Trong bài này các em sẽ được tìm hiểu khái niệm chung về môi trường sống, các loại môi trường sống của sinh vật, khái niệm về giới hạn sinh thái. Từ đó phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh.
Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của sinh vật.
Có 4 loại môi trường chủ yếu:
Môi trường nước.
Môi trường trên mặt đất – không khí.
Môi trường trong đất.
Môi trường sinh vật.
Môi trường sống của sinh vật
Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm:
Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió, đất, nước, địa hình...
Nhân tố hữu sinh:
Nhân tố sinh vật: VSV, nấm, động vật, thực vật,...
Nhân tố con người: tác động tích cực: Cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép.... tác động tiêu cực: săn bắn, đốt phá làm cháy rừng....
Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay theo từng môi trường và thời gian.
Giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 41 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Thế nào là môi trường sống của sinh vật?
Nhân tố sinh thái là:
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 41để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 121 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 121 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 121 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 121 SGK Sinh học 9
Bài tập 1 trang 69 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 69 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 70 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 73 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 74 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 74 SBT Sinh học 9
Bài tập 1 trang 76 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 76 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 76 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 77 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 77 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 77 SBT Sinh học 9
Bài tập 7 trang 77 SBT Sinh học 9
Bài tập 15 trang 79 SBT Sinh học 9
Bài tập 16 trang 79 SBT Sinh học 9
Bài tập 42 trang 83 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Thế nào là môi trường sống của sinh vật?
Nhân tố sinh thái là:
Các nhân tố sinh thái được chia thành những nhóm nào sau đây?
Sinh vật sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở vị trí nào trong giới hạn sinh thái?
Giới hạn sinh thái là gì?
Chuột sống trong một rừng mưa nhiệt đới, các nhân tố sinh thái sau ảnh hưởng tới đời sống của chuột sống trong rừng: mức độ ngập nước, kiến, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không khí, rắn mổ mang, áp suất không khí, cây gỗ, gỗ mục, gió thổi, cây có, thảm lá khô, sâu ăn lá cây, độ tơi xốp của đất, lượng mưa. Hãy chia các nhân tố đó thành nhóm các nhân tố sinh thái.
Quan sát trong lớp học và điền tiếp vào bảng những nhân tố sinh thái tác động tới việc học tập và sức khoẻ của các em.
STT | Yếu tố sinh thái | Mức độ tác động |
1 | Ánh sáng | Đủ ánh sáng để đọc sách |
2 | ... | ... |
* Ví dụ: Ánh sáng có đủ để em nhìn rõ chữ không?
Khi nhìn không rõ chữ mắt em có bị nhức mỏi không?
Khi đem một cây phong lan từ trong rừng rậm về trồng ở vườn nhà, những nhân tố sinh thái của môi trường tác động lên cây phong lan đó sẽ thay đổi. Em hãy cho biết những thay đổi của các nhân tố sinh thái đó.
Hãy vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của:
- Loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 00c đến 90°c, trong đó điểm cực thuận là 55°c.
- Loài xương rống sa mạc có giới hạn nhiệt độ từ 0°c đến 56°c, trong đó điểm cực thuận là 32°c.
Trình bày khái niệm và phân loại môi trường sống của sinh vật?
Nhân tố sinh thái của môi trường là gì? Hãy phân loại nhân tố sinh thái?
Giới hạn sinh thái là gì? Nêu ví dụ?
Nhân tố con người có vai trò như thế nào trong tự nhiên?
Quan sát hình vẽ sau và ghi chú thích theo các chữ số có trong hình để nêu các loại môi trường sống.
Bằng thực tiễn cuộc sống, hãy nêu môi trường sống của các sinh vật có tên trong bảng sau:
STT | Tên sinh vật | Môi trưòng sống |
1 | Gấu Bắc Cực | |
2 | Gấu trúc Trung Quốc | |
3 | Trâu, bò | |
4 | Sán dây | |
5 | Sán lá gan | |
6 | Giun khoang | |
7 | Giun kim | |
8 | Rong đuôi chó | |
9 | Cá rô phi |
Môi trường sống của sinh vật gồm
A. đất và nước.
B. nước và không khí.
C. đất, nước và không khí.
D. tất cả những gì bao quanh sinh vật có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới chúng.
Trong tự nhiên, có các loại môi trường sống nào sau đây?
A. Môi trường trong đất, môi trường nước và môi trường mặt đất - không khí.
B. Môi trường sinh vật, môi trường nước và môi trường mặt đất - không khí.
C. Môi trường sinh vật, môi trường nước và môi trường trong đất.
D. Môi trường trong đất, môi trường nước, môi trường mặt đất - không khí và môi trường sinh vật.
Phần "Sinh vật và môi trường" của Sinh học lớp 9 đề cập các tác động nào sau đây?
A. Tác động của các nhân tố môi trường lên sinh vật.
B. Tác động của sinh vật lên môi trường.
C. Tác động của sinh vật lên sinh vật.
D. Cả A, B và C.
Con người nghiên cứu sinh vật và môi trường với mục đích nào sau đây?
A. Hiểu biết mối quan hệ tác động tương hỗ giữa sinh vật và môi trường, giữa các sinh vật với nhau.
B. Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên sinh vật, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội một cách bền vững.
C. Khai thác tối đa nguồn tài nguyên sinh vật để có lợi nhuận cao nhất mà không cần quan tâm đến môi trường vì môi trường không có thay đổi gì.
D. Cả A và B.
Theo nghĩa khái quát, môi trường sống của sinh vật là
A. nơi sinh vật cư trú.
B. nơi sinh vật tìm kiếm thức ăn.
C. nơi sinh vật sinh sống.
D. nơi sinh vật sinh sản.
Nhân tố sinh thái là
A. các yếu tố vô sinh của môi trường có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh vật.
B. các yếu tố hữu sinh của môi trường có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh vật.
C. các chất dinh dưỡng có trong đất, trong nước mà sinh vật sử dụng.
D. các yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật (trực tiếp hoặc gián tiếp).
Nước vừa là nhân tố sinh thắi vừa là môi trường sống của sinh vật vì
A. không có nước thì không có một sinh vật nào có thể sống được.
B. nước là yếu tố tác động tới sinh vật.
C. nước là môi trường sống của nhiều sinh vật.
D. nước là môi trường có các chất hoà tan, có không khí hoà tan, có nhiệt độ nhất định, có ánh sáng xuyên qua, có thực vật, có động vật và cả vi sinh vật sống trong đó. Tất cả các thành phần nêu trên có tác động qua lại với nhau và tác động lên các sinh vật sống trong đó.
Các loại giun sán kí sinh sống trong môi trường nào sau đây?
A. Môi trường trong đất.
B. Môi trường trong nước.
C. Môi trường sinh vật.
D. Môi trường mặt đất - không khí.
Đâu là nơi sinh sống của giun đất và dế chũi?
A. Môi trường trong đất.
B. Môi trường trong nước.
C. Môi trường sinh vật.
D. Môi trường mặt đất - không khí.
1. Môi trường sống của sinh vật bao gồm tất cả những yếu tố .....(1)....... và hữu sinh bao quanh sinh vật.
2. Các yếu tố của môi trường bao quanh sinh vật có ảnh hưởng trực tiếp hoặc .......(2).......đến sinh vật sống trong môi trường đó.
3. Trong tự nhiên, không có cá thể sinh vật nào sống mà không chịu .....(3)......... của các yếu tố môi trường bao quanh.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Nêu một vài ví dụ về sự thích nghi của các cây ở cạn với môi trường
Câu trả lời của bạn
Nêu một vài ví dụ về sự thích nghi của các cây ở cạn với môi trường.
Trả lời:
Một số ví dụ về sự thích nghi của các cây ở cạn với môi trường : Ở nơi đất khô. thiếu nước thường có những cây mọng nước như xương rồng (lá thường tiêu giảm hoặc biến thành gai hạn chế sự thoát hơi nước). Những cây ưa ẩm như cây lá dong, vạn niên thanh... thường mọc trong rừng già (ít ánh sáng).
Những cây cần ít nước (kê. hương lau) lại sống được ở những nơi đất khô. Các loại rau cần nhiều nước thường sống ở những nơi đất ẩm và cần được tưới luôn.
Hãy phân biệt tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh. Cho ví dụ ? Theo em tài nguyên rừng thuộc dạng tài nguyên nào? Vì sao? Giusp tớ giải đáp nhé các cậu :))
Câu trả lời của bạn
-Tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh khác nhau ngay từ cái khái niệm nè bạn:
+)Tài nguyên tái sinh : là nguồn tài nguyên sử dụng hợp lí thì vẫn sẽ có điều kiện để phục hồi về sau.VD:than,dầu mỏ,dầu khí....
+)tài nguyên không tái sinh: là dạng tài nguyên sau 1 thời gian sử dụng sẽ cạn kiệt.VD:đất,nước,sinh vật....
Theo mk ,tài nguyên rừng thuộc tài nguyên tái sinh,vì ta có thể trồng rừng và khôi phục lại nguồn tài nguyên này.
Nơi sống của cây bàng là ở đâu?
Bảng 45.2 sinh học 9 làm thế nào?
Câu trả lời của bạn
nơi sống là mặt đất
Nhận xét về:
- Ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng.
- Sự khác nhau giữa thường biến và đột biến.
Câu trả lời của bạn
+nhận xét về ảnh hưởng môi trường đòi với tính trạng số lương tĩnh trạng chất lượng là:
-tinh trang chat luong thuong la cac tinh trang ve hinh dang mau sac de nhan biet bang mat thuong phu thuoc chu yeu vao kieu gen rat it phu thuoc hoac khong chiu anh huong boi nhung thay doi cua moi truog
-tih trang so luong la cac tinh tr5angh tong hop kho khan biet rang mat thuong pai can dang do dem pu thuic vao nhieu gen moi gen tuong tac voi moi truong mot cach khac nhau nen de thay doi boi
+nhận xét ve su khac nhau giua thuong bien va dot bien la:
vì sao nói giới hạn sinh thái ảnh hưởng đến vùng phân bố của sinh vật
Câu trả lời của bạn
Vì :
- Những sinh vật có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhan tố sinh thái thường có phạm vi phân bố rộng .
- Những sinh vật có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhan tố sinh thái thường có phạm vi phân bố hẹp .
- Những sinh vật có giới hạn sinh thái rộng về nhân tố sinh thái này nhưng hẹp về nhân tố sinh thái khác thì phân bố giới hạn .
môi trường sống của động vật hoang dã
Câu trả lời của bạn
- môi trường sống của động vật hoang dã
+ rừng rậm
+ rừng nhiệt đới
+ sa mạc
+ đồng bằng
+ băng cực
Tên động vật sống trong môi trường tự nhiên | Môi trường sống | Vai trò đối với con người( Liệt kê cả mặt có ích và có hại của ĐV sống trong môi trường tự nhiên đối với con người) |
1. Hổ | ||
2. Voi | ||
3. Ngựa | ||
4. Cá thu | ||
5. Chim bồ câu | ||
6. Cá chép |
Câu trả lời của bạn
Tên động vật sống trong môi trường tự nhiên | Môi trường sống | Vai trò |
1. Hổ | Trong rừng (sơn lâm) | Có lợi: - Cung cấp thực phẩm. - Nấu cao, làm thuốc. - Bảo vệ rừng. Tác hại: - Đôi khi ăn thịt người. |
2. Voi | Trong rừng, thuần chủng trong rạp xiếc. | Lợi ích: - Cung cấp thực phẩm cao cấp. - Cho phân bón - Làm xiếc, phục vụ giải trí. Tác hại: - Đôi khi truyền bệnh lây nhiễm,... |
3. Ngựa | Rạp xiếc, vườn quốc gia, cao nguyên | Lợi ích: - Phục vụ làm xiếc, giải trí. - Cung cấp phân bón. - Cho thực phẩm cao cấp. - Dùng nấu cao, làm thuốc Tác hại: - Đôi khi lây bệnh truyền nhiễm. |
4. Cá thu | Biển | Có ích: - Cho thực phẩm |
5. Chim bồ câu | Trong chuồng, trên cây | Lợi ích: - Cho thực phẩm - Nuôi làm cảnh, bầu bạn - Dùng làm xiếc. Tác hại: - Đôi khi lây bệnh truyền nhiễm |
6. Cá chép | Nước ngọt (sông suối,..) | Lợi ích: - Cung cấp thực phẩm - Mang ý nghĩa thần linh, cá chép hóa rồng Tác hại: - Ăn đi các động vật nhỏ có lợi ở dưới nước. |
môi trường sống có liên quan gì đến đặc điểm hình thái của chúng
Câu trả lời của bạn
Môi trường sống là phần không bao quanh sinh vật mà ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường trực tiếp hay gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.
Mỗi loài sinh vật có những đặc điểm thích nghi về hình thái, sinh lý - sinh thái và tập tính với môi trường sống đặc trưng. Chẳng hạn, sống trong nước, cá thường có thân hình thoi, có vẩy hay da trần được phủ bởi chất nhờn, có vây bơi. Những động vật sống trên tán cây có chi dài, leo trèo giỏi (khỉ, vượn) hay có màng da nối liền thân với các chi để "bay" chuyền từ tán cây này sang tán cây khác (sóc bay, cầy bay)...
Cho ví dụ về nhân tố vô sinh và mặt tiêu cực của nhân tố con người
Câu trả lời của bạn
_ Nhân tố vô sinh :
+ Khí hậu : Nhiệt độ, ánh sáng, gió,...
+ Nước : Nước mặn, nước ngọt, nước lợ,...
+ Địa hình : Thổ nhưỡng, độ cao, loại đất, ...
_ Nhân tố con người gây ra các tác động tiêu cực như săn bắn, đốt phá,.....
Cây tre sống tốt ở nhiệt độ?
Câu trả lời của bạn
Phần lớn tre trúc mọc tự nhiên ở độ cao dưới 500m so với mặt nước biển, thích hợp ở vùng khí hậu nóng ẩm, có lượng mưa trung bình 1500mm-2500 mm/năm, nhiệt độ bình quân 21-270C, cây mọc thích hợp ở những đất có tầng canh tác dầy, nhiều mùn, ẩm, có thành phần cơ giới nhẹ và thoát nước tốt.
Ảnh hưởng của nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh đối với môi trường. Liên hệ thực tế
Câu trả lời của bạn
Ảnh hưởng của nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh đối với môi trường. Liên hệ thực tế
Nhân tố sinh thái: là tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.
Các nhóm nhân tố sinh thái:
+ Nhân tố vô sinh: nhiệt độ, ánh sáng, tia phóng xạ,..
+ Nhân tố hữu sinh: quan hệ giữa các sinh vật với nhau.
+ Nhân tố con người: con người và hoạt động sống của con người.
=>Nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật, đồng thời cơ thể sinh vật cũng ảnh hưởng đến nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của nhân tố sinh thái.
Bảng 26.2
Tên Thực Vật | Nơi Sống | Nhiệt độ môi trường ( Không khí ) | Phản ứng thích nghi với nhiệt độ môi trường |
Cây tre | |||
Cây xương rồng | |||
Cây bàng | |||
Cây lúa | |||
..... |
Bảng 26.3
Tên động vật | Nơi sống | Phản ứng thích nghi với nhiệt độ môi trường |
MK ĐG CẦN GẤP NHA :P ; <3
Câu trả lời của bạn
Bảng 26.2
Tên Thực Vật | Nơi Sống | Nhiệt độ môi trường ( Không khí) | Phản ứng thích nghi với nhiệt độ môi trường |
Cây tre | Đất cằn cỗi | 20oC đến 30oC | Nếu < 20oC thì sẽ bị úng rễ và > 30oC sẽ héo úa |
Cây xương rồng | Đất cằn cỗi,sa mạc | >30oC | nếu <20oC Cây sẽ ko thích nghi được |
Cây bàng | Đất bình thường | 20oC đến 30oC | Rụng lá vào mùa Đông và mọc chồi vào mùa Xuân |
Cây lúa | Ruộng nước | 20oC đến 30oC | Nếu < 20oC thì sẽ bị úng rễ và > 30oC sẽ héo úa |
..... | .......... | .................... |
Mình chỉ biết vậy thôi nha
P.G.H
CÂY SỐNG TRONG VƯỜN CHỊU ẢNH HƯỞNG BỞI NHỮNG NHÂN TỐ SINH THÁI NÀO? SẮP XẾP THEO TỪNG NHÓM.
Câu trả lời của bạn
CÂY SỐNG TRONG VƯỜN CHỊU ẢNH HƯỞNG BỞI NHỮNG NHÂN TỐ SINH THÁI NÀO? SẮP XẾP THEO TỪNG NHÓM.
+ Nhiệt độ
+ Ánh sáng
+ Thức ăn (phân bón)
+ Điều kiện ngoại cảnh
+ Thời tiết
+ Khí hậu
+...
Đọc các hoạt động sau và nêu ảnh hưởng của các hoạt động của con người đến môi trường sống của các loài sinh vật, từ đó trình bày quan điểm của em về mỗi hoạt động.
+ Đốt rừng
+ Chặt phá rừng
+ Đô thị hóa
+ Săn bắn
+ Làm ô nhiễm nước
+ Phun thuốc trừ sâu
- Ngoài các hoạt động của con người tác động lên môi trường thông qua các hoạt động trên, hãy kể thêm các hoạt động khác của con người tác động đến môi trường sống của các loài sinh vật.
Help me!!!
Câu trả lời của bạn
A>
+ Đốt rừng: Không có lớp chắn bảo lũ, không thể tạo mạch nước ngầm, không cung cấp được nguyên liệu cho con người sử dụng, gây sạt lở đất, không cung cập oxi và điều hoà không khí, động vật không có nơi cư trú, nơi sinh hoạt...
+ Chặt phá rừng: Chặt phá rừng mà không phục hồi sẽ gây ra các hậu quả giống như đốt rừng (như trên)
+ Đô thị hoá: Gây ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông. Thiếu chỗ ở và thiếu các công trình công cộng. Vô gia cư và tỉ lệ thất nghiệp ở mức độ cao. Thiếu lao động trẻ. Phân bố dân cư không hợp lí...
+ Săn bắn: Săn bắn không hợp pháp sẽ dẫn đến tuyệt chủng, đe doạ tới sự sinh tồn của các loài động vật....
+ Ô nhiễm môi trường nước: Ô nhiễm môi trường nước có thể cây hại cho con người, động vật, tự nhiên. Làm cho tỉ lệ người mắc bệnh mãn tính cao hơn. Nước sinh hoạt của người dân không an toàn và có thể gây bệnh. Nước biển ô nhiễm có thể làm sinh vật biển bị chết...
+ Phun thuốc trừ sâu: Làm cho bầu không khí bị nhiễm độc. Gây nên các bệnh viêm gan, ngộ độc,... Làm chết các sinh vật nhỏ.
B>
Các hoạt động khác ảnh hưởng tới môi trường:
+ Đánh cá bằng mìn
+ Vứt rác bừa bãi ra ao, hồ, sông...
+ Dàn dầu khoang trên biển
+ Khói bụi của các nhà máy lan ra bầu không khí ( có hại tới cả động vật lẫn con người)
+ ...
a) Cơ chế đảm bảo nhu cầu về nước của động vật?
b) Giải thích hiện tượng lạc đà thích nghi tốt với điều kiện khô hạn ở sa mạc?
Câu trả lời của bạn
a) Cơ chế đảm bảo đủ nhu cầu về nước của động vật :
+ Uống nước , sử dụng thức ăn có chứa nước hấp thụ nước qua da
+ Sử dụng nước sinh ra do quá trình thiêu đốt các chất trong cơ thể
+ Giảm sự mất cân bằng nước qua các phương thức :
- Vỏ , da có tính không thấm nước
- Giảm khả năng bài tiết nước
+ Di cư , di chuyển đến nơi có độ ẩm thích hợp
b) Lạc đà thích nghi tốt với điều kiện khô hạn ở sa mạc vì :
- Giảm lượng nước tiểu và sử dụng nước trao đổi chất
- Lạc đà có thể chịu đc nếu mất một lượng nước bằng 30% khối lượng cơ thể ( trong khi các loài khác chưa chịu nổi tới 20% , khi có sẵn nước nó có thể uống bù lại
Cho ví dụ cụ thể về sự ảnh huong của nhân tố vô sinh và hữu sinh đối vs sinh vật
Câu trả lời của bạn
Bạn tham khảo nhé!!!! Có chỗ nào sai sót mong bạn thông cảm!
- Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, ... Ví dụ:
+ Ánh sáng cần cho lá cây quang hợp hơn cho rễ, chia thực vật làm hai nhóm: ưa bóng và ưa sáng. Còn đối với động vật hình thành tập tính như các động vật hoạt động đêm như cú mèo, hổ săn mồi,....
+ Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của chim cánh cụt ở Nam Cực, cá rô phi Việt Nam từ 5 độ C tới 42 độ ,.. ...
+...........
- Nhân tố hữu sinh: gồm nhân tố sinh vật và con người tác động lên đời sống của sinh vật. Ví dụ:
+ Hoạt động của con người lên thực vật: Chặt phá rừng, đốt rừng,.....
+ Trên cánh đồng lúa. cỏ dại phát triển làm kìm hãm sự phát triển của lúa => Năng suất lúa giảm.
+...........
1. nêu mối quan hệ giữa 3 nhân tố sinh thái : ánh sáng , nhiệt độ , độ ẩm (.) sự tác động đến đời sống sinh vật
Câu trả lời của bạn
Ảnh hưởng của ánh sáng tới đời sống sinh vật
Ánh sáng là nhân tố cơ bản của môi trường tự nhiên, do :
- Ánh sáng chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp đến mọi nhân tố khác của môi trường.
- Cường độ ánh sáng giảm dần từ xích đạo đến cực Trái Đất, từ mặt nước đến đáy sâu và biến đổi tuần hoàn theo ngày đêm và theo mùa.
- Thành phần của phổ ánh sáng có tác dụng lên đời sống sinh vật ở nhiều mặt:
Thành phần phổ ánh sánh | Tác dụng lên đời sống sinh vật |
Phổ tử ngoại ( | Tham gia vào sự chuyển hoá vitamin ở động vật; song cường độ mạch, tia tử ngoại có thể huỷ hoại chất nguyên sinh và hoạt động của các hệ men, gây ung thư da. |
Ánh sáng nhìn thấy (từ 3600-7600 Å) | Trực tiếp tham gia vào quá trình quang hợp, quyết định đến thành phần cấu trúc của hệ sắc tố và sự phân bố của các loài thực vật. |
Phổ hồng ngoại (>7600 Å ) | Chủ yếu tạo nhiệt. |
1. Sự thích nghi của động vật với ánh sáng :
Tác động của ánh sáng | Đặc điểm của thực vật | Ý nghĩa thích nghi của đặc điểm đó |
Ánh sáng mạnh, nơi có nhiều cây gỗ mọc dày đặc | Cây ưa sáng, thân cao thẳng, cành chỉ tập trung ở phần ngọn. Lá và cành ở phía dưới sớm rụng. Lá cây nhỏ, màu nhạt, mặt trên của lá có lớp cutin dày, bóng, mô giậu phát triển. Lá cây xếp nghiêng so với mặt đất. Có cường độ quang hợp và hô hấp cao dưới ánh sáng mạnh. | Cây thích nghi theo hướng giảm mức độ ảnh hưởng của ánh sáng mạnh, lá cây không bị đốt nóng quá mức và mất nước. |
Ánh sáng yếu ở dưới bóng cây khác | Cây ưa bóng ở dưới tán các cây khác. Thân nhỏ. Lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu kém phát triển. các lá xếp xen kẽ nhau và nằm ngang so với mặt đất. Có khả năng quang hợp dưới ánh snág yếu, khi đó cường độ hô hấp của cây yếu. | Nhờ có các đặc điểm hình thái thích nghi với điều kiện ánh sáng yếu nên cây thu nhận đủ ánh sáng cho quang hợp. |
Ánh sáng chiếu nhiều về một phía của cây | Cây có tính hướng sáng, thân cây cong về phía có nhiều ánh sáng. | Tán lá tiếp nhận được nhiều ánh sáng. |
Cây mọc trong điều kiện ánh sáng dưới đáy hồ ao | Lá cây hông có mô giậu hoặc mô giậu kém phát triển, diệp lục phân bố cả trong biểu bì lá và có đều ở 2 mặt lá. | Tăng cường khả năng thu nhận ánh snág cho quang hợp. |
2. Sự thích nghi của động vật với ánh sáng :
- Những loài ưa hoạt động ban ngày (ong, thằn lằn, nhiều loài chim, thú) với thị giác phát triển và thân có màu sắc nhiều khi rất sặc sỡ.
Ánh sáng giúp cho động vật có khả năng định hướng trong không gian. Nhiều loài động vật, nhất là chim định hướng đường bay theo ánh sáng Mặt Trời và các vì sao khi di cư từ miền Bắc về miền Nam bán cầu - nơi có khí hậu ấm áp. Ong sử dụng vị trí của Mặt Trời để đánh dấu và định hướng bay đến nguồn thức ăn
- Những loài ưa hoạt động ban đêm hoặc sống trong hang như bướm đêm, cú, cá hang... thân có màu xẫm. Mắt có thể rất tinh (cú, chim lợn) hoặc nhỏ lại (lươn) hoặc tiêu giản, thay vào đó là sự phát triển của xúc giác và cơ quan phát sáng (cá biển ở sâu).
- Nhiều loài ưa hoạt động vào xẩm tối (muỗi, dơi) hay sáng sớm (nhiều loài chim).
Ảnh hưởng của nhiệt độ tới đời sống sinh vật
Nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình trao đổi chất của cơ thể sinh vật và sự phân bố của sinh giới. Liên quan đến nhiệt độ, sinh vật gồm những loài biến nhiệt (côn trùng, cá, ếch nhái, bò sát) và những loài hằng nhiệt hay đồng nhiệt (chim, thú).
- Động vật hằng nhiệt do có khả năng điều hòa và giữ được thân nhiệt ổn định nên phân bố rất rộng.
+ Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman) : động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới (nơi có khí hậu lạnh) thì kích thước cơ thể lớn hơn so với động vật cùng loài hay loài có quan hệ họ hàng gần nhau sống ở vùng nhiệt đới ấm áp. Ví dụ như voi và gấu ở vùng khí hậu lạnh có kích thước cơ thể lớn hơn voi và gấy ở vùng nhiệt đới. Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn có lớp mỡ dày nên khả năng chống rét tốt.
Quy tắc về diện tích bề mặt cơ thể (quy tắc Anlen) : động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và các chi... thường bé hơn tai, đuôi, các chi... của động vật ở vùng nóng. Ví dụ, thỏ ở vùng ôn đới lạnh có tai, đuôi nhỏ hơn tai và đuôi của thỏ ở vùng nhiệt đới.
Hai quy tắc trên chứng tỏ, động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có nhiệt độ lạnh có tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể (S) với thể tích cơ thể (V) giảm - (tỉ lệ S/V nhỏ), góp phần hạn chế sự tỏa nhiệt của cơ thể. Sống ở vùng nhiệt đới nóng có tỉ lệ S/V lớn, góp phần tỏa nhiệt nhanh cho cơ thể.
- Động vật biến nhiệt phụ thuộc trực tiếp vào nhiệt độ môi trường (nhiệt độ môi trường tăng hay giảm thì nhiệt độ cơ thể của chúng cũng tăng, giảm theo) nên nhiệt độ môi trường có ảnh hưởng rất lớn tới sự phát triển của chúng. Tốc độ phát triển và số thế hệ trong một năm phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, khi nhiệt độ xuống quá thấp thì động vật không phát triển được, ngược lại khi nhiệt độ môi trường lên càng cao thì thời gian phát triển cá thể càng ngắn. Ở một số loài, nhất là ở côn trùng, tổng nhiệt trong một giai đoạn phát triển hay cả vòng đời là một đại lượng gần như là một hằng số và theo công thức:
S = (T-C) D
Trong đó, S: tổng nhiệt hữu hiệu (to/ngày), T: nhiệt độ môi trường (0C), C: nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển là nhiệt độ mà ở đó cá thể động vật bắt đầu ngừng phát triển (0C), D: thời gian của một giai đoạn phát triển hay cả vòng đời của động vật (ngày).
Ví dụ: ở ruồi dấm, thời gian phát triển từ trứng đến ruồi trưởng thành ở nhiệt độ 250C là 10 ngày đêm, ở nhiệt độ 180C là 17 ngày đêm.
1. Một số đặc điểm thích nghi của thực vật với nhiệt độ môi trường
Các đặc điểm hình thái, cấu tạo | Ý nghĩa thích nghi |
Lá có lớp cutin, sáp hoặc lông ánh bạc hoặc có nhiều lông tơ | Giảm bớt tia sáng xuyên qua lá đốt nóng lá |
Lá xếp xiên góc hoặc rũ xuống | Tránh các tia sáng chiếu thẳng góc vào bề mặt lá làm cho lá đỡ bị đốt nóng |
Lá rụng vào mùa đông lạnh | Hạn chế thoát hơi nước và tiết kiệm năng lượng, tránh cho nước trong tế bào lá bị đông cứng |
Vỏ cây dày, tầng bần phát triển | Lớp cách nhiệt tốt bảo vệ các cơ quan bên trong của cây |
Hạt có vỏ cứng và dày | Tồn tại trong điều kiện quá nóng hoặc quá lạnh, khi gặp nhiệt độ thích hợp sẽ nảy mầm |
Cây có rễ củ, chồi ngầm và thân ngầm dưới đất | Bảo vệ tránh các điều kiện khắc nghiệt như hạn hán, cháy ... gặp điều kiện thuận lợi sẽ phát triển thành cá thể mới |
Tăng cường thoát hơi nước khi nhiệt độ tăng cao, độ ẩm thấp | Thoát hơi nước mạnh làm giảm nhiệt độ lá cây |
Cây sống nơi khô hạn có mô tích lũy nước | Cây giữ được lượng nước cần thiết để duy trì các hoạt động sống
|
. Một số đặc điểm thích nghi của động vật với nhiệt độ môi trường
Các đặc điểm hình thái, cấu tạo | Ý nghĩa thích nghi |
Thích nghi về hình thái và giải phẩu | |
Nhiều loài có lớp lông bao phủ và lớp mỡ dày dưới da (như gấu trắng Bắc cực) | Tạo lớp cách nhiệt cơ thể |
Voi, gấu ở vùng khí hậu lạnh có cơ thể lớn, tai và đuôi nhỏ | Cơ thể tích lũy được nhiều chất dinh dưỡng, hạn chế tỏa nhiệt của cơ thể qua tai và đuôi |
Voi, gấu ở vùng nhiệt đới có kích thước cơ thể nhỏ, tai và đuôi lớn | Tăng cường tỏa nhiệt qua bề mặt cơ thể, tai và đuôi |
Lớp mỡ nằm dưới da của động vật sống dưới nước rất dày | Làm giảm khả năng bị mất nhiệt của cơ thể |
Thích nghi về sinh lí | |
Gặp nhiệt độ lạnh, cơ có phản ứng tăng hoạt động, trao đổi chất tăng mạnh hơn | Sản sinh thêm một lượng nhiệt, nhừ đó chống được nhiệt độ lạnh của môi trường |
Khi trời lạnh, máu dẫn ra da và các cơ quan như tai, mặt ... ít | Hạn chế mức độ tỏa nhiệt của cơ thể |
Khi trời nóng, nhiều loài mở rộng miệng và thở mạnh | Làm tăng khả năng tỏa nhiệt của cơ thể, nhờ đó nhiệt độ cơ thể giảm xuống |
Thích nghi về mặt tập tính | |
Tập trung thành đàn đông đúc khi nhiệt độ môi trường xuống quá thấp | Nhiệt độ cơ thể tỏa ra làm ấm các cá thể bên cạnh |
Ngủ đông, ngủ hè | Tránh cho cơ thể bị đốt nóng hoặc bị lạnh |
Ảnh hưởng của nước và độ ẩm tới đời sống sinh vật
- Mỗi loài sinh vật thích nghi với một giới hạn độ ẩm nhất định.
+ Thực vật có 3 nhóm: nhóm cây ưa ẩm, nhóm cây chịu hạn và nhóm cây trung sinh.
+ Động vật trên cạn có 3 nhóm thích nghi với độ ẩm môi trường: nhóm động vật ưa ẩm, nhóm động vật ưa khô và nhóm động vật ưa ẩm vừa phải.
- Nước ảnh hưởng lớn tới sự phân bố của sinh vật, ở sa mạc rất ít sinh vật, vùng nhiệt đới ẩm và nhiều nước thì sinh vật rất đông đúc. Sinh vật sống trong nước có các đặc điểm về hình thái, phân bố, hấp thụ các chất, khả năng di chuyển thích nghi với môi trường nước.
1. Một số đặc điểm thích nghi của sinh vật sống trong nước
Đặc điểm môi trường nước | Đặc điểm thích nghi của sinh vật |
Nước có độ đặc lớn nên có tác dụng nâng đỡ cho các cơ thể sống. | - Nhiều loài thực vật có kích thước lớn như lá cây nong tằm, có phao nổi như ở thân cây dừa nước, có mô xốp bao bọc lấy thân như ở cây rau rút... - Cơ thể nhiều loài động vật bơi nhanh nhờ hệ cơ phát triển và mình thon nhọn hạn chế sức cản của nước. |
Nước có nhiệt độ ổn định hơn trong không khí | - Sinh vật sống trong nước là những loài có giới hạn nhiệt hẹp. |
Cường độ ánh sáng trong nước yếu hơn trong không khí
| - Thực vật trong nước là những loài ưa bóng và ngày ngắn - Nhiều loài động vật không định hướng theo ánh sáng mà có khả năng định hướng bằng âm thanh. Các loài cá nhận biết vị trí bờ biển nhờ âm thanh của sóng, sứa nhận biết bão qua nhịp sóng và chúng kịp thời lặn xuống sâu. |
Nồng độ ôxi hòa tan trong nước thấp | - Thực vật có cơ quan dự trữ khí như trong cuống lá cây bèo Nhật Bản, trong cuống lá và thân cây sen, súng... - Sinh vật trong nước hấp thụ ôxi qua bề mặt cơ thể hoặc qua cơ quan chuyên hóa ở động vật như mang (cá, cua, hàu). - Một số loài động vật tăng cường bề mặt trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường nước bằng cách kéo dài cơ thể ra như nhiều loài giun; hải quỳ và thủy tức có nhiều tua miệng luôn khua nước. |
các bạn ơi
+môi trường là gì
+môi trường không khí là gì
+môi trường nhân tạo là gì
hay cho minh bien phap de giai quyet van de tren
Câu trả lời của bạn
"Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên."
môi trường nhân tạo là gì
Môi trường nhân tạo bao gồm các nhân tố do con người tạo nên, làm thành những+
tiện nghi cho cuộc sống của con người như ô tô, máy bay, nhà ở, công sở, các khu
vực đô thị, công viên nhân tạo, các khu vui chơi giải trí v.v...
Cho hỏi đó là vấn đề j bn nhỉ . Bn chỉ hỏi về khái niệm chứ ko nêu ra bất cứ 1 vấn đề hay câu hỏi liên quan đến vấn đề nào hết .
Khu du lịch sinh thái cần giờ cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh về phía Đông nam khoảng 50km.Ngày 2112000 được UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh quyển thế giới đầu tiên của Việt Nam,thuộc 368 khu sinh quyển của 91 nước trên thế giới .Ở đây có 21.300 ha rừng gồm 157 loài thực vật thuộc các họ ô rô,bàng,ráng,sú,mắm,bần,..Phổ biến nhất là họ đước(vẹt trù,vẹt dù...đước đôi,đước voi ,đước xanh...),đây là những loài cây ngập mặn tiên phong lấn biển thích hợp sống nơi bùn lỏng.Hiện nay Huyện Cần giờ không chỉ là khu kinh tế mở ven biển mà còn là "lá phổi xanh" khổng lồ của thành phố Hồ Chí Minh cần được giữ gìn,bảo vệ vì những giá trị sinh thái và lịch sử mà không có gì thay thế được.Rừng ngập mặn(cây đước..)
Hãy nêu những đặc điểm thích nghi của thực vật sống ở môi trường đặc biệt này?
Câu trả lời của bạn
1. Sự thích nghi
Tác động của các nhân tố sinh thái lên cơ thể sinh vật qua nhiều thế hệ đã hình thành nhiều đặc điểm thích nghi với các môi trường sống khác nhau. Tuy nhiên, khi môi trường sống thay đổi, những đặc điểm vốn có lợi có thể trở nên bất lợi va` được thay bằng những đặc điểm thích nghi mới.
2. Nhịp sinh học:
Nhịp sinh học là khả năng phản ứng của sinh vật một cách nhịp nhàng với những thay đổi có tính chu kỳ của môi trường. Đây là sự thích nghi đặc biệt của sinh vật với môi trường và có tính di truyền.
a) Nhịp điệu mùa
Vào mùa đông giá lạnh động vật biến nhiệt thường ngủ đông lúc đó trao đổi chất của cơ thể con vật giảm đến mức thấp nhất, chỉ đủ để sống. Các hoạt động sống của chúng sẽ diễn ra sôi động ở mùa ấm (xuân, hè). Một số loài chim có bản năng di trú, rời bỏ nơi giá lạnh, khan hiếm thức ăn về nơi khác ấm hơn và nhiều thức ăn hơn, sang mùa xuân chúng lại bay về quê hương.
Ở vùng nhiệt đới do dao động về lượng thức ăn, độ ẩm, nhiệt độ, ánh sáng không quá lớn nên phần lớn sinh vật không có phản ứng chu kỳ mùa rõ rệt. Tuy nhiên cũng có một số cây như bàng, xoan, sòi rụng lá vào mùa đông, nhộng sâu sòi và bọ rùa nâu ngủ đông, nhộng bướm đêm hại lúa ngô ngủ hè vào thời kỳ khô hạn.
Đáng chú ý là các phản ứng qua đông và qua he` đều được chuẩn bị từ khi thời tiết còn chưa lạnh hoặc chưa quá nóng, thức ăn còn phong phú. Cái gì là nhân tố báo hiệu? Sự thay đổi độ dài chiếu sáng trong ngày chính là nhân tố báo hiệu chủ đạo, bao giờ cũng diễn ra trước khi có sự biến đổi nhiệt độ và do đó đã dự báo chính xác sự thay đổi mùa.
Nhịp điệu mùa làm cho hoạt động sống tích cực của sinh vật trùng khớp với lúc môi trường có những điều kiện sống thuận lợi nhất.
b) Nhịp chu kì ngày đêm
Có nhóm sinh vật hoạt động tích cực vào ban ngày, có nhóm vào lúc hoàng hôn và có nhóm vào ban đêm. Cũng như đối với chu kỳ mùa, ánh sáng giữ vai trò cơ bản trong nhịp chu kỳ ngày đêm. Đặc điểm hoạt động theo chu kì ngày đêm là sự thích nghi sinh học phức tạp với sự biến đổi theo chu kì ngày đêm của các nhân tố vô sinh.Trong quá trình tiến hoá, sinh vật đã hình thành khả năng phản ứng khác nhau đối với độ dài ngày và cường độ chiếu sáng ở những thời điểm khác nhau trong ngày. Do đó sinh vật đơn bào đến đa bào đều có khả năng đo thời gian như là những “đồng hồ sinh học”. Ở động vật, cơ chế hoạt động của “đồng hồ sinh học” có liên quan tới sự điều hoà thần kinh - thể dịch. Ở thực vật, các chức năng điều hoà là do những chất đặc biệt tiết ra từ tế bào của một loại mô hoặc một cơ quan riêng biệt nào đó.1. Sự thích nghi
Tác động của các nhân tố sinh thái lên cơ thể sinh vật qua nhiều thế hệ đã hình thành nhiều đặc điểm thích nghi với các môi trường sống khác nhau. Tuy nhiên, khi môi trường sống thay đổi, những đặc điểm vốn có lợi có thể trở nên bất lợi va` được thay bằng những đặc điểm thích nghi mới.
2. Nhịp sinh học:
Nhịp sinh học là khả năng phản ứng của sinh vật một cách nhịp nhàng với những thay đổi có tính chu kỳ của môi trường. Đây là sự thích nghi đặc biệt của sinh vật với môi trường và có tính di truyền.
a) Nhịp điệu mùa
Vào mùa đông giá lạnh động vật biến nhiệt thường ngủ đông lúc đó trao đổi chất của cơ thể con vật giảm đến mức thấp nhất, chỉ đủ để sống. Các hoạt động sống của chúng sẽ diễn ra sôi động ở mùa ấm (xuân, hè). Một số loài chim có bản năng di trú, rời bỏ nơi giá lạnh, khan hiếm thức ăn về nơi khác ấm hơn và nhiều thức ăn hơn, sang mùa xuân chúng lại bay về quê hương.
Ở vùng nhiệt đới do dao động về lượng thức ăn, độ ẩm, nhiệt độ, ánh sáng không quá lớn nên phần lớn sinh vật không có phản ứng chu kỳ mùa rõ rệt. Tuy nhiên cũng có một số cây như bàng, xoan, sòi rụng lá vào mùa đông, nhộng sâu sòi và bọ rùa nâu ngủ đông, nhộng bướm đêm hại lúa ngô ngủ hè vào thời kỳ khô hạn.
Đáng chú ý là các phản ứng qua đông và qua he` đều được chuẩn bị từ khi thời tiết còn chưa lạnh hoặc chưa quá nóng, thức ăn còn phong phú. Cái gì là nhân tố báo hiệu? Sự thay đổi độ dài chiếu sáng trong ngày chính là nhân tố báo hiệu chủ đạo, bao giờ cũng diễn ra trước khi có sự biến đổi nhiệt độ và do đó đã dự báo chính xác sự thay đổi mùa.
Nhịp điệu mùa làm cho hoạt động sống tích cực của sinh vật trùng khớp với lúc môi trường có những điều kiện sống thuận lợi nhất.
b) Nhịp chu kì ngày đêm
Có nhóm sinh vật hoạt động tích cực vào ban ngày, có nhóm vào lúc hoàng hôn và có nhóm vào ban đêm. Cũng như đối với chu kỳ mùa, ánh sáng giữ vai trò cơ bản trong nhịp chu kỳ ngày đêm. Đặc điểm hoạt động theo chu kì ngày đêm là sự thích nghi sinh học phức tạp với sự biến đổi theo chu kì ngày đêm của các nhân tố vô sinh.Trong quá trình tiến hoá, sinh vật đã hình thành khả năng phản ứng khác nhau đối với độ dài ngày và cường độ chiếu sáng ở những thời điểm khác nhau trong ngày. Do đó sinh vật đơn bào đến đa bào đều có khả năng đo thời gian như là những “đồng hồ sinh học”. Ở động vật, cơ chế hoạt động của “đồng hồ sinh học” có liên quan tới sự điều hoà thần kinh - thể dịch. Ở thực vật, các chức năng điều hoà là do những chất đặc biệt tiết ra từ tế bào của một loại mô hoặc một cơ quan riêng biệt nào đó.1. Sự thích nghi
Tác động của các nhân tố sinh thái lên cơ thể sinh vật qua nhiều thế hệ đã hình thành nhiều đặc điểm thích nghi với các môi trường sống khác nhau. Tuy nhiên, khi môi trường sống thay đổi, những đặc điểm vốn có lợi có thể trở nên bất lợi va` được thay bằng những đặc điểm thích nghi mới.
2. Nhịp sinh học:
Nhịp sinh học là khả năng phản ứng của sinh vật một cách nhịp nhàng với những thay đổi có tính chu kỳ của môi trường. Đây là sự thích nghi đặc biệt của sinh vật với môi trường và có tính di truyền.
a) Nhịp điệu mùa
Vào mùa đông giá lạnh động vật biến nhiệt thường ngủ đông lúc đó trao đổi chất của cơ thể con vật giảm đến mức thấp nhất, chỉ đủ để sống. Các hoạt động sống của chúng sẽ diễn ra sôi động ở mùa ấm (xuân, hè). Một số loài chim có bản năng di trú, rời bỏ nơi giá lạnh, khan hiếm thức ăn về nơi khác ấm hơn và nhiều thức ăn hơn, sang mùa xuân chúng lại bay về quê hương.
Ở vùng nhiệt đới do dao động về lượng thức ăn, độ ẩm, nhiệt độ, ánh sáng không quá lớn nên phần lớn sinh vật không có phản ứng chu kỳ mùa rõ rệt. Tuy nhiên cũng có một số cây như bàng, xoan, sòi rụng lá vào mùa đông, nhộng sâu sòi và bọ rùa nâu ngủ đông, nhộng bướm đêm hại lúa ngô ngủ hè vào thời kỳ khô hạn.
Đáng chú ý là các phản ứng qua đông và qua he` đều được chuẩn bị từ khi thời tiết còn chưa lạnh hoặc chưa quá nóng, thức ăn còn phong phú. Cái gì là nhân tố báo hiệu? Sự thay đổi độ dài chiếu sáng trong ngày chính là nhân tố báo hiệu chủ đạo, bao giờ cũng diễn ra trước khi có sự biến đổi nhiệt độ và do đó đã dự báo chính xác sự thay đổi mùa.
Nhịp điệu mùa làm cho hoạt động sống tích cực của sinh vật trùng khớp với lúc môi trường có những điều kiện sống thuận lợi nhất.
b) Nhịp chu kì ngày đêm
Có nhóm sinh vật hoạt động tích cực vào ban ngày, có nhóm vào lúc hoàng hôn và có nhóm vào ban đêm. Cũng như đối với chu kỳ mùa, ánh sáng giữ vai trò cơ bản trong nhịp chu kỳ ngày đêm. Đặc điểm hoạt động theo chu kì ngày đêm là sự thích nghi sinh học phức tạp với sự biến đổi theo chu kì ngày đêm của các nhân tố vô sinh.Trong quá trình tiến hoá, sinh vật đã hình thành khả năng phản ứng khác nhau đối với độ dài ngày và cường độ chiếu sáng ở những thời điểm khác nhau trong ngày. Do đó sinh vật đơn bào đến đa bào đều có khả năng đo thời gian như là những “đồng hồ sinh học”. Ở động vật, cơ chế hoạt động của “đồng hồ sinh học” có liên quan tới sự điều hoà thần kinh - thể dịch. Ở thực vật, các chức năng điều hoà là do những chất đặc biệt tiết ra từ tế bào của một loại mô hoặc một cơ quan riêng biệt nào đó.
+ Voi ma mút
+ Khủng long
+ Rùa
+ Ngựa vằn
+ Gấu trúc
+ Tê giác
+ Hổ
+ Hải cẩu
- Gọi tên các con vật sắp bị tuyệt chủng và nêu những biện pháp bảo vệ của các con vật đó.
- Đề xuất 1 số biện pháp bảo vệ động vật sống trong môi trường tự nhiên.
- Mối quan hệ phụ thuộc giữa con người và động vật.
- Đề xuất các biện pháp tương tác giữa con người và động vật trong mối quan hệ bền vững.
Help me!!!
Câu trả lời của bạn
- Xây dựng hệ thống vườn quốc gia, khu bảo tồn
- Bảo vệ tối đa sự hoang dã của khu bảo tồn, vườn quốc gia
- Giữ gìn vùng triền biển ở trạng thái tự nhiên
- Bảo tồn các khu đất ngập nước - Bảo tồn đa dạng sinh học ở các khu dân cư
- Tạo sự thuận lợi phát triển sinh học đồng ruộng
- Bảo vệ tốt rặng san hô và thảm cỏ biển
- Trồng nhiều loại cây tốt hơn 1 loại cây
- Trồng cây dọc kênh, mương, ao, hồ
- Xây dựng vành đai xanh quanh khu vực đô thị, làng bản
- Sản xuất nông nghiệp theo mô hình VAC
- Canh tác ruộng bậc thang ở nơi đất dốc
- Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp kết hợp vùng cửa sông
- Kiểm soát chặt chẽ cây con biến đổi gen
- Tổ chức tốt các hoạt động du lịch không săn bắn và gây hại cho môi trường
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *