Trong bài này các em sẽ được tìm hiểu khái niệm chung về môi trường sống, các loại môi trường sống của sinh vật, khái niệm về giới hạn sinh thái. Từ đó phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh.
Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của sinh vật.
Có 4 loại môi trường chủ yếu:
Môi trường nước.
Môi trường trên mặt đất – không khí.
Môi trường trong đất.
Môi trường sinh vật.
Môi trường sống của sinh vật
Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm:
Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió, đất, nước, địa hình...
Nhân tố hữu sinh:
Nhân tố sinh vật: VSV, nấm, động vật, thực vật,...
Nhân tố con người: tác động tích cực: Cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép.... tác động tiêu cực: săn bắn, đốt phá làm cháy rừng....
Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay theo từng môi trường và thời gian.
Giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 41 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Thế nào là môi trường sống của sinh vật?
Nhân tố sinh thái là:
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 41để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 121 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 121 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 121 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 121 SGK Sinh học 9
Bài tập 1 trang 69 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 69 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 70 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 73 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 74 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 74 SBT Sinh học 9
Bài tập 1 trang 76 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 76 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 76 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 77 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 77 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 77 SBT Sinh học 9
Bài tập 7 trang 77 SBT Sinh học 9
Bài tập 15 trang 79 SBT Sinh học 9
Bài tập 16 trang 79 SBT Sinh học 9
Bài tập 42 trang 83 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Thế nào là môi trường sống của sinh vật?
Nhân tố sinh thái là:
Các nhân tố sinh thái được chia thành những nhóm nào sau đây?
Sinh vật sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở vị trí nào trong giới hạn sinh thái?
Giới hạn sinh thái là gì?
Chuột sống trong một rừng mưa nhiệt đới, các nhân tố sinh thái sau ảnh hưởng tới đời sống của chuột sống trong rừng: mức độ ngập nước, kiến, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không khí, rắn mổ mang, áp suất không khí, cây gỗ, gỗ mục, gió thổi, cây có, thảm lá khô, sâu ăn lá cây, độ tơi xốp của đất, lượng mưa. Hãy chia các nhân tố đó thành nhóm các nhân tố sinh thái.
Quan sát trong lớp học và điền tiếp vào bảng những nhân tố sinh thái tác động tới việc học tập và sức khoẻ của các em.
STT | Yếu tố sinh thái | Mức độ tác động |
1 | Ánh sáng | Đủ ánh sáng để đọc sách |
2 | ... | ... |
* Ví dụ: Ánh sáng có đủ để em nhìn rõ chữ không?
Khi nhìn không rõ chữ mắt em có bị nhức mỏi không?
Khi đem một cây phong lan từ trong rừng rậm về trồng ở vườn nhà, những nhân tố sinh thái của môi trường tác động lên cây phong lan đó sẽ thay đổi. Em hãy cho biết những thay đổi của các nhân tố sinh thái đó.
Hãy vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của:
- Loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 00c đến 90°c, trong đó điểm cực thuận là 55°c.
- Loài xương rống sa mạc có giới hạn nhiệt độ từ 0°c đến 56°c, trong đó điểm cực thuận là 32°c.
Trình bày khái niệm và phân loại môi trường sống của sinh vật?
Nhân tố sinh thái của môi trường là gì? Hãy phân loại nhân tố sinh thái?
Giới hạn sinh thái là gì? Nêu ví dụ?
Nhân tố con người có vai trò như thế nào trong tự nhiên?
Quan sát hình vẽ sau và ghi chú thích theo các chữ số có trong hình để nêu các loại môi trường sống.
Bằng thực tiễn cuộc sống, hãy nêu môi trường sống của các sinh vật có tên trong bảng sau:
STT | Tên sinh vật | Môi trưòng sống |
1 | Gấu Bắc Cực | |
2 | Gấu trúc Trung Quốc | |
3 | Trâu, bò | |
4 | Sán dây | |
5 | Sán lá gan | |
6 | Giun khoang | |
7 | Giun kim | |
8 | Rong đuôi chó | |
9 | Cá rô phi |
Môi trường sống của sinh vật gồm
A. đất và nước.
B. nước và không khí.
C. đất, nước và không khí.
D. tất cả những gì bao quanh sinh vật có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới chúng.
Trong tự nhiên, có các loại môi trường sống nào sau đây?
A. Môi trường trong đất, môi trường nước và môi trường mặt đất - không khí.
B. Môi trường sinh vật, môi trường nước và môi trường mặt đất - không khí.
C. Môi trường sinh vật, môi trường nước và môi trường trong đất.
D. Môi trường trong đất, môi trường nước, môi trường mặt đất - không khí và môi trường sinh vật.
Phần "Sinh vật và môi trường" của Sinh học lớp 9 đề cập các tác động nào sau đây?
A. Tác động của các nhân tố môi trường lên sinh vật.
B. Tác động của sinh vật lên môi trường.
C. Tác động của sinh vật lên sinh vật.
D. Cả A, B và C.
Con người nghiên cứu sinh vật và môi trường với mục đích nào sau đây?
A. Hiểu biết mối quan hệ tác động tương hỗ giữa sinh vật và môi trường, giữa các sinh vật với nhau.
B. Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên sinh vật, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội một cách bền vững.
C. Khai thác tối đa nguồn tài nguyên sinh vật để có lợi nhuận cao nhất mà không cần quan tâm đến môi trường vì môi trường không có thay đổi gì.
D. Cả A và B.
Theo nghĩa khái quát, môi trường sống của sinh vật là
A. nơi sinh vật cư trú.
B. nơi sinh vật tìm kiếm thức ăn.
C. nơi sinh vật sinh sống.
D. nơi sinh vật sinh sản.
Nhân tố sinh thái là
A. các yếu tố vô sinh của môi trường có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh vật.
B. các yếu tố hữu sinh của môi trường có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh vật.
C. các chất dinh dưỡng có trong đất, trong nước mà sinh vật sử dụng.
D. các yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật (trực tiếp hoặc gián tiếp).
Nước vừa là nhân tố sinh thắi vừa là môi trường sống của sinh vật vì
A. không có nước thì không có một sinh vật nào có thể sống được.
B. nước là yếu tố tác động tới sinh vật.
C. nước là môi trường sống của nhiều sinh vật.
D. nước là môi trường có các chất hoà tan, có không khí hoà tan, có nhiệt độ nhất định, có ánh sáng xuyên qua, có thực vật, có động vật và cả vi sinh vật sống trong đó. Tất cả các thành phần nêu trên có tác động qua lại với nhau và tác động lên các sinh vật sống trong đó.
Các loại giun sán kí sinh sống trong môi trường nào sau đây?
A. Môi trường trong đất.
B. Môi trường trong nước.
C. Môi trường sinh vật.
D. Môi trường mặt đất - không khí.
Đâu là nơi sinh sống của giun đất và dế chũi?
A. Môi trường trong đất.
B. Môi trường trong nước.
C. Môi trường sinh vật.
D. Môi trường mặt đất - không khí.
1. Môi trường sống của sinh vật bao gồm tất cả những yếu tố .....(1)....... và hữu sinh bao quanh sinh vật.
2. Các yếu tố của môi trường bao quanh sinh vật có ảnh hưởng trực tiếp hoặc .......(2).......đến sinh vật sống trong môi trường đó.
3. Trong tự nhiên, không có cá thể sinh vật nào sống mà không chịu .....(3)......... của các yếu tố môi trường bao quanh.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm:
A. làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể.
B. làm tăng mức độ sinh sản.
C. làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm:
A. làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể.
B. làm tăng mức độ sinh sản.
C. làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.
Có mấy loại nhân tố sinh thái? Đó là những loại nào?
Câu trả lời của bạn
Có mấy 3 loại nhân tố sinh thái, đó là:
- Nhân tố vô sinh: gồm có nhiệt độ, ánh sáng, tia phóng xạ,. . . .
- Nhân tố hữu sinh: gồm có quan hệ giữa các sinh vật với nhau.
- Nhân tố con người: gồm có con người và hoạt động sống của con người.
Hãy nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của thực vật. Cho ví dụ minh họa
Hãy xác định các nguyên tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển cũa động vật. Cho ví dụ minh họa
Hãy lấy 2 ví dụ để chứng minh sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật phụ thuộc vào loài
Hãy lấy một số ví dụ chứng minh sự sinh trưởng của con người chịu ảnh hưởng bởi chất dinh dưỡng
Câu trả lời của bạn
1,Thực vật: loài, chất dinh dưỡng(muối khoáng, nước,...)
2,Động vật: loài, giới, chất dinh dưỡng(thức ăn, chăm sóc, phòng bệnh,...)
3,Cây bàng khác với cây lúa,...
4,Bệnh béo phì, bệnh còi xương,...
- Mô tả về tác động của nhiệt độ và ánh sáng tới sinh vật, lấy ví dụ minh họa.
Câu trả lời của bạn
- Những loài ưa hoạt động ban ngày (ong, thằn lằn, nhiều loài chim, thú) với thị giác phát triển và thân có màu sắc nhiều khi rất sặc sỡ.
Ánh sáng giúp cho động vật có khả năng định hướng trong không gian. Nhiều loài động vật, nhất là chim định hướng đường bay theo ánh sáng Mặt Trời và các vì sao khi di cư từ miền Bắc về miền Nam bán cầu - nơi có khí hậu ấm áp. Ong sử dụng vị trí của Mặt Trời để đánh dấu và định hướng bay đến nguồn thức ăn
- Những loài ưa hoạt động ban đêm hoặc sống trong hang như bướm đêm, cú, cá hang... thân có màu xẫm. Mắt có thể rất tinh (cú, chim lợn) hoặc nhỏ lại (lươn) hoặc tiêu giản, thay vào đó là sự phát triển của xúc giác và cơ quan phát sáng (cá biển ở sâu).
- Nhiều loài ưa hoạt động vào xẩm tối (muỗi, dơi) hay sáng sớm (nhiều loài chim).
các cây sống dưới nc
Câu trả lời của bạn
các cây sống dưới nước như : rêu , tảo , ráy , lục bình , la hán đỏ , rong đuôi chó , hẹ xoắn , cỏ lác , hoa xương bồ , hoa sen.......
bn tick cho mk nha
Dựa vào kiến thức đã học ở bài 26-KHTN 6 và bài 14-KHTN7 thảo luận nhóm mô tả về tác động của nhiệt độ và ánh sáng tới sinh vật lấy ví dụ minh họa
Câu trả lời của bạn
- Nhóm động vật ưa ánh sáng : chịu được giới hạn rộng về độ dài sóng, cường độ và thời gian chiếu sáng; hoạt động ban ngày.
Ví dụ : CON NGƯỜI
- Nhóm động vật ưa tối : Chỉ có thể chịu đc giới hạn hẹp về độ dài sóng, hoạt động về ban đêm, sống trong han, trong đất hay ở dưới biển.
Ví dụ : DƠI, CÚ MÈO
- Một số động vật không xương sống : Cơ quan thị giác không biết được hình ảnh của sự vật, chỉ phân biệt đc sự dao động của ánh sán và ranh giới giữa ánh sáng và bóng tối
Ví dụ : GIUN, THỦY TỨC, SÂU
- Sâu bọ và động vật có xương sống : Cơ quan thị giác hoàn thiện, nhận biết đc hình dạng, kích thước mà, màu sắc và khoảng cách của vật thể
Ví dụ : MÈO, CHÓ
- Chim di cư tránh mùa đông : Bay qua hàng nghìn Kilômét, nhờ định hướng theo ánh sáng mặt trời và tia sáng từ các vì sao
Ví dụ ; ÉN, ĐẠI BÀNG, QUẠ,...
câu 1 : em hãy phân biệt cộng sinh và hội sinh ?
câu 2 : em hãy phân biệt nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh ?
câu 3 : thế nào là môi trường sống của sinh vật ?
câu 4 : thế nào là sinh vật hằng nhiệt , sinh vật biến nhiệt , ví dụ ?
câu 5 : làm thế nào để phát hiện tật công vẹo cột sống co các bạn mình ?
câu 6 : trình bày các khái niệm về thể lực ?
câu 7 : mô tả chức năng của hệ vận động ?
câu 8 : mô tả các kĩ năng rèn luyện sức khỏe ?
câu 9 : nêu hậu quả và nguyên nhân dẫn đến các tật khúc xạ ?
câu 10 : phân tích nguyên nhân dẫn đến tật cong vẹo cột sống ?
câu 11 : trình bày phương pháp phòng , chống tật cong vẹo cộ sống ?
câu 12 : thế nào là giới hạn sinh thái ? ví dụ
câu 13 : mô tả các quan hệ cùng loài và các quan hệ khác loài ?
Câu trả lời của bạn
Câu 3:
- Môi trường sống là phần không bao quanh sinh vật mà ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường trực tiếp hay gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.
Câu 12:
Giới hạn sinh thái:
- Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định của môi trường, nằm ngoài giới hạn sinh thái thì sinh vật không tồn tại được.
Giới hạn ST có:
* Khoảng thuận lợi: là khoảng nhân tố ST ở mức phù hợp, đảm bảo cho sinh vật sống tốt nhất.
* Khoảng chống chịu: là khoảng nhân tố ST gây ức chế cho hoạt động sống của sinh vật.
Ví dụ: giới hạn sinh thái của cá rôphi Việt Nam là 5,6oC đến 42oC
Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20oC đến 30oC
Câu 9:
+) Nguyên nhân: -Về điều tiết của mắt : Do chúng ta có thói quen nhìn quá gần hay quá xa so với tầm nhìn chuẩn của mắt, bắt mắt phải làm việc nhiều trong thời gian dài ở độ sáng không thích hợp, hoặc sáng quá hoặc tối quá làm mỏi cơ mắt, (thí dụ vật nhìn cách xa mắt 20cm) so với khả năng bình thường của mắt (thí dụ vật nhìn cách xa mắt 30cm) làm cho mắt phải điều chỉnh tăng đi-ốp, hoặc do di truyền.
2-Theo lý thuyết đông y, mắt là bộ phận bên ngoài nhưng lại có quan hệ mật thiết với các tạng phủ bên trong đặc biệt là tạng can vì can tàng huyết và can khai khiếu ra mắt, tức là mắt khỏe hay yếu đều do chức năng hoạt động của gan. Khi can huyết suy không cung cấp đủ máu lên nuôi dưỡng mắt làm mắt suy yếu (Can huyết hư gây quáng gà, giảm thị lực (cận thị), khô mắt. Can nhiệt gây chứng ngứa mắt, dị ứng ở mắt, mắt đỏ sưng đau). Ngoài ra, Thận thuộc thủy là mẹ của can thuộc mộc không cung cấp năng lượng nuôi con là gan, do đó theo đông y nguyen nhân chủ yếu gây ra tật khúc xạ là do chức năng gan thận suy.
3-Nguyên nhân do ăn uống :
Chế độ ăn uống không hợp lý, thiếu các dưỡng chất cần thiết cho mắt như Vitamin A, Vitamin B2, thiếu các loại rau xanh, thừa các chất đường, mỡ.
Câu 4:
quan hệ | đặc điểm |
cộng sinh | sự hợp tác...giữa các loài sinh vật |
hội sinh | sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó 1 bên...còn bên kia... |
cạnh tranh | các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường. Các loài...sự phát triển của nhau |
kí sinh, nữa kí sinh | sinh vật...trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu,... từ sinh vật đó |
sinh vật ăn sinh vật khác | gồm các trường hợp như động vật...thực vật, động vật...con mồi, thực vật sâu bọ |
Câu trả lời của bạn
quan hệ | đặc điểm |
cộng sinh | sự hợp tác cùng có lợigiữa các loài sinh vật |
hội sinh | sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó 1 bên có lợi còn bên kia không có lợi cũng không có hại |
cạnh tranh | các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau |
kí sinh, nữa kí sinh | sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu,... từ sinh vật đó |
sinh vật ăn sinh vật khác | gồm các trường hợp như động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt con mồi, thực vật bắt sâu bọ |
hãy liệt kê các yếu tố của môi trường ảnh hưởng lên đời sống của cá chép
Câu trả lời của bạn
+ Các yếu tố ảnh hưởng lên đời sống cá chép là: nước, nhiệt độ, khí oxi, độ ẩm, áp suất của nước, độ pH của nước ...
môi trường của ccaay bàng là gì ?
Câu trả lời của bạn
Cây bàng sống trên cạn, ở đồng bằng, thích hợp với vùng nhiệt đới. Nhiệt độ trên \(5^0\), dưới \(38^0\).
Chúc bạn học tốt !!!
Các cây sống dưới môi trường nước thướng có những đặc điểm hình thái như thế nào?
Câu trả lời của bạn
Các cây sống dưới môi trường nước thướng có những đặc điểm hình thái như thế nào?
Trả lời:
Những cây sống ngập trong nước thì lá có hình dải ( rong đuôi chó)
Cấy nằm sat mặt nước thì lá to ( sen , súng)
Cây nổi trên mặt nước thì cuống lá phình to, xốp tựa như phao giúp cây nổi trên mặt nước ( bèo)
Ai có thể cho em vài tấm hình về sinh vật sống trong đất và không khí không ạ ? Nếu đc thì em camon ❤️
Câu trả lời của bạn
+ Sinh vật sống trong đất ví dụ: giun đất, ếch giun ...
+ Sinh vật sống trong không khí: chim, ong ...
(cô nêu tên các sinh vật em lên mạng gõ tên và tìm ảnh rồi tải về máy nha! )
Nêu một số ví dụ về sự thích nghi của cây ở cạn với môi trường
Câu trả lời của bạn
Nêu một vài ví dụ về sự thích nghi của các cây ở cạn với môi trường.
Trả lời:
Một số ví dụ về sự thích nghi của các cây ở cạn với môi trường : Ở nơi đất khô. thiếu nước thường có những cây mọng nước như xương rồng (lá thường tiêu giảm hoặc biến thành gai hạn chế sự thoát hơi nước). Những cây ưa ẩm như cây lá dong, vạn niên thanh... thường mọc trong rừng già (ít ánh sáng).
Những cây cần ít nước (kê. hương lau) lại sống được ở những nơi đất khô. Các loại rau cần nhiều nước thường sống ở những nơi đất ẩm và cần được tưới luôn.
hãy giải thích sự thay đổi của hoạt động thể lực khi nâng các vật có trọng lượng khác nhau
Câu trả lời của bạn
- Khi ta nâng những vật nhẹ thì ta chỉ dùng một lực rất nhỏ để nâng vật
- Khi ta nâng những vật có trọng lượng tương đối thì ta chỉ dùng với một lực vừa phải
- Khi ta nâng những vật có trọng lượng lớn thì các cơ của ta phải hoạt động nhiều => hiện tượng mỏi cơ
- ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào tới động vật ? Em hãy lấy ví dụ về các nhóm động vật thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau.
stt | tên động vật | môi trường sống | mô tả đặc điểm của động vật thích nghi với môi trường sống |
1 | |||
2 | |||
3 |
Câu trả lời của bạn
Ánh sáng tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong không gian.
Ánh sáng là nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng và sinh sản của động vật.
Ví dụ 1: Chích chòe thường đi ăn vào lúc mặt trời mọc, cú mèo lại kiếm ăn vào ban đêm.
Ví dụ 2: Mùa xuân, cá chép có thể đẻ trứng sớm hơn nếu cường độ chiếu sáng được tăng cường
STT | Tên động vật | Môi trường sống | Đặc điểm thích nghi |
1 | Chim cách cụt | Đới lạnh | Có bộ lông dày ko thấm nước |
2 | Gấu trắng | Đới lạnh | Có lớp mỡ dày |
3 | Lạc đà | Hoang mạc | Có bướu mỡ |
Nêu một số ví dụ về sự thích nghi của cây ở cạn với môi trường
Câu trả lời của bạn
Câu hỏi . Nêu một vài ví dụ về sự thích nghi của các cây ở cạn với môi trường.
Trả lời:
Một số ví dụ về sự thích nghi của các cây ở cạn với môi trường : Ở nơi đất khô. thiếu nước thường có những cây mọng nước như xương rồng (lá thường tiêu giảm hoặc biến thành gai hạn chế sự thoát hơi nước). Những cây ưa ẩm như cây lá dong, vạn niên thanh... thường mọc trong rừng già (ít ánh sáng).
Những cây cần ít nước (kê. hương lau) lại sống được ở những nơi đất khô. Các loại rau cần nhiều nước thường sống ở những nơi đất ẩm và cần được tưới luôn.
Các cây sống trong môi trường nước thường có những đặc điểm hình thái như thế nào?
Câu trả lời của bạn
Câu hỏi . Các cây sống trong môi trường nước thường có những đặc điểm hình thái như thế nào ?
Trả lời: Các cây sống trong môi trường nước thường có một số đặc điểm hình thái như sau : những cây sống ngập trong nước thì lá có hình dài (rong đuôi chó), cây có lá nằm sát mặt nước thì lá to (sen, súng), cây nổi trên mặt nước thì cuống lá phình to. xốp tựa như phao giúp cây nổi trên mặt nước.
Nhân tố sinh thái là gì!? Tại sao con người được tách thành một nhân tố sinh thái riêng?
Câu trả lời của bạn
Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. Tùy theo tinh chất cùa các nhân tố sinh thái, người ta chia chúng thành hai nhóm : nhóm nhân tố sinh thái vô sinh (không sống) và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh (sống). Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh được phân biệt thành nhóm nhân tố sinh thái con người và nhóm nhân tố sinh thái các sinh vật khác.
Nhân tố con người được tách ra thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác. Con người có trí tuệ nên bên cạnh việc khai thác tài nguyên thiên nhiện, con người còn góp phần to lớn cải tạo thiên nhiên.
Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật tùy thuộc vào mức độ tác động của chúng. Ví dụ: ánh sáng mạnh hay yếu, nhiệt độ và độ ẩm cao hay thấp, ngày dài hau ngắn, mật độ cá thể nhiều hay ít... Các nhân tố sinh thái thay đổi theo từng môi trường và thời gian.
Hổ và gà có quan hệ như thế nào
Câu trả lời của bạn
Hổ và gà có mối quan hệ đối địch khác loài(sinh vật ăn sinh vật)
Nhân tố nào trong các nhân tố: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm có ảnh hưởng quan trọng hơn cả đối với môi trường sống của động vật?
Câu trả lời của bạn
Nhân tố ánh sáng quan trong hơn cả vì:ánh sáng ảnh hửơng trực tiếp tới các nhân tố khác
-khi cừơng độ chiếu sáng thay đổi sẽ làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *