Nội dung bài học Unit 3 Going places xoay quanh chủ đề "Ask for and Give Travel Information" giúp các em hoàn thiện kỹ năng nghe về thông tin thẻ lên tàu cũng như thủ tục tại các khách sạn khi có một chuyến du lịch cùng gia đình. Để giúp các em tìm hiểu nội dung chi tiết, DapAnHay mời các em theo dõi bài học ngay bên dưới nhé!
Listen to the tourist. In which places do the conversations take place? (Lắng nghe khách du lịch. Các cuộc hội thoại diễn ra ở những địa điểm nào?)
Guide to answer
Tạm dịch
Airport check-in: Làm thủ tục tại sân bay
Restaurant: nhà hàng
Hotel reception: Lễ tân khách sạn
Immigration: Nhập cư
Car rental: Thuê ô tô
Listen again and write the missing information (Nghe lại và ghi thông tin còn thiếu)
BOARDING PASS Destination: Nha Trang Boarding time: _________ Seat number: _________ Gate number: _________ |
HOTEL CHECK-IN Full name: _________ Miller Number of nights: _________ Single: _________ Double: _________ Room number: _________ |
Guide to answer
BOARDING PASS Destination: Nha Trang Boarding time: 10:00 Seat number: 18A Gate number: 5 |
HOTEL CHECK-IN Full name: Steven Miller Number of nights: 1 Single: ✓ Double: Room number: 303 |
Tạm dịch
GIẤY PHÉP LÊN TÀU
Điểm đến: Nha Trang
Giờ lên tàu: 10:00
Số ghế: 18A
Số cổng: 5
LÀM THỦ TỤC TẠI KHÁCH SẠN
Tên đầy đủ: Steven Miller
Số đêm: 1
Đơn: ✓ Đôi:
Số phòng: 303
Listen and repeat. Use rising and falling intonation (Nghe và lặp lại. Sử dụng ngữ điệu lên và xuống)
1. Would you like a window or aisle seat?
2. Is this bag to check in or carry on?
3. Do you spell that L-E-E or L-I?
4. Is it for one night or two?
Tạm dịch
1. Bạn muốn có một chỗ ngồi bên cửa sổ hay lối đi?
2. Túi này để làm thủ tục hay mang đi?
3. Bạn đánh vần đó là L-E-E hay L-I?
4. Bạn ở lại một hay hai đêm?
Practice asking these questions with a partner. Use rising and falling intonation (Thực hành đặt những câu hỏi này với một đối tác. Sử dụng ngữ điệu lên, xuống)
1. Are you from the US or Canada?
2. Do you want to play by cash or by card?
3. Is your visit for business or pleasure?
4. Do you want my ticket or my passport?
5. Do you leave on the 25th or the 26th?
Guide to answer
1. Bạn đến từ Mỹ hay Canada?
2. Bạn muốn chơi bằng tiền mặt hay bằng thẻ?
3. Chuyến thăm của bạn là vì công việc hay niềm vui?
4. Bạn muốn vé của tôi hay hộ chiếu của tôi?
5. Bạn đi vào ngày 25 hay ngày 26?
Ask a partner questions to fill out the information with his or her travel information. For some questions, you might have to make up information
(Đặt câu hỏi cho đối tác để điền thông tin vào thông tin du lịch của họ. Đối với một số câu hỏi, bạn có thể phải bổ sung thông tin)
1. First name _____________________________
2. Middle initial(s) _________________________
3. Last name ____________________________
4. Date of birth __________________________
5. Nationality ___________________________
6. Country of residence ____________________
7. Contact number ________________________
8. Date of arrival ___________________________
9. Number of nights __________________________
10. Type of room (single/ double?) __________________
11. Reason for visit (business/vacations?) _____________
Guide to answer
1. What's your first name? ⇒ My first name is Mai.
2. What's your middle name? ⇒ My middle name is Thanh.
3. What's your last name? ⇒ My last name is Nguyen.
4. What's your date of birth? ⇒ 25/10/2007.
5. What's your nationality? ⇒ My nationality is Viet Nam.
6. Your country of residence is Việt Nam? ⇒ Yes, it is.
7. Tell me your phone number, please! ⇒ 0967554321.
8. What's the date of arrival? ⇒ 10/09/2022
9. How many nights you want to stay? ⇒ 2 nights, please!
10. You want single or double room? ⇒ I want double room.
11. What's the reason for visit? Business or vacation? ⇒ Vacation.
Tạm dịch
1. Tên của bạn là gì? ⇒ Tên tôi là Mai.
2. Tên đệm của bạn là gì? ⇒ Tên đệm của tôi là Thanh.
3. Họ của bạn là gì? ⇒ Họ của tôi là Nguyễn.
4. Ngày sinh của bạn là gì? ⇒ Ngày 25/10/2007.
5. Quốc tịch của bạn là gì? ⇒ Quốc tịch của tôi là Việt Nam.
6. Quốc gia cư trú của bạn là Việt Nam? ⇒ Đúng vậy.
7. Hãy cho tôi biết số điện thoại của bạn! ⇒ 0967554321.
8. Ngày đến là bao nhiêu? ⇒ 10/09/2022
9. Bạn muốn ở lại bao nhiêu đêm? ⇒ 2 đêm!
10. Bạn muốn phòng đơn hay phòng đôi? ⇒ Tôi muốn phòng đôi.
11. Lý do đến thăm là gì? Đi công tác hay đi nghỉ? ⇒ Đi nghỉ.
GOAL CHECK
Work with a new partner. Ask and answer questions about your previous partner using the information in E. (Làm việc với một đối tác mới. Hỏi và trả lời các câu hỏi về đối tác trước đó của em bằng cách sử dụng thông tin trong phần E)
Guide to answer
Học sinh thực hành trên lớp với một người bạn mới.
Talk about your last summer holiday (Nói về kì nghỉ hè năm ngoái của bạn)
- When and where did you have a great summer holiday?
- Who you went with?
- What did you do?
- How do you go there?
- How long did you enjoy your holiday?
Key
- I had a great summer holiday in May at Nha Trang Beach.
- I went with my family and my relatives.
- I tried some water sports, took a lot of photos and enjoy seafood.
- We went to Nha Trang by plane. It was wonderful.
- Three nights
Qua bài học này các em đã được:
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 3 - Ask for and Give Travel Information chương trình Tiếng Anh lớp 10 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 3 lớp 10 Cánh diều Ask for and Give Travel Information - Yêu cầu và cung cấp thông tin du lịch.
What's your __________? My nationality is Viet Nam.
There _______ shops on either side of the street many years ago.
Physics ______ my favorite subject when I was at high school.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 10 DapAnHay
What's your __________? My nationality is Viet Nam.
There _______ shops on either side of the street many years ago.
Physics ______ my favorite subject when I was at high school.
How __________ nights you want to stay? 2 nights, please!
You want single _________ double room? I want double room.
“Romeo and Juliet” ________ a tragedy written by William Shakespeare.
What's your date ______ birth? 21/12/2008.
He could not understand ______ he did not learn French very well.
The police _________ making enquiries about the murder.
To do such a hard work ________ so many people.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
You can't take that laptop home. It’s ours.
Dịch: Bạn không thể mang máy tính xách tay đó về nhà. Nó là của chúng ta.
Câu trả lời của bạn
The mobile phone belongs to that girl. It’s hers.
Dịch: Điện thoại di động của cô gái đó. Nó là của cô ấy.
Câu trả lời của bạn
Your situation is not as bad as theirs.
Dịch: Tình hình của bạn không tệ như họ.
Câu trả lời của bạn
My task is more difficult than his.
Dịch: Nhiệm vụ của tôi khó hơn của anh ấy.
Câu trả lời của bạn
That T-shirt is mine.
Dịch: Chiếc áo phông đó là của tôi.
Câu trả lời của bạn
This is my parents’ room and the clothes are theirs.
Dịch: Đây là phòng của bố mẹ tôi và quần áo là của họ.
Câu trả lời của bạn
That project was done by Charlotte; it’s hers.
Dịch: Dự án đó được thực hiện bởi Charlotte; nó là của cô ấy.
Câu trả lời của bạn
- Cách dùng “Having Vp2/ Ved”:
+ Diễn tả 2 hành động xảy ra theo thứ tự trước sau, ta lược bỏ chủ ngữ của hành động xảy ra trước -> chia động từ ở mệnh đề đó dạng “having Vp2/ Ved”.
- “Daniel tiêu hết tiền” xảy ra trước => Having spent his money.
+ Vế sau: Daniel couldn’t afford a new jacket.
- Dịch nghĩa câu gốc: Vì Daniel đã tiêu hết tiền, anh ấy không đủ khả năng mua một cái áo véc tông.
→ Đáp án: Having spent all his money, Daniel couldn’t afford a new jacket.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: Having worked hard all day, Sarah was exhausted.
Lí do: Sử dụng phân từ hoàn thành để rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ. Hành động “worked all day” xảy ra trước nên chia ở phân từ hoàn thành.
Dịch nghĩa: Đã làm việc vất vả cả ngày, Sarah kiệt sức.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: Having left the phone ring for 5 minutes, he slowly replaced the receiver.
Căn cứ vào cách dùng của “Having +VpII”:
- Nếu 2 hành động ở 2 mệnh đề xảy ra theo thứ tự trước sau, ta lược bỏ chủ từ của mệnh đề có hành động xảy ra trước rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng Having + Vp2
Dịch nghĩa: Anh ấy để chuông điện thoại reo trong 5 phút rồi sau đó đặt lại ống nghe.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: Picking up the phone, Michell dialed a number.
Lí do: Sử dụng phân từ hiện tại để rút gọn mệnh đề khi 2 mệnh đề chung chủ ngữ.
Dịch nghĩa: Nhấc máy điện thoại lên, Michell quay một số.
Câu trả lời của bạn
Ta có:
Khi 2 vế của câu đồng chủ ngữ, người ta sẽ bỏ chủ ngữ của vế đầu và thay bằng phân từ hiện tại (với câu chủ động).
=> Đáp án: Being the youngest child, Natasha is her father’s favourite.
Dịch nghĩa: Là con út, Natasha là cục cưng của bố.
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc câu:
S + stand + cụm từ chỉ nơi chốn + present participle
→ Đáp án: The porter just stood there expecting a tip.
Dịch nghĩa: Người khuân vác đứng đỏ chờ đợi tiền boa.
Câu trả lời của bạn
Đáp án
Ta có:
When + clause, clause = Ving/Having + Vp2, clause.
+ Ta dùng: Ving, clause (khi muốn diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau).
+ Ta dùng: Having + Vp2, clause (khi muốn nhấn mạnh một hành động đã xảy ra xong rồi mới tới hành động khác.)
→ Đáp án: (When) having repaired the car, Tom took it out for a road test.
Dịch nghĩa: Khi đã sửa xong xe ô tô, anh ấy mang ra đường chạy thử.
Câu trả lời của bạn
- Cấu trúc:
Apologize (to sb) for doing st: xin lỗi ai vì đã làm gì.
-> Dùng: “apologized for having Vp2” để nhấn mạnh hành động Vp2" đó xảy ra trước hành động “apologized” trong quá khứ.
→ Christopher apologized for having forgotten to pay.
- Dịch nghĩa: Christopher xin lỗi vì đã quên thanh toán.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *