DapAnHay mời các em tham khảo nội dung bài học Grammar Reference Unit 2: Lesson A, B, C nằm trong Chương trình Tiếng Anh 10 Cánh diều. Đến với bài học này các em sẽ được củng cố và ôn tập về Thì Hiện tại đơn và các Trạng từ chỉ tần suất. Chúc các em học vui!
Underline the correct forms of the verbs
(Gạch chân các dạng đúng của động từ)
1. He live / lives in Brasilia.
2. She work/ works at a college.
3. I get up/ gets up at seven o'clock.
4. Rafael and Magaly go / goes to the movies every Thursday night.
5. We catch/ catches the bus to school.
6. The store open / opens at nine o'clock.
7. I don't drink / doesn't drink tea or coffee.
8. Chen don't play / doesn't play the piano.
Guide to answer
1. He live / lives in Brasilia.
2. She work/ works at a college.
3. I get up/ gets up at seven o'clock.
4. Rafael and Magaly go / goes to the movies every Thursday night.
5. We catch/ catches the bus to school.
6. The store open / opens at nine o'clock.
7. I don't drink / doesn't drink tea or coffee.
8. Chen don't play / doesn't play the piano.
Tạm dịch
1. Anh ấy sống ở Brasilia.
2. Cô ấy làm việc tại một trường cao đẳng.
3. Tôi dậy lúc bảy giờ.
4. Rafael và Magaly đi xem phim vào tối thứ Năm hàng tuần.
5. Chúng tôi bắt xe buýt đến trường.
6. Cửa hàng mở cửa lúc chín giờ.
7. Tôi không uống trà hoặc cà phê.
8. Chen không chơi piano.
Match the questions to the answers.
(Nối câu hỏi với câu trả lời)
1. What do you do? _______
2. Do you live in Tokyo? _______
3. Where do you study English? _______
4. Does Eric work here? _______
5. What time does Helen catch the bus? ______
6. Do they watch TV? _______
a. Yes, he does.
b. No, they don't.
c. I work in a bank.
d. At a language school.
e. No, l don't. l live in Kyoto.
f. At twelve o'clock.
Guide to answer
1 - c
2 - e
3 - d
4 - a
5 - f
6 - b
Write the he / she / it form of these verbs
(Viết dạng he / she / it của các động từ này)
1. watch ⇒ watches
2. do ⇒ ________
3. drive ⇒ ________
4. take ⇒ ________
5. teach ⇒ ________
6. play ⇒ ________
7. marry ⇒ ________
8. make ⇒ ________
9. go ⇒ ________
10. dance ⇒ ________
Guide to answer
1. watch ⇒ watches
2. do ⇒ does
3. drive ⇒ drives
4. take ⇒ takes
5. teach ⇒ teaches
6. play ⇒ plays
7. marry ⇒ marries
8. make ⇒ makes
9. go ⇒ goes
10. dance ⇒ dances
Tạm dịch
1. Xem
2. Làm
3. Lái xe
4. Cầm, nắm, lấy, ...
5. Dạy học
6. Chơi
7. Kết hôn
8. Làm, sắp đặt, kiếm được, ...
9. Đi
10. Nhảy
Look at the table and write sentences with the adverbs of frequency
(Nhìn vào bảng và viết các câu có các trạng ngữ chỉ tần suất)
Movies | Park | |
Sam | sometimes | never |
Jane | always | often |
Carlo and Donna | rarely | sometimes |
1. Sam / movies: Sam sometimes goes to the movies.
2. Carlo and Donna / the park. ____________________
3. Jane / movies. ____________________
4. Carlo and Donna / movies.____________________
5. Jane / park. ____________________
6. Sam / park. ____________________
Guide to answer
1. Sam sometimes goes to the movies.
2. Carlo and Donna sometimes go to the park.
3. Jane always goes to the movies.
4. Carlo and Donna rarely go tho the movies.
5. Jane often goes to the park.
6. Sam never goes to the park.
Tạm dịch
1. Sam thỉnh thoảng đi xem phim.
2. Carlo và Donna thỉnh thoảng đi công viên.
3. Jane luôn đi xem phim.
4. Carlo và Donna hiếm khi đi xem phim.
5. Jane thường đến công viên.
6. Sam không bao giờ đi đến công viên.
Check (✓) the sentences with the correct word order. Rewrite the other sentences
(Đánh dấu (✓) những câu có thứ tự từ đúng. Viết lại các câu khác)
✓ 1. We always celebrate Thanksgiving in November.
2. I go never to the park. I never go to the park.
3. They don't start often work at nine.
4. He sometimes finishes early.
5. Kim and Mai often speak English together.
6. I watch TV always in the evening.
7. Sue rarely catches the bus to work.
8. My brother remembers never my birthday.
Guide to answer
✓ 1. We always celebrate Thanksgiving in November.
2. I go never to the park. I never go to the park.
3. They don't start often work at nine. They don't often start work at nine.
✓ 4. He sometimes finishes early.
✓ 5. Kim and Mai often speak English together.
6. I watch TV always in the evening. I always watch TV in the evening.
✓ 7. Sue rarely catches the bus to work.
8. My brother remembers never my birthday. My brother never remembers my birthday.
Tạm dịch
1. Chúng ta luôn tổ chức Lễ Tạ ơn vào tháng 11.
2. Tôi không bao giờ đến công viên. Tôi không bao giờ đi đến công viên.
3. Họ không thường bắt đầu công việc lúc chín giờ.
4. Anh ấy đôi khi hoàn thành sớm.
5. Kim và Mai thường nói tiếng Anh với nhau.
6. Tôi luôn xem TV vào buổi tối.
7. Sue hiếm khi bắt xe buýt đi làm.
8. Anh trai tôi không bao giờ nhớ ngày sinh nhật của tôi.
Which one is correct? (Lựa chọn nào đúng?)
1. They like / likes pizza.
2. I work/ works at a college.
3. Lam get up/ gets up at six o'clock.
4. They go / goes to the zoo today.
5. We go / goes to school by bus.
6. The garden is / are big.
7. I don't drink / doesn't drink coffee.
Key
1. They like / likes pizza.
2. I work / works at a college.
3. Lam get up/ gets up at six o'clock.
4. They go / goes to the zoo today.
5. We go / goes to school by bus.
6. The garden is / are big.
7. I don't drink / doesn't drink coffee.
Qua bài học này các em cần ghi nhớ các dạng viết tắt của động từ to be ở Thì Hiện tại đơn như sau:
Simple Tense (Thì Hiện tại đơn)
- Thể khẳng định
- Thể phủ định
- Thể nghi vấn:
Adverbs of Frequency (Trạng từ chỉ sự thường xuyên)
- Vị trí của trạng từ chỉ sự thường xuyên trong câu
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Grammar Reference Unit 2 chương trình Tiếng Anh lớp 10 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 2 lớp 10 Cánh diều Grammar Reference - Tham khảo Ngữ pháp.
My mother likes chocolate, but she _________ like biscuits.
She _________ four languages.
My sister _________ to the library once a week.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 10 DapAnHay
My mother likes chocolate, but she _________ like biscuits.
She _________ four languages.
My sister _________ to the library once a week.
Tom _____________ for Ann. Do you know where she is?
John _____ in Denver since 2017.
A large number of students in Chu Van An high school _____ English fluently.
Five billion dollars _______________ not enough to aid the victims of the earthquake.
Two years in a strange country _________ like a long time for lonely people.
The film “Titanic” _______ very interesting and romantic.
Much homework _________ given to students every day.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Đáp án: across
Dịch nghĩa: Nhạc cụ có dây được chơi bằng cách kéo một vòm cung qua đàn dây hoặc bằng cách gảy dây bằng ngón tay.
Giới từ across: vượt qua, băng qua từ bên này sang bên kia.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: from
Dịch nghĩa: Hệ thống tiết niệu giúp loại bỏ một sản phẩm thừa gọi là urê ra khỏi cơ thể. Loại chất này được tạo ra khi các thức ăn bị phân hủy.
Ta có cấu trúc: Eliminate st from sth: loại bỏ cái gì khỏi cái gì
Câu trả lời của bạn
Đáp án: throughout
Dịch nghĩa: Tim người chịu trách nhiệm bơm máu đi khắp cơ thể.
Giới từ throughout: khắp nơi, xuyên suốt từ đầu đến cuối mọi phần của một cái gì; trong suốt một khoảng thời gian cụ thể
Câu trả lời của bạn
Đáp án: of
Dịch nghĩa: Mất nước là nguyên nhân chủ yếu của nhiều bệnh mãn tính.
=> the cause of st: là nguyên nhân của cái gì
Câu trả lời của bạn
Đáp án A: against
Dịch nghĩa: Nhiều người nói rằng độ tuổi nghỉ hưu ở Việt Nam giữa nam và nữ có sự phân biệt đối xử với phụ nữ.
* Căn cứ vào cấu trúc: discriminates against sb: phân biệt đối xử với ai.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: to
Dịch nghĩa: Bill Gates đã tặng 4,6 tỷ đô la cổ phiếu Microsoft vào tháng 6 cho tổ chức từ thiện cá nhân của mình, Quỹ Bill & Melinda Gates.
Căn cứ vào cấu trúc: give away sth to sb: đưa/tặng cái gì cho ai.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: for
*Căn cứ vào cấu trúc:
- be used for doing st = be used to do st: được sử dụng để làm gì.
- used to V (inf): dùng để diễn tả một thói quen trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Đồ đựng bằng thủy tinh có thể được sử dụng để đựng thực phẩm hoặc các thứ khác.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: of having
Cấu trúc: - the idea of N/-ing: ý kiến về việc gì
- have + sb + do st: nhờ ai đó làm gì
Dịch: Hầu hết chúng tôi đều thấy ý kiến của Mayor về việc nhờ người dân địa phương đề cử cho giải danh dự hoàng gia là hơi kỳ cục; nhưng tất nhiên là ông ấy đúng.
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc: be held responsible for N/-ing: bị cáo buộc, phải chịu trách nhiệm vì điều gì
Dịch: Tôi hiểu Irene nên tôi chắc chắn cô ấy sẽ phản đối việc phải chịu trách nhiệm cho sự thất bại.
Key: being held responsible
Câu trả lời của bạn
Key: to be – having smashed
Cấu trúc: pretend + to inf: giả vờ làm gì
be sorry for + having Vp2: xin lỗi vì đã làm gì
=>Tuy nhiên ở đây không chọn D vì không thể dùng thể bị động
Dịch: Duncan chỉ giả vờ xin lỗi vì đã làm vỡ cửa sổ nhà hàng xóm
Câu trả lời của bạn
Đáp án: being arrested – to stop
Cấu trúc:
- risk + N/-ing : đánh liều làm gì
- fail + to inf: thất bại trong việc làm gì
Dịch: Daniel có nguy cơ bị bắt khi mà anh ta không dừng đèn đỏ
Câu trả lời của bạn
- Agree to do sth: đồng ý làm gì
- Have sth done: cho cái gì được làm bởi ai
- Have sb do sth: nhờ ai làm gì
Xét về ngữ pháp thì B đúng, nhưng cấu trúc “agree on + N” nghĩa là cùng nhau quyết định một vấn đề, không phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Nếu họ không đồng ý để hành lý được tìm thì sao? Không thể nào bắt ép họ làm vậy được.
Key: to have their luggage searched
Câu trả lời của bạn
Đáp án: having been brought up
Giải thích:
- Sau giới từ “of” + Ving
- Ở đây phải dùng cấu trúc bị động
Dịch: Việc được nuôi dưỡng trong những năm tháng khốc liệt của thế chiến thứ II đã ảnh hưởng sâu sắc tới tính cách của cô ấy.
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc What is the point of + N/-ing : ý nghĩa của việc …
Get + sb + to inf: nhờ/cho ai làm gì
Dịch: Việc cho họ học thêm một ngôn ngữ một năm trước khi ra trường có ý nghĩa gì?
Key: of getting some of them to take
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc: consider + -ing: cân nhắc, xem xét làm gì
get + sb + to inf: nhờ ai làm gì
Dịch: Thời điểm ông ta đề nghị thực sự không thích hợp, vì vào thời đó hội đồng trường đại học còn đang xem xét việc ngay cả những sinh viên nghèo hơn cũng phải trả toàn bộ học phí.
Key: getting even the poorer students to pay
Câu trả lời của bạn
Key: to be photographed
Cấu trúc: willingness (of sb) + to inf: sự sẵn lòng làm gì.
=> Tuy nhiên ở đây không chọn C.Vì cô bé này không tự chụp ảnh
Dịch: Ông ấy cảm thấy có chút xấu hổ khi con gái ông ấy sẵn lòng chụp ảnh trong bộ trang phục hở ngực.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: to get all those distrustful teenagers to speak
Dịch: Nếu tôi biết làm thế nào để khiến tất cả những thanh thiếu niên không đáng tin đó nói thẳng thắn với tôi về những vấn đề cá nhân của họ, tôi sẽ không cần một nhà tâm lý học.
Cấu trúc:
Get sb to do st: nhờ/khiến ai đó làm gì
Get st done by sb: có cái gì được làm bởi ai
make sb do st: bắt ai đó làm gì
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc: promise (+sb) something/to inf
Key: to double
Dịch: Sai lầm lớn nhất của họ là hứa sẽ tăng gấp đôi lương cho công nhân.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *