DapAnHay xin gửi đến quý thầy, cô và các em học sinh nội dung bài học Unit 3 Going places với chủ đề "Talk about Your Possessions" nằm trong Chương trình sách Cánh diều Tiếng Anh 10. Bên cạnh đó, các em còn được củng cố kiến thức về đại từ sở hữu. Chúc các em học tốt!
Read the to-do list for a vacation. Where is the vacation? (Đọc danh sách việc cần làm cho một kỳ nghỉ. Kỳ nghỉ ở đâu?)
My Vacation To do 1. Park: - Luggage: clothes, sunblock, sunglasses, camera - Carry-on bag: passport, phone, charger 2. Exchange money: 5.000.000 đồng into Thai baht 3. Take taxi to airport. Flight details Vietnam Airlines VN706 from Hà Nội to Bangkok Check-in time: 12:05 Flight leaves: 2:05 |
Guide to answer
The vacation is in Thailand. (Kỳ nghỉ ở Thái Lan.)
Tạm dịch
Kỳ nghỉ của tôi
Những điều để làm
1. Công viên:
- Hành lý: quần áo, áo chống nắng, kính râm, máy ảnh
- Túi đựng: hộ chiếu, điện thoại, sạc
2. Đổi tiền: 5.000.000 đồng sang baht Thái
3. Đi taxi đến sân bay.
Thông tin chuyến bay
Vietnam Airlines VN706 từ Hà Nội đi Bangkok
Giờ nhận phòng: 12:05
Chuyến bay cất cánh: 2:05
Fill in the blanks with the words from the to-do list in A. (Điền các từ trong danh sách việc cần làm ở phần A vào chỗ trống.)
Guide to answer
1. Pack
2. carry-on
3. sunblock
4. check-in
5. passport
6. charger
7. Exchange
8. take
Tạm dịch
1. Đóng hành lí
2. Đừng quên kiểm tra hành lí xách tay
3. Bôi thuốc chống ăn nắng
4. Đến quầy làm thủ tục
5. Đừng quên hộ chiếu
6. Sạc pin điện thoại
7. Đổi tiền
8. Bắt taxi
MY WORLD When you travel, what possessions do you take? Tell a partner. (Khi bạn đi du lịch, bạn mang theo những gì? Nói với bạn của em)
Guide to answer
When I travel, I will take some things like: clothes, cosmetic, phone, charge, sunglasses, foods.
(Khi tôi đi du lịch, tôi sẽ mang theo một số thứ như: quần áo, mỹ phẩm, điện thoại, sạc, kính râm, thực phẩm.)
Complete the conversations. Use a word or phrase for possession.
(Hoàn thành các cuộc hội thoại. Sử dụng một từ hoặc cụm từ cho sự sở hữu)
1. A: Excuse me, is _____?
B: No, it's not ______
2. A: Is this Anna's bag?
B: No, _____ is green.
3. A:_________ ticket is this?
B: I think it ________ Shawn.
Guide to answer
1. A: Excuse me, is this your bag?
B: No, it's not mine.
2. A: Is this Anna's bag?
B: No, hers is green.
3. A: Whose ticket is this?
B: I think it belongs to Shawn.
Tạm dịch
1. A: Xin lỗi, đây có phải là túi của bạn không?
B: Không, nó không phải của tôi.
2. A: Đây có phải là túi của Anna không?
B: Không, của cô ấy màu xanh lá cây.
3. A: Đây là vé của ai?
B: Tôi nghĩ nó thuộc về Shawn.
Answer the questions using belong to and a possessive pronoun.
(Trả lời các câu hỏi bằng cách sử dụng "belong to" và đại từ sở hữu.)
1. Whose passport is this (Ali). It belongs to Ali. It's his.
2. Whose keys are there? (My) ________________________
3. Whose camera is this? (my sister) ___________________
4. Whose bags are these? (John and Lucy) _____________
5. Whose tickets are these? (Logan and you) ___________
Guide to answer
2. It belongs to me. It's mine.
3. They belong to my sister. They're hers.
4. They belong to John and Lucy. They're theirs.
5. They belong to Logan and you. They're yours.
Tạm dịch
1. Nó thuộc về Ali. Của anh ấy.
2. Nó thuộc về tôi. Nó là của tôi.
3. Chúng thuộc về em gái tôi. Chúng là của cô ấy.
4. Chúng thuộc về John và Lucy. Họ là của họ.
5. Chúng thuộc về Logan và bạn. Chúng là của bạn.
Listen to the conversation. Who do the items in the box belong to? (Lắng nghe cuộc trò chuyện. Những món đồ trong hộp thuộc về ai?)
Guide to answer
- The camera belongs to Jim's brother.
- The passport belongs to Anna.
- The sunblock belongs to Anna.
- The sunglasses belong to Bill.
- The ticket belongs to Bill, too.
Tạm dịch
- Chiếc máy ảnh thuộc về anh trai của Jim.
- Hộ chiếu của Anna.
- Kem chống nắng thuộc về Anna.
- Chiếc kính râm của Bill.
- Vé cũng thuộc về Bill.
Practice the conversation in groups. Switch roles and practice it again. Then change the underlined words and make a new conversation.
(Thực hành hội thoại theo nhóm. Đổi vai và thực hành lại. Sau đó, thay đổi các từ được gạch chân và thực hiện một cuộc trò chuyện mới.)
Guide to answer
A: OK, do we have everything? I have my carry-on bag. Whose this charger belongs to?
B: It's mine! And those are my hat. Can you pass it to me?
C: Sure, here you are. And is this phone yours?
A: It's mine. Whose flip-flops are these?
C: They are mine. They belong to my mother. I borrowed them from her.
Tạm dịch
A: OK, chúng ta có mọi thứ chứ? Tôi có hành lý xách tay của mình. Bộ sạc này của ai?
B: Nó là của tôi! Và đó là những chiếc mũ của tôi. Bạn có thể chuyển nó cho tôi?
C: Chắc chắn rồi, bạn đây. Và chiếc điện thoại này có phải là của bạn không?
A: Nó là của tôi. Dép xỏ ngón này của ai?
C: Chúng là của tôi. Chúng thuộc về mẹ tôi. Tôi đã mượn chúng từ cô ấy.
GOAL CHECK
Give a personal item (like your pencil case or watch) to your teacher. Your teacher will then give you someone else's personal item. Try to find the owner. (Đưa đồ dùng cá nhân (như hộp đựng bút chì hoặc đồng hồ) cho giáo viên của bạn. Sau đó giáo viên của bạn sẽ đưa cho bạn vật dụng cá nhân của người khác. Cố gắng tìm chủ sở hữu)
Is this your watch? (Có phải đây là đồng hồ của bạn?)
Does this watch belong to you? (Chiếc đồng hồ này có thuộc về bạn không?)
Filing the gap (Điền vào chỗ trống)
1. The luggage is (he) ____.
2. The pictures are (she) ____.
3. In our garden is a bird. The nest is (it) ____.
4. This cat is (we) ____.
5. This was not my fault. It was (you) ____.
Key
1. The luggage is his.
2. The pictures are hers.
3. In our garden is a bird. The nest is its.
4. This cat is ours.
5. This was not my fault. It was yours.
Qua bài học này các em cần ghi nhớ kiến thức về Possession (Sở hữu cách) như sau:
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 3 - Talk about Your Possessions chương trình Tiếng Anh lớp 10 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 3 lớp 10 Cánh diều Talk about Your Possessions - Nói về tài sản của bạn.
This isn’t her skirt. ________ is yellow.
Su and Ali are good friends. _____ are always together.
In ___ free time, I play the piano with ____ mother.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 10 DapAnHay
This isn’t her skirt. ________ is yellow.
Su and Ali are good friends. _____ are always together.
In ___ free time, I play the piano with ____ mother.
This is where we live. Here is ____ house.
I haven’t seen Ally for ages. Have you met ____ recently?
I met Bean today, he went out with ___ girlfriend.
I think your son is old enough to go to school by _______.
The book is _________ but you’re welcome to read it.
_____ children are very young.
______ do you meet each other? - Once or twice a month.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
These words were said by Shakespeare; they are not ours.
Dịch: Những lời này đã được Shakespeare nói; chúng không phải của chúng ta.
Câu trả lời của bạn
The box belongs to John; it’s not yours.
Dịch: Chiếc hộp thuộc về John; nó không phải của bạn.
Câu trả lời của bạn
Victor’s house is older than ours.
Dịch: Ngôi nhà của Victor lâu đời hơn ngôi nhà của chúng tôi.
Câu trả lời của bạn
This boy’s ideas are more interesting than yours.
Dịch: Ý tưởng của cậu bé này thú vị hơn ý tưởng của bạn.
Câu trả lời của bạn
Your father is taller than hers.
Dịch: Cha của bạn cao hơn cha của cô ấy.
Câu trả lời của bạn
That book does not belong to you; it’s mine.
Dịch: Cuốn sách đó không thuộc về bạn; nó là của tôi.
Câu trả lời của bạn
Our car is newer than his.
Dịch: Xe của chúng tôi mới hơn xe của anh ấy.
Câu trả lời của bạn
This bag belongs to that woman in red; it’s not yours.
Dịch: Cái túi này thuộc về người phụ nữ mặc áo đỏ đó; nó không phải của bạn.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: with
Dịch nghĩa: Keely S. Jones (2006) đã tiến hành nghiên cứu về mối liên hệ khác biệt của tình nguyện với cuộc sống công cộng và sự tham gia của công dân.
*Mặc dù có “and” nhưng ta không dùng cấu trúc “between…..and…..” vì dùng như vậy sẽ làm câu có nghĩa là “mối liên hệ khác biệt của tình nguyện giữa cuộc sống công cộng và sự tham gia của công dân”, câu này hoàn toàn vô lý về ngữ nghĩa. Do đó, dùng với “with” sẽ hợp nghĩa nhất.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: with
Dịch nghĩa: Nhiều tổ chức tình nguyện chia sẻ thông tin với chính quyền địa phương và cộng đồng để thúc đẩy các dịch vụ cộng đồng.
Căn cứ vào cấu trúc: share sth with sb: chia sẻ với ai cái gì
Câu trả lời của bạn
Đáp án: as → Giới từ as thường dùng để diễn tả mục đích sử dụng, chức năng của vật, và nghề nghiệp của người. Có nghĩa là: như, với tư cách
Dịch nghĩa: Các tổ chức tình nguyện là những người đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế theo quyền của riêng họ với tư cách là chủ nhân và nhà cung cấp dịch vụ.
Câu trả lời của bạn
Dịch nghĩa: Ở một số nơi làm việc, nhân viên được mong là sẽ làm công việc tình nguyện như một phần của các sáng kiến tình nguyện của công ty.
Căn cứ vào cấu trúc: work as: làm việc với tư cách. (= serve as).
Đáp án: as
Câu trả lời của bạn
Đáp án: of
Dịch nghĩa: Một cách để phát hiện những hạn chế bẩm sinh về nhận thức âm nhạc là chỉ ra rằng một số kích thích âm nhạc được thể hiện hoặc ghi nhớ chính xác hơn những thứ khác, không phụ thuộc vào kinh nghiệm.
Căn cứ vào cấu trúc: independent of sth: không phụ thuộc vào cái gì.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: back
Dịch nghĩa: Hiện tại, mẫu đầu tiên của cái có thể là một nhạc cụ là một “cây sáo” xương có niên đại khoảng 50.000 năm trước trong thời đại Cổ sinh.
Cấu trúc: date back (to): có niên đại, đã tồn tại từ một khoảng thời gian nào đó trong quá khứ
Câu trả lời của bạn
Đáp án: different from
Dịch nghĩa: Nếu âm nhạc hoàn toàn là một phát minh văn hóa, người ta có thể hy vọng âm nhạc cổ đại sẽ khác biệt đáng kể so với âm nhạc hiện đại, do sự khác biệt lớn về văn hóa giữa thời đó và bây giờ.
Căn cứ vào cấu trúc: to be different from: khác biệt với.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *