Trong bài học này các em được tìm hiểu phép lai hai tính trạng của Menđen về thí nghiệm và kết quả thí nghiệm. Các em biết đến khái niệm biến dị tổ hợp và nhận biết được các dạng biến dị xuất hiện ở đời con
Lai hai thứ đậu hà lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản:
⇒ Tỉ lệ Vàng: Xanh: 3: 1; Tỉ lệ Trơn : Nhăn: 3:1
Biến dị tổ hợp là sự xuất hiện các kiểu hình khác vs bố mẹ do sự tổ hợp 1 cách ngẫu nhiên của các tính rạng phân li độc lập.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Nêu được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen và rút ra nhận xét.
Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen.
Nêu được khái niệm biến dị tổ hợp, cho ví dụ.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 4 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Ở phép lai hai cặp tính trạng về màu hạt và vỏ hạt của Menđen, kết quả ở F2 có tỉ lệ thấp nhất thuộc về kiểu hình:
Trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen ở cây đậu Hà Lan, khi phân tích từng cặp tính trạng thì ở F2 tỉ lệ của mỗi cặp tính trạng là:
Kiểu gen dưới đây được xem là thuần chủng:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 4để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 16 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 16 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 16 SGK Sinh học 9
Bài tập 30 trang 16 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Ở phép lai hai cặp tính trạng về màu hạt và vỏ hạt của Menđen, kết quả ở F2 có tỉ lệ thấp nhất thuộc về kiểu hình:
Trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen ở cây đậu Hà Lan, khi phân tích từng cặp tính trạng thì ở F2 tỉ lệ của mỗi cặp tính trạng là:
Kiểu gen dưới đây được xem là thuần chủng:
Kiểu gen dưới đây tạo được một loại giao tử là:
Những loại giao tử có thể tạo ra được từ kiểu gen AaBb là:
Theo dõi thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn với nhau thu được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là:
Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập vì
Biến dị tổ hợp là gì?
Tại sao biến dị tổ hợp chỉ xảy ra trong sinh sản hữu tính?
Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào?
Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?
Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện với hình thức sinh sản nào?
Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là F2 nhất thiết phải có:
a) Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng 3 trội : 1 lặn.
b) Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó.
c) Bốn kiểu hình khác nhau.
d) Các biến dị tổ hợp.
Sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng tương phản tạo ra biến dị tổ hợp
A. chỉ xuất hiện ở F1 B. chỉ xuất hiện ở F2.
C. xuất hiện ở cả F1 lẫn F2. D. không bao giờ xuất hiện ở F1.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Với 1 gen gồm 2 alen, số kiểu gen có thể tạo ra được là bao nhiêu
Câu trả lời của bạn
+ 1 gen có 2 alen ví dụ A và a
Số KG có thể tạo ra là
+ Cách 1: liệt kê: AA, Aa, aa (3 KG)
+ Cách 2: dùng công thức: số KG có thể tạo ra là: \(\dfrac{2\times\left(2+1\right)}{2}\) = 3 KG
Đề : Một cây đậu Hà Lan P lai với 3 cây đậu Hà Lan khác :
-Với cây thứ nhất thu được F1 trong đó có 6,25% KH thân thấp, hạt xanh
-Với cây thứ hai thu được F1 trong đó có 12,5% KH thân thấp, hạt xanh
-Với cây thứ ba thu được F1 trong đó có 25% KH thân thấp, hạt xanh
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp. Biết cây thân cao, hạt vang trội so với thân thấp, hạt xanh và mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên các NST khác nhau.
Câu trả lời của bạn
qui ước: A: cao B: vàng
a: thấp b: xanh
* xét phép lai thứ nhất:
F1 cho tỉ lệ kiểu hình là 6,25% = 1/16 => có 16 kiểu tổ hợp giao tử của P và I => P và I đều có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen
SĐL: P x I
AaBb x AaBb (bạn tự viết)
* xét phéo lai thứ hai:
F1 cho tỉ lệ kh là 12,5% = 1/8 => có 8 kiểu tổ hợp giao tử của P và II, mà P dị hợp 2 cặp gen nên II phải cho 2 loại giao tử => II có kg là: Aabb hoặc aaBb
SĐL: AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb
* xét pl 3:
F1 cho tỉ lệ kh là 25% = 1/4 => có 4 kiểu tổ hợp giao tử của P và III, mà P dị hợp 2 cặp gen nên III phải tạo ra duy nhất 1 giao tử => III: aabb
SĐL: AaBb x aabb
1. Pt/c khác nhau về 2 cặp tt
F1: 100% ngô hạt dài, vàng
F1 giao phấn vs cây 1 và cây 2 có kg khác nhau thu đc F2: 5998 dài vàng, 2997 dài trắng, 3003 ngắn vàng
Biện luận, viết sơ đồ lai
2. Gp chuột F1 lông xoăn dài dị hợp 2 cặp gen vs chuột lông thẳng ngắn -> F2: 29 xoăn dài, 31 thẳng ngắn.
Biết các gen thuộc NST thường.
-Giải thích và viết sđl
-F1 gp vs chuột khác chưa biết kg -> F2 TLKH là 1:2:1. Hãy xđ kg hợp lí của F1 và chuột lai vs nó.
Câu trả lời của bạn
Bài 1:
P tc khác nhau về 2 cặp tính trạng
\(\rightarrow\) F1 100% hạt dài vàng
F1 x F1 xuất hiện hạt ngắn trắng
\(\rightarrow\) hạt dài, vàng là trội so với hạt ngắn trắng
+ Qui ước: A: vàng, a: trắng; B: dài, b: ngắn
+ F1 x F1 thu được tỉ lệ
+ Xét riêng: vàng : trắng = 3 : 1 \(\rightarrow\) Aa x Aa
Dài : ngắn = 3 : 1 \(\rightarrow\)Bb x Bb
+ Xét chung (vàng : trắng) (dài : ngắn) = 9 : 3 : 3 : 1 # 1 : 2 : 1 của đề bài
\(\rightarrow\) có hiện tượng liên kết gen
\(\rightarrow\) KG của F1 là AB/ab
\(\rightarrow\) P thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng là: AB/AB x ab/ab
Bài 2:
+ KG dị hợp mang KH xoăn, dài \(\rightarrow\)xoăn, dài là tính trạng trội so với thẳng, ngắn
+ Qui ước: A: xoăn, a: thẳng; B: dài, b: ngắn
+ F1 xoăn dài dị hợp x thẳng, ngắn
F2 thu được tỷ lệ 1 xoăn dài : 1 thẳng ngắn = 2 tổ hợp
\(\rightarrow\) thẳng ngắn luôn cho 1 giao tử ab \(\rightarrow\) xoăn dài cho 2 giao tử \(\rightarrow\) liên kết gen (dị hợp 2 cặp gen cho 2 giao tử)
\(\rightarrow\) F1 xoăn dài x thẳng, ngắn
AB/ab x ab/ab
+ F1: xoăn, dài (AB/ab) x chuột khác
F2: 1 : 2 : 1 = 4 tổ hợp \(\rightarrow\) chuột đem lai cho 2 giao tử
\(\rightarrow\) KG của chuột đem lai là: Ab/aB
F1: AB/ab x Ab/aB
F2: KG: 1AB/Ab : 1AB/aB : 1Ab/ab : 1aB/ab
KH: 1 xoăn ngắn : 2 xoăn dài : 1 thẳng dài
Cho giao phối 2 cá chép kính với nhau, F1 thu được 1200 cá chép kính và 400 cá chép vảy. Hãy xác định kiểu gen di truyền của 2 con cá đem giao phối và viết sơ đồ lai.
Câu trả lời của bạn
ta co: 1200:400=3:1
đây là tỉ lệ của quy luật phân li
=> P dị hợp 1 cặp gen và cá chép kinh là tính trạng trội
quy uoc gen:A- ca chep kinh;a- ca chep vay
so do lai:
P: Aa . Aa
G: A,a A,a
F1:1AA:2Aa:1aa
kiều hinh:3ca chép kinh:1 cá chép vay
Khi cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng lai với cây thân thấp ,hoa trắng thuần chủng được các cây F1 có 100 % thân cao , hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau đã thu được F2 có 300 cây thân cao , hoa đỏ: 99 cây thân thấp , hoa trắng . Hãy xác định quy luật di truyền và tìm kiểu gen F1
Câu trả lời của bạn
-Do F1 thu được 100% thân cao, hoa đỏ -> thân cao (A) là tính trạng trội so với thân thấp (a); tính trạng hoa đỏ (B) là trội so với hoa trắng (b).
-Mà F2 thu được tỉ lệ xấp xỉ 3:1=4 tổ hợp. Vậy, mỗi bên cá thể F1 phải cho được 2 tổ hợp -> tuân theo quy luật di truyền liên kết của Moocgan.
* Sơ đồ lai :
Ptc: AB/AB × ab/ab
F1: 100% AB/ab (thân cao, hoa đỏ)
F1×F1: AB/ab × AB/ab
F2: -TLKG :1AB/AB:2AB/ab:1ab/ab
-TLKH: 3 thân cao ,hoa đỏ :1 thân thấp, hoa trắng
Cho biết ở bò : lông đen trội hoàn toàn so với lông vàng , lông trắng đen là tính trạng trung gian , không sừng trội hoàn toàn so với có sừng , chân cao trội hoàn toàn so với chân thấp . Mỗi gen quy định một tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường . Lai bò cái lông vàng , có sừng chân thấp với bò đực chưa biết kiểu gen . Năm đầu sinh được một bê cái lông trắng đen , không sừng , chân cao . Xác định kiểu gen của 4 con bò nói trên
Câu trả lời của bạn
Bò cái lông vàng , có sừng ,chân thấp sẽ có KG:aabbcc
Bê cái lông trắng đen ,ko sừng, chân cao có KG:AaBBCC
\(\rightarrow\) Bò đực sẽ có kiểu gen AABBCC hoặc AaBBCC
(Mình nghĩ vậy, nếu có sai mong bạn thông cảm)
lai 2 giống cà chua thuần chủng (đỏ-bầu dục) với (q vàng-tròn). F1 100% (qđỏ-tròn). F1 X F1 => F2 gồm 4 KH (qđỏ-bàu dục) chiếm 18,75%. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P => F2. Biết mỗi gen qđ 1 tt, các gen nằm trên NST thường khác nhau.
Câu trả lời của bạn
-Do F1 thu được 100%quả đỏ-tròn -> quả đỏ (A) ,tròn(B) là tính trạng trội so với quả vàng(a), bầu dục(b) .
-F2 có tỉ lệ quả đỏ, bầu dục bằng 18,75%=3/16 tổ hợp. Vậy, mỗi bên bố mẹ có kiểu gen dị hợp hay F1 có kiểu gen AaBb.
-Sơ đồ lai:
P: AAbb × aaBB
F1:100% AaBb
F1×F1: AaBb × AaBb
F2:-TLKG: 1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2AaBb:1aabb
-TLKH: 9 đỏ, tròn:3đỏ, bầu dục:3vàng, đỏ :1vàng, bầu dục.
Ở bò tính trạng lông đen được quy định ở gen A là trội hoàn toàn so với lông vàng gen a tính trạng không sừng gen B là trội hoàn toàn.
a) Lai bò thuần chủng lông đen, không sừng với bò thuần chủng lông vàng có sừng. Hãy xác định tỉ lệ, kiểu gen, kiểu hình ở thế hệ F1
b) Lai bò F1 với nhau, xác định tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen ở F2
Câu trả lời của bạn
Theo bài ra ta có:
Bò P thuần chủng lông đen, không sừng có kiểu gen: AABB
Bò P thuần chủng lông vàng có sừng có kiểu gen: aabb
a,
*Sơ đồ lai:
Pthuần chủng : AABB x aabb
Gp : AB ,ab
F1 : AaBb
F1 : tỉ lệ kiểu gen : AaBb(100%)
tỉ lệ kiểu hình : lông đen, không sừng
b,
F1 x F1 : AaBb x AaBb
Gf1: (AB, aB.aB,ab) ; (AB.aB,aB,ab)
F2 :
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
F2 : tỉ lệ kiểu gen:
-1 AABB
2AABb
2AaBB
4AaBb
- 1 AAbb
2Aabb
- 1aaBB
2 aaBb
- 1 aabb
F2 : tỉ lệ kiểu hình: 9 lông đen không sừng:3 lông đen có sừng: 3 lông vàng không sừng: 1 lông vàng có sừng
Ở đậu, gen A quy định tính trạng hoa xanh, gen a quy định tính trạng hoa đỏ, gen B quy định tính trạng đài ngả, gen b quy định tính trạng đài cuốn.
1 cho đậu hoa xanh, đài ngả lai với đậu hoa đỏ, đài cuốn, F1 thu được 400 cây hoa xanh đài ngả, 399 cây hoa đỏ đài cuốn. Hãy biện luận, xác định KG từ P đến F1
2 Cho giao phấn đậu hoa xanh đài ngả với nhau, F1 thu được 300 cây hoa xanh đài cuốn, 599 cây hoa xanh đài ngả, 299 cây hoa đỏ đài ngả. Hãy biện luận, xác định Kg từ P đến F1
Câu trả lời của bạn
Xét cặp tính trang màu sắc hạt ta có
Xanh/đỏ=1/1 => đó là kết quả phép lai phân tích =>> Aa x aa
Xét cặp tính trạng hình dạng đài ta có:
Cuốn/ngả=1/1 =>> kết quả phép lai phân tích =>> Bb x bb
Mà: P có kiểu hình: Xanh ngả x Đỏ cuốn
=>> P có kiểu gen AaBb x aabb
Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn m giới tính X quy định, người mang gen trội M lớn không mắc bệnh. Gen M và m đều không có trên Nst Y. Một người mắc bệnh máu khó đông có em trai đồng sinh không mắc bệnh .
Biết bố mẹ của cặp đồng sinh trên đều có máu đông bình thường và trong giảm phân cả bố và mẹ không xảy ra đột biến. Hãy cho biết :
A. Cặp đồng sinh này cùng trứng hay khác trứng? Giải thích?
B. Người bị bệnh nói trên có giới tính nào? Vì sao?
C. Xác định kiểu gen của các thành viên trong gia đình.
Câu trả lời của bạn
a) Cặp đồng sinh này khác trứng, vì nếu đồng sinh cùng trứng thì 2 người này phải giống nhau về KG và sẽ cùng bị bệnh nhưng 2 người này lại có 1 người không bị bệnh nên đồng sinh khác trứng.
b) Theo đề bài, P bình thường nhưng lại có con bị bệnh nên P có KG: XMXm x XMY
Viết sơ đồ lai trên, ta có:
TLKG:1XMXM:1XMY:1XMXm:1XmY
TLKH:2 Nữ bình thường:1 Nam bình thường:1 Nam bệnh
Vậy theo sơ đồ lai trên, người bệnh là nam.
c) KG của các thành viên trong gia đình là:
Bố: XMY ; Mẹ: XMXm ; Con bệnh: XmY ; Con bình thường (Em trai người bệnh): XMY
Ở một loài thực vật gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn si vs gen a là lặn quy định cây thân thấp và nàm trên nst thường cho cây thân cao thần chủng giao phấn vs cây thân thấp thì hiệu quả về kiểu gen kiểu hình ở F1 và F2 như thế nào ?
Câu trả lời của bạn
+ A: thân cao, a: thân thấp
Ptc: thân cao x thân thấp
AA x aa
F1: 100% Aa: thân cao
+ F1 x F1: Aa x Aa
F2: KG: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 thân cao : 1 thân thấp
1. Cho cây cà chua đỏ là tính trạng trội và cây cà chua vàng, cho cây cà chua đỏ lai vs nhau dc lết quả 75% đỏ 25% vàng tìm tính trạng của bố mẹ phép lai trên.
Viết sơ đồ lai và biện luận.
2. Cho 2000nu trong đó 40% là A. Tính số nu mỗi loại.
Cho 30000 nu ở môi trường bên ngoài. Tính số lần nhân đôi của 2000 nu trên.
3. Nêu quá trính nguyên phân.
CÁC BẠN ƠI GIÚP MÌNH VỚI CẢM ƠN CÁC BẠN
Câu trả lời của bạn
Câu 1:
+ P: đỏ x đỏ
F1: 3 đỏ : 1 vàng = 4 tổ hợp = 2 x 2
\(\rightarrow\) F1 dị hợp về 1 cặp gen (qui luật phân li)
+ A: đỏ, a: vàng
+ Sơ đồ lai:
P: Aa x Aa
F1: KG: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 đỏ : 1 vàng
Câu 2:
+ Số nu loại A = T = 40% x 2000 = 800 nu
+ Số nu loại G = X = (2000 : 2) - 800 = 200 nu
+ Gọi số lần nhân đôi của gen là k ta có:
số nu môi trường cung cấp = 2000 x (2k - 1) = 30000 nu
\(\rightarrow\) k = 4
Câu 3:
Diễn biến của quá trình nguyên phân:
- Kì trung gian: các NST nhân đôi tạo thành NST kép
- Kì đầu: NST kép bắt đầu co xoắn lại, màng nhân và nhân con biến mất, thoi phân bào xuất hiện
- Kì giữa: các NST kép co ngắn cực đại, xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo, thoi phân bào đính vào hai phía của NST thể
- Kì sau: 2 nhiễm sắc tử trong NST kép phân li đồng đều về 2 cực của tế bào trên thoi phân bào
- Kì cuối: các NST tháo xoắn, màng nhân và nhân con xuất hiện, thoi phân bào tiêu biến
+ TB thực vật: hình thành vách ngăn ngăn đôi TB thành 2 TB con
+ TB động vật: hình thành eo thắt ngăn đôi TB tạo thành 2 TB con
Cho cây có quả tròn, ngọt tự thụ phấn được F1 có 25 % cây có quả tròn ,chua; 50% cây có qur tròn,ngọt ; 25 cây có quả bầu dục,chua.
a, Hãy xác định quy luật di truyền
b, Hãy viết kiểu gen của cây thân cao,hoa đỏ
c, Bố mẹ phải có kiểu gen như thế nào đẻ đoeì con có tỉ lệ kiểu hình 1 qur tròn, ngot: 1 quả bầu dục, chua?
Câu trả lời của bạn
a)
Ở F1 thu được tỉ lệ:
25% tròn chua: 50% tròn ngọt : 25% bầu dục chua
= 1 : 2 : 1
Xét riêng từng cặp tính trạng:
Tròn/Bầu dục=3/1 --> tròn trội so với bầu dục
Chua/ngọt= 2/2=1/1
ta có: (3:1)x(1:1) không bằng 1:2:1
--> phép lai trên tuân theo quy luật di truyền liên kết
bài dài quá!!!
Bài tập sinh 9(nhanh lên nha)
Ở người, sắc tố melanin nằm trong phạm vi từmàuvàng đến nâu đỏ rồi sang màu đen. Số lượng và màu sắc của melanin cótrong da tạora sự khác biệt về màu da củacác chủng tộc.
Bạch tạng (Albinism) là mộtbệnh rốiloạn di truyền, người bị Bạch tạng không tổng hợp được sắc tố melanin làm cho da, tóc và mắtcó màu nhạt. Tầnsố mắc bệnh khoảng 1 : 20 000người.Bệnh do gene lặn quy định (a), gene (A) quy định sắc tố bình thường.
a) Nếu mộtngười bị bạch tạng kết hôn với một người có gene đồng hợp sắc tố bình thường,concái của họ sẽ như thế nào?
b) Nếu một người bạch tạng kết hôn với một người có gene dị hợp sắctố bình thường, dự đoán kết qua con cái của họ.
c) Nếu cặp vợ chồng có gene dị hợp sắc tố bình thường kết hôn với nhau. Thì
Câu trả lời của bạn
biến dị là gì?
Câu trả lời của bạn
LÀ HIỆN TƯỢNG: Khác đặc điêMr giống loài,các đặc điểm(hay còn gọi là tính trạng)của bố mẹ bị pha tạp 1 vài thứ .
VD:Loại gà lông đen,bame là gà lông đen
Nhưng khi gà con nở lại có những chiếc lông trắng
biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết
Ở 1 loại đọng vật mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội hoàn toàn. từ phép lai AaBbdd vs Aabbdd. Hãy cho biết:
a/ Ở đời con loại KG đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
b/ Ở đời con loại KH mang 3 tính trạng trội (A_B_C_) chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Mọi người thông cảm ghi rõ để cho mình đễ hiểu nhé. Rất cảm ơn!
Câu trả lời của bạn
a. kg đồng hợp lặn = 1/4.1/2 = 1/8
b. ko có C sao tính
Khi lai giữa cặp P đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản ,F\(_1\)xuất hiện đồng loạt cây quả tròn ,ngọt.Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn ,thu đc F2 có 6.000caay,gồm 4 kiểu hình ,trong đó có 375cây quả bầu, chua cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng
a)biện luận quy luật di truyền đã chi phối phép lai trên.lập sơ đồ lai từ P\(\rightarrow\)F1
b)tính số lượng cá thể thuộc mỗi kiểu hình xuất hiện ở đời F2
Câu trả lời của bạn
a. P t/c, tương phản => F1 dị hợp 2 cặp gen
F1 đồng tính tròn, ngọt => tròn - ngọt trội so với bầu - chua.
qui ước: A: tròn a: bầu
B: ngọt b: chua
=>kg F1: AaBb
F2 xuất hiện 4 kh trong đó kh mang tt bầu - chua = 375/6000 * 100% = 6.25% = 1/16
vậy F2 phân li kh 9:3:3:1 => 2 cặp tt di truyền theo qui luật DTĐL
SĐL: tu viet
b.
tròn - ngọt = 6000* 9/16 = 3375 cây
tròn - chua = bầu - ngọt = 6000* 3/16 = 1125 cây
bầu - chua = 6000*1/16 = 375 cây
ở đậu hà lan gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt màu xanh
cho giao phấn giữa câyđậu hạt vàng không thuần chủng với nhau thì cây lai F1cos kết quả như thế nào
Câu trả lời của bạn
+ A: hạt vàng, a: hạt xanh
+ Hạt vàng ko thuần chủng có KG là Aa
+ P: Aa x Aa
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 hạt vàng : 1 hạt xanh
ở đậu hà lan gen A quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn với gen a quy định tính trang hoa trắng .làm thế nào để phân biệt cây hoa đỏ mang kiểu gen đồng hợp với cây hoa đỏ mang kiểu gen dị hợp
Câu trả lời của bạn
Ta cho cây đậu hà lan hoa đỏ cần xác định KG tự thụ phấn rồi căn cứ vào kiểu hình đời con để xác định.
+ Nếu kết quả ở đời con là đồng tính hoa đỏ thì cây đậu hoa đỏ cần xác định KG có KG đồng hợp:
VD: P đậu hoa đỏ x đậu hoa đỏ
AA AA
Gp A A
F1 AA ( đồng tính hoa đỏ)
+ Nếu kết quả ở đời con phân li theo tỉ lệ 3trội :1 lặn thì cây hoa đỏ cần xác định KG có KG dị hợp
VD: P hoa đỏ x hoa đỏ
Aa Aa
GP A,a A,a
F1 1AA: 2Aa : 1aa
3 hoa đỏ : 1hoa trắng
quy ước :A:thân cao B:quả tròn
a:thân thấp b:quả dài
a)Viết KG của cây thân cao ,quả tròn
b)cho cơ thể f1 dị hợp 2 cặp gen đang xét tự thụ phấn.Hãy xác định:
-Tỉ lệ KH thân cao ,quả dài ở đời f2
-Tỉ lệ cây thân cao,quả tròn thuần chủng trong số các cây thân cao,quả tròn ở f2
Câu trả lời của bạn
a. AABB, AaBB, AABb, AaBb
hoặc AB//AB, AB//Ab, AB//aB, AB//ab, Ab//aB.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *