Để giúp các em học sinh hoàn thiện một email lên kế hoạch tổ chức sinh nhật cho mẹ của mình, DapAnHay xin gửi đến các em nội dung Unit 2 A day in the life với chủ đề "Plan a Party". Chúc các em học tốt!
Do you ever have parties at work or at school? Why? (Bạn đã từng tổ chức tiệc ở chỗ làm hay ở trường chưa? Tại sao?)
Guide to answer
Yes, because there are some special occasions. (Có, bởi vì có những dịp đặc biệt.)
In small group, imagine that your English class finishes this week. Plan a small class party. Discuss. (Trong một nhóm nhỏ, hãy tưởng tượng rằng lớp tiếng Anh của bạn sẽ kết thúc trong tuần này. Lên kế hoạch cho một bữa tiệc nhỏ của lớp. Bàn luận về vấn đề sau.)
- The day
- The time
- The place
- Food and drinks
- A present for your teacher
Guide to answer
- The day: this Saturday
- The time: at 4:30 pm
- The place: our classroom
- Food and drink: Candies, fruits and milk tea
- A present for your teacher: Flowers and a notebook
Tạm dịch
- Ngày: thứ bảy tuần này
- Thời gian: 4:30 chiều
- Địa điểm: lớp học của chúng tôi
- Đồ ăn thức uống: Bánh kẹo, trái cây, trà sữa
- Quà cho cô giáo của bạn: Hoa và một cuốn sổ
Present your plans for the party to the rest of the class (Trình bày kế hoạch của bạn về bữa tiệc với các bạn còn lại trong lớp)
Guide to answer
Học sinh trình bày kế hoạch về bữa tiệc của mình trước lớp
Read five short emails about a party. Cirle T for True and F for false. (Đọc 5 đoạn email ngắn về một bữa tiệc. Khoanh T hoặc F.)
Hi Mike, Do you know Leticia in reception? It's her last day at work today! We need a card and a present for her. Can you buy them? I don't have a lunch break today. --- Best, Yuka Hi Yuka. Yes, you're right. Let's celebrate! What time does she finish? I'll buy a card and a cake on my lunch break. --- Mike Hi Mike. She always leaves at five o'clock. Thanks! --- Yuka Hi Yuka, I have the card and the cake. I also have flowers! Mike --- Hi everyone, It's Leticia's last day at work today. Let's meet at five o'clock in the reception area for a small party. Mike has a card, flowers, and a cake! See you later. Yuka |
1. It's Yuka's last day at work today.
2. Leticia leaves at five o'clock.
3. Yuka buys a card and a present.
4. There are flowers for Leticia.
5. The party is in a restaurant.
Guide to answer
1. F
2. T
3. F
4. T
5. F
Tạm dịch
Xin chào Mike,
Bạn có biết Leticia ở bên lễ tân không? Hôm nay là ngày cuối cô ấy đi làm! Chúng ta cần thiệp và quà cho cô ấy. Bjan có thể mua nó được không. Tớ không được nghỉ trưa ngày hôm nay.
Thân ái
Yuka
---
Xin chào Yuka,
Bạn đúng, hãy cùng nhau tổ chức nào. Mấy giờ cô ấy tan làm vậy? Tớ sẽ mua thiệp và bánh trong giờ nghỉ trưa của mình
---
Chào Mike,
Cô ấy luôn luôn về lúc 5 giờ. Cảm ơn
Yuka
---
Xin chào Yuka
Tớ đã mua thiệp và bánh rồi. Tớ còn có hoa nữa.
---
Chào mọi người
Hôm nay là ngày cuối Leticia đi làm. Hãy gặp nhau lúc 5 giờ ở khu vực lễ tân để có một bữa tiệc nhỏ. Mike có thiệp, hoa và bánh, gặp mọi người sau
Yuka
Write these words and phrases from the email in the table. (Viết các từ hoặc cụm từ từ email kia vào bảng.)
Start an email | 1. Hi |
Ask for help | 2. __________ 3. __________ |
Ask for information | 4. __________ 5. __________ |
Arrange to meet | 6. __________ |
End the email | 7. __________ 8. __________ |
Guide to answer
Start an email | 1. Hi |
Ask for help | 2. Can you help? 3. Can you buy? |
Ask for information | 4. Do you know…? 5. What time…..? |
Arrange to meet | 6. Let’s meet at… |
End the email | 7. Best 8. See you later |
GOAL CHECK
It's your mother's birthday this weekend, and you want your close friend to help you plan a party for her. Write an email (120-150 words) to your friend and:
(Cuối tuần này là sinh nhật của mẹ em và em muốn bạn thân của em giúp em lên kế hoạch tổ chức một bữa tiệc cho mẹ. Viết một email (120-150 từ) cho bạn của em và:)
Guide to answer
Hi Jame, It's my mom's birthday coming up. I want to plan a party for her this weekend. Can you help me with some ideas? Should I reserve a table at a certain restaurant? Best, Nina --- Hi, Nina I think your mother will enjoy a cozy family party. We can buy things to cook at home and give her meaningful gifts. Can prepare more flowers and balloons to decorate the house. Jame --- Hi, Jame You're right. My mum doesn't like noise. Buying items for decorating and cooking is a good idea. And What about the present? I think she likes books and dress. Nina --- Hi, Nina Yes, you can buy her some books that she likes and a beautiful dress. A handbag maybe your mom likes too. Jame --- Hi, Jame Thanks for your advice! Let's meet at the shopping centre near my house after work today to buy something for her. Nina --- Hi, Nina OK, Nina. See you! Jame |
Tạm dịch
Chào Jame,
Sắp tới là sinh nhật của mẹ tôi. Tôi muốn lên kế hoạch tổ chức một bữa tiệc cho bà ấy vào cuối tuần này. Bạn có thể giúp tôi với một số ý tưởng? Tôi có nên đặt bàn tại một nhà hàng nào đó không?
Tốt nhất,
Nina
---
Chào, Nina
Tôi nghĩ mẹ bạn sẽ tận hưởng một bữa tiệc gia đình ấm cúng. Chúng ta có thể mua đồ về nấu ăn ở nhà và tặng mẹ những món quà ý nghĩa. Có thể chuẩn bị thêm hoa và bóng bay để trang trí nhà.
Jame
---
Chào Jame
Bạn nói đúng. Mẹ tôi không thích ồn ào. Mua đồ về trang trí và nấu nướng là một ý kiến hay. Và hiện tại thì sao? Tôi nghĩ bà ấy thích sách và đầm.
Nina
---
Chào, Nina
Có, bạn có thể mua cho bà ấy một số cuốn sách mà cô ấy thích và một chiếc váy đẹp. Một chiếc túi xách có thể mẹ bạn cũng thích.
Jame
---
Chào Jame
Cảm ơn lời khuyên của bạn! Hôm nay chúng ta hãy hẹn nhau ở trung tâm mua sắm gần nhà sau giờ làm việc để mua cho cô ấy thứ gì đó nhé.
Nina
---
Chào, Nina
Được rồi, Nina. Hẹn gặp lại!
Jame
Put the verbs in brackets into the correct form (Đặt các động từ trong ngoặc ở dạng đúng)
1. Where ________ your father ________ (watch) TV?
2. ________ it sunny today?
3. We ________ (not be) usually late.
4. They ________ ________ (like) pizza.
5. Where ________ (be) you from?
6. He ________ (not be) a doctor.
7. ________ she ________ (feel) cold?
8. She ________ (cook) well.
Key
1. Where does your father watch TV?
2. Is it sunny today?
3. We aren't usually late.
4. They don't like pizza.
5. Where are you from?
6. He isn't a doctor.
7. Does she feel cold?
8. She cooks well.
Qua bài học này các em đã biết cách viết một email thảo luận về kế hoạch tổ chức sinh nhật cho mẹ của mình.
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 2 - Write a Personal Description chương trình Tiếng Anh lớp 10 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 2 lớp 10 Cánh diều Plan a Party - Kế hoạch cho một bữa tiệc.
I ________ some tools to build a new house in the future.
What do you often do in your free time? – I often ____ soccer in my free time.
I hate __________ up late to do homework.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 10 DapAnHay
I ________ some tools to build a new house in the future.
What do you often do in your free time? – I often ____ soccer in my free time.
I hate __________ up late to do homework.
She listens ______ classical music for relaxation.
Sitting in front of the computer all day can ________ health problems.
Do you fancy working ________ children?
I have been saving money because I _____ buy a computer.
There ________ great changes in our village in the past few years.
I ____ my sister in April as planned.
I’m tired. I _________ the house since 9 this morning.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Giải thích: cấu trúc: appear + to inf : có vẻ như, dường như.
-> Dùng “appear to have Vp2” để diễn tả hành động trong quá khứ
=> Hành động “read” ở đây đã hoàn toàn xảy ra trong quá khứ nên ta dùng “appear to have read”
*note: read - read -read (v): đọc
Dịch: Riêng về hoa lan thì cô Ito chắc chắn là người có kinh nghiệm nhất. Cô ấy dường như đã đọc tất cả các bài báo liên quan trên các tạp chí chuyên ngành.
Key: to have read
Câu trả lời của bạn
Key: to buy
Giải thích: remember to : nhớ phải làm gì.
Dịch nghĩa: Bạn phải nhớ mua một ít đường. Chúng tôi không còn ít đường nào bây giờ.
Câu trả lời của bạn
Key: thinking
Giải thích: get used to Ving: quen với việc làm gì
Dịch nghĩa: Đàn ông sẽ phải làm quen với việc nghĩ về sự bình đẳng của phụ nữ, và không chỉ là những bà nội trợ hay những gương mặt xinh đẹp.
Câu trả lời của bạn
Key: to talk
Giải thích: used to V: đã từng làm gì
Dịch nghĩa: Anh ấy đã từng nói chuyện về giá trị của một nền giáo dục tốt khi cô ấy còn nhỏ.
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào: would like to V: muốn làm gì.
Key: to have – make
* Dịch nghĩa: Tôi muốn nhờ em gái của bạn làm váy cưới cho con gái tôi vì cô ấy là một thợ may tài năng.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *