độ cao cấp) là một kỳ thi ở Anh về một môn nào đó, thường được tổ chức vào năm cuối cấp phổ thông. Các kỳ thi trình độ A vẫn là thủ tục phổ biến nhất để vào đại học. Hầu hết học sinh ở Vương quốc Anh bắt đầu chuẩn bị cho kỳ thi trình độ A ở tuổi 16 hay 17 và các khóa học thường kéo dài hai năm, mặc dù một số trường cao đẳng tư nhân và trường cao đẳng bổ túc có các khóa trình độ A cấp tốc kéo dài một năm. Học sinh thường thi từ 2 đến 4 môn một lần và thường phải có bằng tốt nghiệp hoặc chứng chỉ tương đương của môn mà họ muốn chọn trong kỳ thi trình độ A. Việc đánh giá các môn hầu hết được thực hiện qua kỳ thi viết cuối khóa. Các môn thi dỗ được đánh giá theo thang điểm từ A đến E, trong đó điểm A là điểm cao nhất. Chuẩn AS tương đương với chuẩn trình độ A nhưng phạm vi ra đề chỉ bằng một nửa. Về điều kiện vào đại học, hai điểm trình độ AS được xem như một điểm trình độ A. Đôi khi học sinh thi trình độ AS vì họ cho rằng còn quá sớm để học chuyên ngành và họ muốn được học nhiều môn hơn.
A. Finish each of the following sentences in such a way that it is similar in meaning to the original sentence. (Hoàn thành mỗi câu sau theo cách nào đó để nó có nghĩa tương tự với câu gốc.)
1. Someone has cleaned the windows.
The windows _________________
2. They are going to build a supermarket in this area.
A supermarket ____________________.
3. They say Lan won a special prize.
Lan is ________________________ .
4. You won't know what to do unless you listen carefully.
If you ____________________.
5. I can’t give vou a lift because I don’t have a car.
If I had ______________________.
6. We got lost because we didn’t bring a city map.
If we _____________________.
Guide to answer Test Yourself B Grammar A English 12
B. Join the sentences, using relative clauses. (Kết hợp câu, dùng mệnh đề quan hệ.)
1. A girl answered the phone. She told me you were out.
……………………………………….
2. The chair was broken two days ago. The chair has now been repaired.
………………………………………
3. I saw some people. Their car had broken down.
………………………………………
4. I recently went back to my hometown, I was born there.
…………………………………………
Guide to answer Test Yourself B Grammar B English 12
Suppose you are looking lor a part-lime job as a librarian during the summer holiday at a university in the UK. In about 150 words, write a letter of application for the University’s Employment Service. The following cues may help you. (Giả sử em đang tìm một việc làm bán thời gian là người quản lý thư viện ở một trường đại học ở Vương quốc Anh. Với khoảng 150 từ, viết một lá thư xin việc cho văn phòng tìm việc làm của trường đại học. Những từ đề nghị sau có thể giúp em.)
Guide to answer Writing Test Yourself B English 12
Dear Sir/Madam
With reference to your notice on the “University Bulletin”, I would like to apply for the part-time job as a librarian at your university during this summer holiday.
I am in the third year of a four-year degree course in Business Administration at Bristol University. Last year I had to choose an optional subject and I opted for “Public Relations” with special reference to dealing with the public.
While in high school, I was appointed to be in charge of my school library. Therefore I think I have got some experience in this field. In addition, I passed the Certificate of Proficiency in English and the Certificate of Computer Science last year.
As I am aware that a librarian in a university has to have enough scope for his/her abilities of self-expression and of dealing with people.
I, therefore, sincerely hope that you will give due consideration to my case and let me know your decision at your earliest convenience.
Yours faithfully,
Vậy là các em đã được ôn tập bài học unit 4 đến unit 6 qua phần thực hành Test Yourself B chương trình Tiếng Anh lớp 12. Để luyện tập thêm các em có thể tham gia thực hành Trắc nghiệm Test Yourself B Unit 4 - 6 lớp 12.
Exercise 2: Read the two passages carefully and choose the correct answer.
There is no age requirement for admission to Cambridge University, although the vast majority of undergraduates are 18 years' or older when they come into residence. All applicants will need to demonstrate that they have the maturity and personal skills to cope with university level study. A student who will be over 21 on commencing a course is classified as a mature student.
In previous years, the University has had minimum entrance requirements for all applicants, known as matriculation requirements. These included the need for a qualification in English, a language other than English, and a mathematical or scientific subject. These requirements will be abolished from 2009 entry onwards.
Cambridge applicants are encouraged to study either four or five Advanced Subsidiary (AS) levels in Year 12. Applicants taking four subjects will not be disadvantaged compared with those taking five subjects. The university administration would normally expect A grades in subjects which are particularly reI-evant to the course a student is applying for. More challenging offers may be set to ensure that an applicant can cope with pressure and the demands of exams.
Advanced Extension Awards (AEAs) are based on A level subject criteria and require no additional teaching or resources. They are designed to challenge the most able students and to provide opportunities for students to show logical and critical thinking skills and a greater depth of understanding than required at A level.
"There is no age requirement for admission to Cambridge University" means that _______.
To enter Cambridge University, students must be _______.
What is not a matriculation requirement to enter Cambridge University?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng! Sau bài học ôn tập này các em chuyển qua bài học mới Unit 7 Economic Reforms - Reading kế tiếp. Chúc các em ôn tập và học tốt!
-- Mod Tiếng Anh 12 DapAnHay
"There is no age requirement for admission to Cambridge University" means that _______.
To enter Cambridge University, students must be _______.
What is not a matriculation requirement to enter Cambridge University?
According to the third paragraph, _______.
Advanced Extension Awards (AEAs) are for _______ students.
I did not come to your party due to the rain.
They got success since they took my advice.
Unless you come on time, we will go without you.
Thanks to her high grades at university, she is offered the position.
I am very interested in the book you lent me last week.
The book which you lent me last week is too interesting to read.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. up B. back C. over D. down
Câu trả lời của bạn
D
turn st up = find st
turn st over = think about st carefully
turn sb back= return the way you have come [ quay trở lại] turn sb down: từ chối ai đó
Câu này dịch như sau: Cô ấy đã nộp hồ sơ xin tập huấn làm phi công, nhưng họ từ chối cô ấy vì thị lực của cô ấy rất kém.
=>Chọn D
A. by far the most spacious B. far more spacious
C. much more spaciously D. not so much spacious
Câu trả lời của bạn
B
Trong câu có “than” nên dùng so sánh hơn
S+ be + much/ far + short adj-ER / MORE + long adj + THAN...
=> loại A [ so sánh nhất] , D [ không phải so sánh hơn], C [ spaciously là trạng từ không thể đứng sau “be”]
=> Chọn B
Câu này dịch như sau: Tòa nhà mới sẽ rộng hơn nhiều so với những tòa nhà hiện tại của chúng ta.
A. undernourished B. underprivileged C. overrated D. overestimated
Câu trả lời của bạn
A
Undernourished = malnourished: suy dinh dưỡng
Underprivileged = disadvantaged: bất hạnh, xấu số
Overrated = overestimated: đánh giá quá cao
Câu này dịch như sau: Nhiều trẻ em trong khu vực này rõ ráng thiếu dinh dưỡng và chịu nhiều bệnh tật khác nhau.
=> Chọn A
A. passed B. entered C. crossed D. reached
Câu trả lời của bạn
C
Cụm từ: cross one’s mind [ chợt nảy ra trong đầu]
Câu này dịch như sau: Nó chưa bao giờ nảy ra trong đầu tôi suy nghĩ rằng Jane có thể là một người nói dối khét tiếng.
=> Chọn C
A. breakdown B. breakthrough C. break-in D. outbreak
Câu trả lời của bạn
B
Breakdown (n): sự suy nhược/ hỏng
Breakthrough (n): bước đột phá
Break-in (n): vụ đột nhập
Outbreak (n): sự bùng nổ/ bùng phát [ dịch bệnh/ chiến tranh]
Câu này dịch như sau: Khám phá này là một bước đột phá lớn cho các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực khám phá không gian.
=> Chọn B
A. entrance B. reach C. access D. opportunity
Câu trả lời của bạn
C
Cụm từ: have access to sth: tiếp cận với
Câu này dịch như sau: Hầu hết trẻ nhỏ ở phương Tây sẽ được tiếp cận với nền giáo dục tốt.
=> Chọn C
A. bitterly B. downright C. perfectly D. highly
Câu trả lời của bạn
C
Bitterly: cay đắng
Downright: thẳng thắn
Perfectly: hoàn hảo / hoàn toàn
Highly: tốt/ cao
Câu này dịch như sau: Đừng lo lắng – Nó hoàn toàn bị thường khi thỉnh thoảng bạn mát bĩnh tĩnh.
=> Chọn C
A. solve B. solved C. to solve D. solving
Câu trả lời của bạn
C
Câu này dịch như sau: “ Tôi đã giải ô chữ này khoảng 2 tiếng.” “ Chắc nó là ô chữ khó giải lắm.”
Cấu trúc: It be + tính từ / mạo từ + tính từ + danh từ + to Vo
=> Chọn C
A. came up B. turned up C. looked up D. put up
Câu trả lời của bạn
B
Come up: xảy ra/ nở ra
Turn up: xuất hiện/ đến nơi
Look up: tra từ/ truy cứu
Put up: dựng (lều) / gợi ý
Câu này dịch như sau: Mary ngạc nhiên khi khách của cô ấy đến bữa tiệc muộn. => Chọn B
A. difficulty passing B. difficulties to pass C. difficulty to pass D. difficulties of passing
Câu trả lời của bạn
A
Cụm từ: have (no) difficuluty/ problme/ trouble (in) + Ving [ có vấn đề/ khó khăn]
Câu này dịch như sau: Tôi chắc chắn rằng bạn không có vấn đề trong việc vượt qua kỳ thi.
=> Chọn A
A. all of poor B. most the poor C. the poor people D. the poor
Câu trả lời của bạn
D
Cấu trúc: the + adj => danh từ tập hợp chỉ người số nhiều
Câu này dịch như sau: Việc cắt giảm thuế mới được đưa ra để làm cho cuộc sống dễ dàng hơn đối với những người nghèo.
=> Chọn D
A. creation B. reason C. grounds D. cause
Câu trả lời của bạn
D
Creation: sự tạo ra
Reason: lý do
Grounds: mặt đất
Cause: nguyên nhân/ nguồn cơ
Câu này dịch như sau: các chuyên gia an toàn đang cố gắng tìm ra nguyên nhân của vụ va chạm tàu hỏa hôm qua.
=> Chọn D
A. shortly B. at times C. on time D. in time
Câu trả lời của bạn
D
Shortly = soon: sớm
At times: thỉnh thoảng [ = sometimes]
On time: đúng giờ
In time: kịp lúc
Câu này dịch như sau: Nếu bạn không giảm tốc độ sớm, bạn không thể dừng kịp lúc.
=> Chọn D
A. get B. notice C. even D. have
Câu trả lời của bạn
C
Cụm từ: even the score [ san bằng tỉ số]
Get/ have the score: có điểm số
Câu này dịch như sau: Đội của chúng tôi đang thua nhưng chúng tôi đã có thể san bằng tỉ số.
=> Chọn C
A. The most terrifying B. far more terrifying
C. the most terrified D. A most terrified
Câu trả lời của bạn
A
Câu này dịch như sau: Peter: “ Bạn có thích tàu lượn siêu tốc không?” Kate:” Không! Đó là trải nghiệm kinh khủng nhất trong cuộc đời tôi.” Dựa vào nghĩa của câu phải dùng so sánh nhất => loại B loại D vì so sánh nhất phải dùng mạo từ “the”
terrifying [ tính từ chủ động ] dùng để miêu tả tính chất/ bản chất của người/ vật. terrifird [ tính từ bị động ] dùng để diễn tả cảm xúc của con người do tác động bên ngoài mà có.
=> Chọn A
A. racquets B. bats C. clubs D. shoes
Câu trả lời của bạn
C
Set of golf clubs: bộ gậy đánh golf
Câu này dịch như sau: Chúng tôi đã mua cho bố một bộ gậy đánh golf thật đẹp vào ngày sinh nhật của ông.
=> Chọn C
A. away from B. out of C. off D. by
Câu trả lời của bạn
B
Drop away: yếu hơn
Drop ou of: bỏ học
Drop off: ngủ gật
Drop by: ghé thăm
Câu này dịch như sau: Con trai tôi đã thôi học đại học và đi nghĩa vụ quân sự.
=> Chọn B
A. gave in B. took up C. got out D. cooled off
Câu trả lời của bạn
D
Give in: đầu hàng
Take up: bắt đầu một sở thích
Get out: để lộ/ tiết lộ
Cool off: bính tĩnh/ làm mát
Câu này dịch như sau: Chúng tôi làm mát bằng việc bơi trong hồ.
=> Chọn D
A. acquaintance with B. on good terms with C. on good relationships with D. in relation to
Câu trả lời của bạn
B
Be accquainted with: quen biết
Be on good terms with = get on with sb: hòa đồng với
On good ralationship with => sai => chỉ dùng have good relationship with In relation to: liên quan đến
Câu này dịch như sau: Theo một khảo sát gần đây, hầu hết mọi người hòa đồng với hàng xóm của mình.
=> Chọn B
A. reasons B. purposes C. aims D. proposals
Câu trả lời của bạn
B
Reason: lý do
Purpose: mục đích
Aim: mục tiêu
Proposal: đề xuất
Cụm thành ngữ: to all intents and purposes [ thực tế là]
Câu này dịch như sau: Thực tế là Greg đã hoàn thành khóa học chứng chỉ với luận án cuối kỳ thật xuất sắc.
=>Chọn B
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *