Trong bài học này các em được tìm hiểu phép lai hai tính trạng của Menđen về thí nghiệm và kết quả thí nghiệm. Các em biết đến khái niệm biến dị tổ hợp và nhận biết được các dạng biến dị xuất hiện ở đời con
Lai hai thứ đậu hà lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản:
⇒ Tỉ lệ Vàng: Xanh: 3: 1; Tỉ lệ Trơn : Nhăn: 3:1
Biến dị tổ hợp là sự xuất hiện các kiểu hình khác vs bố mẹ do sự tổ hợp 1 cách ngẫu nhiên của các tính rạng phân li độc lập.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Nêu được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen và rút ra nhận xét.
Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen.
Nêu được khái niệm biến dị tổ hợp, cho ví dụ.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 4 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Ở phép lai hai cặp tính trạng về màu hạt và vỏ hạt của Menđen, kết quả ở F2 có tỉ lệ thấp nhất thuộc về kiểu hình:
Trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen ở cây đậu Hà Lan, khi phân tích từng cặp tính trạng thì ở F2 tỉ lệ của mỗi cặp tính trạng là:
Kiểu gen dưới đây được xem là thuần chủng:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 4để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 16 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 16 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 16 SGK Sinh học 9
Bài tập 30 trang 16 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Ở phép lai hai cặp tính trạng về màu hạt và vỏ hạt của Menđen, kết quả ở F2 có tỉ lệ thấp nhất thuộc về kiểu hình:
Trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen ở cây đậu Hà Lan, khi phân tích từng cặp tính trạng thì ở F2 tỉ lệ của mỗi cặp tính trạng là:
Kiểu gen dưới đây được xem là thuần chủng:
Kiểu gen dưới đây tạo được một loại giao tử là:
Những loại giao tử có thể tạo ra được từ kiểu gen AaBb là:
Theo dõi thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn với nhau thu được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là:
Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập vì
Biến dị tổ hợp là gì?
Tại sao biến dị tổ hợp chỉ xảy ra trong sinh sản hữu tính?
Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào?
Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?
Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện với hình thức sinh sản nào?
Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là F2 nhất thiết phải có:
a) Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng 3 trội : 1 lặn.
b) Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó.
c) Bốn kiểu hình khác nhau.
d) Các biến dị tổ hợp.
Sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng tương phản tạo ra biến dị tổ hợp
A. chỉ xuất hiện ở F1 B. chỉ xuất hiện ở F2.
C. xuất hiện ở cả F1 lẫn F2. D. không bao giờ xuất hiện ở F1.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a, Tìm P: AaBb x cây khác
F1 có TL kg khác TLKH
b, Tìm P: AaBb x cây khác
+ Đời con có 2 loại KH
+ Đời con có 4 loại KH
Câu trả lời của bạn
b)
+Đời con có 2 loại KH
Tách tiếp để có hai loại KH thì một cặp gen phải cho KH đồng hợp và một cặp phải cho KH phân li vậy có hai TH
-TH1 cặp Aa cho KH đồng hợp cặp Bb cho KH phân li với cặp Aa để cho KH đồng hợp thì KG của cây kia là AA với cặp Bb để cho KH phân li thì KG của cây kia là Bb hoặc bb vậy kG có thể có của cây kia là AABb hoặc AAbb
-TH2 cặp Aa cho KH phân li còn cặp Bb cho KH đồng tính với cặp Aa cho KH phân li thì KG của cây kia là Aa hoặc aa với cặp Bb cho KH đồng tính thì KG của cây kia là BB vậy KG có thể có của cây kia là AaBB hoặc aaBB+Đời con có 4 loại KH
Để đời con có 4 KH thì mỗi cặp gen phải cho hai KH tức là KH ở đời sau phân li vậy với cặp Aa để đời sau có KH phân li thì KG của cây kia là Aa hoặc aa với cặp Bb để đời sau có KH phân li thì KG của cây kia là Bb hoặc bb vậy xét chung cả hai cặp gen thì KG có thể có của cây kia là AaBb; Aabb; aaBb;aabb
ở 1 loài thực vật :gen D:hạt đen,d:hạt nâu,gen T:hạt tròn ,gen t:hạt dẹp .Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau
a)Tổ hợp 2 tính trạng trên thì có thể có tối đa bao nhiêu kiểu hình ?liệt kê các kiểu hình đó .
b)xác định con lai về kiểu gen ,kiểu hình .Khi cho cây hạt đen ,dẹp giao phấn với cây hạt nâu ,dẹp
Câu trả lời của bạn
a) -Tổ hợp 2 tính trạng trên thì có tối đa 4 kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1.
- 9 hạt đen - tròn
- 3 hạt đen -dẹp
-3 hạt nâu -tròn
-1 hạt nâu - dẹp
b) - Cây hạt đen- dẹp có KG DDtt hoặc Ddtt.
- Cây hạt nâu - dẹp có KG ddtt.
+TH1:
Sơ đồ lai :
P: DDtt × ddtt
F1:100% Ddtt ( hạt đen -dẹp)
-TH2:
Sơ đồ lai :
P: Ddtt × ddtt
F1:- TLKG: 1 Ddtt:1ddtt
-TLKH: 1hạt đen - dẹp :1hạt nâu-dẹp
O mot loai giao phoi, xet 2 cap NST tuong dong ki hieu la Aa va Bb. Trong 2 cap NST nay moi cap deu co mot nhiem sac the bi dot bien mat doan. mot ca the cai cua loai nay giam phan binh thuong se cho toi da va toi thieu bao nhieu loại giao tu
Câu trả lời của bạn
Sẽ cho tối đa là 7 loại giao tử là AABB;AABb;AaBB;AAbb;aaBB;aabb;AaBb
Theo quan niệm của menđen F1 có Kg AaBb giảm phân bình thường tạo ra 4 loại giao tử, F2 có 9 KG và 4 loại KH. Hãy giải thích tại sao?
Câu trả lời của bạn
- F1 cho 4 loại giao tử vì mỗi cặp gen dị hợp giảm phân cho 2 loại giao tử. Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do vì vậy 2 cặp gen dị hợp tạo nên 4 loại giao tử: (A:a)(A:a) → AB, Ab, aB, ab.
- F2 tạo ra 9 kiểu gen vì mỗi cặp gen ở F2 tạo ra 3 kiểu gen. Vậy 2 cặp gen ở F2 tạo nên 9 kiểu gen theo tỉ lệ: (1AA: 2Aa:1aa)(1BB: 2Bb: 1bb) = 1AABB: 2AABb: 1AAbb: 2AaBB: 4AaBb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb.
- F2 tạo ra 4 kiểu hình vì ở F2 mỗi tính trạng tạo ra 2 kiểu hình, do đó cả 2 tính trạng tạo nên 2 x 2 = 4 kiểu hình, theo tỉ lệ: (3:1)(3:1)= 9: 3: 3:1
Cho mình hỏi:
P: AaBbDd \(\times\) AaBbDd các gen phân li độc lập và gen trội là trội hoàn toàn.
a. Số loại giao tử của P
b. Thành phần gen của các giao tử. Tỉ lệ từng loại giao tử.
c. Số loại hợp tử.
d. Số KG ở F1. Tỉ lệ phân li KG ở F1
e. Số KH ở F1. Tỉ lệ phân li KH ở F1
f. Tỉ lệ KG ở F1 khác P
g. Tỉ lệ KH ở F1 khác P
h. Tỉ lệ F1 có 2 cặp đồng hợp trội và 1 cặp dị hợp
i. Tỉ lệ KH F1 có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn.
Câu trả lời của bạn
P: AaBbDd x AaBbDd
a. Số loại giao tử ở P là: 23 = 8 giao tử
b. 8 giao tử có tỷ lệ bằng nhau = 1/8
các giao tử là: ABD, abd, ABd, abD, AbD, aBd, aBD, Abd
c. Số loại hợp tử là: 8 x 8 = 64 hợp tử
d. số KG ở F1 là 3 x 3 x 3 = 27 KG
Tỉ lệ phân li KG: (1 : 2 : 1) (1 : 2 : 1) (1 : 2 : 1) =
e. Số KH ở F1: 2 x 2 x 2 = 8 KH
Tỉ lệ phân li KH: (3 : 1) (3 : 1) (3 : 1)
f. P: AaBbDd
+ Tỉ lệ KG giống P là: 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8
\(\rightarrow\) tỉ lệ KG khác P là: 1 - 1/8 = 7/8
g. P: AaBbDd: KH: A_B_D_ : trội, trội, trội
+ Tỉ lệ KH giống P là: 3/4 x 3/4 x 3/4 = 27/64
\(\rightarrow\) tỉ lệ KH khác P là: 1 - 27/64 = 37/64
h. Tỉ lệ F1 có 2 cặp đồng hợp trội và 1 cặp dị hợp
+ AABBDd = AABbDD = AaBBDD = 1/4 x 1/4 x 1/2 = 1/32
+ Tổng tỉ lệ F1 có 2 cặp đồng hợp trội, 1 cặp dị hợp là: 1/32 x 3 = 3/32
i. Tỉ lệ F1 có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn
* Cách 1: liệt kê các KG
+ A_B_dd = A_bbD_ = aaB_D_ = 3/4 x 3/4 x 1/4 = 9/64
Tổng tỉ lệ F1 có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là: 9/64 x 3 = 27/64
* cách 2 sử dụng công thức:
F1 mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là: (3/4)2 x (1/4)1 x C23 = 27/64
Ở bò sữa tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với tính trạng lông vàng. Việc đẻ bê cái lợi hơn đẻ bê đực rất nhiều lần. Một người nuôi bò sũa cho một cặp bò đen dị hợp giao phối và mong ước có 1 con bê cái vàng. Hỏi mong ước đó được thực hiện với xác suất là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
Quy ước gen : A quy định tính trạng lông đen , a quy định tính trạng lông trắng .
Theo đề ta có sơ đồ lai :
P : Aa (lông đen) x Aa (lông đen)
Gp : A;a , A;a
F1 :TLKG : 1/4AA ; 2/4Aa ; 1/4aa
TLKH : 3/4 bê lông đen : 1/4 bê lông vàng .
Vậy xác suất để thực hiện mong ước có bê cái vàng của bác nông dân :
1/4 x 1/2 = 1/8
Cho phép lai AaBbDd lai với AaBbDd, biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số loại kiểu gen, kiểu hình tối đa là bao nhiêu ?Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd và tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
theo gt có AaBbDd *AaBbDd
==> các gen di truyền độc lập với nhau
Xét sự phân li riêng rẽ của từng cặp tính trạng Ta có:
| tỉ lệ kiểu gen | SLKG | Tỉ lệ kiểu hình | SLKH |
Aa*Aa | 1/4AA:2/4Aa:1/4aa | 3 | 3/4A- :1/4aa | 2 |
Bb*Bb | !/4BB:2/4Bb:1/4bb | 3 | 3/4B-:1/4bb | 2 |
Dd*Dd | !/4Dd:2/4Dd:1/4dd | 3 | 3/4D-:1/4dd | 2 |
Xét sự di truyền đồng thời của từng cặp tính trạng tương phản ta có
Số loại kiểu gen tối đa là 3*3*3=27 (kgen)
Số loại kiểu hình tối đa là 2*2*2=8 (Kiểu hình)
Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd là 2/4Aa * 2/4Bb*2/4Dd= 1/8
Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là
(3/4*3/4*1/4)*3=27/64
trên đây là toàn bộ cách lm của mk chúc bn học tốt
Một tế bào mầm của ruồi giấm được có bộ NST 2n = 28 được kí hiệu là AaBbDdXY. Tế bào này được thực hiện nguyên phân cho các tế bào con. Trong các tế bào con đó có một số tế bào không thể hình thành thoi vô sắc và cũng không có hiện tượng tái sinh(không phân bào).
a) Nếu trong toàn bộ quá trình nguyên phân đó môi trường cung cấp 7 NST A mới thì đã có mấy đượt phân bào
b) Khi các NST của các tế bào nói trên tập hợp ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc thì tế bào đang ở giai đoạn nào? Kí hiệu của bộ NST sẽ là như thế nào?
c) Nếu các tế bào con sinh ra trong đoạt nguyên phân cuối cùng đều thực hiện giảm phân cho ra các tinh trùng thì kí hiệu của bộ NST trong mỗi tinh trùng có thể như thế nào?
Câu trả lời của bạn
a) -Mỗi đợt chỉ có một tế bào con phân chia: có 7 đợt phân bào.
-Có một đợt có hai tế bào con cùng phân chia : có 6 đợt phân bào.
-Có hai đợt có hai tế bào con cùng phân chia: có 5 đợt phân bào.
Có 3 đợt có hai tế bào con cùng phân chia: có 4 đợt phân bào.
b) Kì giữa nguyên phân . Kí hiệu : AaBbDdXY
c) ABDX, ABDY, ABdX, ABdY, AbdX, AbdY, AbDX, AbDY, abdX, abdY, aBDY, aBDY, abDX, abDY.
Bài 6: Ở một loài côn trùng, người ta xét 2 cặp tính trạng về kích thước râu và màu mắt do 2 cặp gen quy định. Cho Giao phấn giữa 2 cá thể P thu được con lai F1 có kết quả như sau : 144 số cá thể có râu dài, mắt đỏ : 47 số cá thể có râu dài, mắt trắng : 50 số cá thể có râu ngắn, mắtđỏ : 16 số cá thể có râu ngắn, mắt trắng. Xác định KG, Kh của P và lập sơ đồ lai?
Câu trả lời của bạn
+ Xét riêng từng cặp tính trạng:
- râu dài : râu ngắn = 3 : 1
- mắt đỏ : mắt trắng = 3 : 1
+ Xét chung
(râu dài : râu ngắn) (mắt đỏ : mắt trắng) = 9 : 3 : 3 : 1 = kết quả bài ra
\(\rightarrow\) quy luật phân li độc lập
+ râu dài, mắt đỏ là tính trạng trội so với râu ngắn, mắt trắng
+ Qui ước: A: râu dài, a: râu ngắn
B: mắt đỏ, b: mắt trắng
+ KG của P là: AaBb (râu dài, mắt đỏ)
P: AaBb x AaBb
F1: KG 9A_B_ : 3A_ bb : 3aaB_ : 1aabb
KH: 9 râu dài, mắt đỏ : 3 râu dài, mắt trắng : 3 râu ngắn : mắt đỏ : 1 râu ngắn, mắt trắng
Một cặp vợ chồng đầu thuận tay trái - mắt nâu, sinh được 3 đứa con:
- Đứa đầu: Thuận tay phải- mắt nâu.
- Đứa thứ hai: thuận tay trái mắt nâu.
-Đứa thứ ba: thuận tay phải- mắt đen.
Tìm kiểu gen có thể co của những người trong gia đình trên. Biết rằng mỗi gen qui định 1 tính trạng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. (Không viết sơ đồ lai)
Câu trả lời của bạn
Cặp vợ chồng đều thuận tay trái mắt nâu sinh ra đứa thứ 3 thuận tay phải mắt đen => thuận tay trái (A) , mắt nâu (B) là những tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng thuận tay phải (a) , mắt đen (b) => cha mẹ đều có kiểu gen dị hợp : AaBb
-Xét tính trạng màu mắt :
+ Đứa thứ nhất mắt nâu có kiểu gen BB do nhận 1 giao tử B từ bố , 1 giao tử B từ mẹ hoặc có kiểu gen Bb do nhận 1 giao tử B từ bố , 1 giao tử b từ mẹ ( ngược lại).
+ Đứa thứ hai : mắt nâu nên trường hợp cũng giống đứa thứ nhất => có kiểu gen BB hoặc Bb .
+ Đứa thứ ba : mắt đen có kiểu gen bb do nhận 1 giao tử b từ bố , 1 giao tử b từ mẹ .
- Xét về tính trạng thuận tay :
+ Đứa thứ nhất thuận tay phải có kiểu gen aa do nhận 1 giao tử a từ bố , 1 giao tử a từ mẹ .
+ Đứa thứ hai thuận tay trái có kiểu gen AA do nhận 1 giao tử A từ bố , 1 giao tử A từ mẹ hoặc có kiểu gen Aa do nhận 1 giao tử A từ bố , 1 giao tử a từ mẹ ( ngược lại) .
+ Đứa thứ ba : thuận tay phải có kiểu gen aa do nhận 1 giao tử a từ bố , 1 giao tử a từ mẹ .
Vậy :
- Đứa thứ nhất có kiểu gen aaBB hoặc aaBb .
-Đứa thứ hai có kiểu gen AABB hoặc AABb hoặc AaBB hoặc AaBb .
- Đứa thứ ba có kiểu gen aabb .
ở hoa dạ lan : D - hoa đỏ , d- hoa trắng.xác định F1 thu được khi cho cây hoa đỏ dị hợp lai với cây hoa trắng
Câu trả lời của bạn
Cây hoa đỏ dị hợp có kiểu gen là : Dd cho hai loại giao tử là D,d
Cây hoa trắng có kiểu gen là:dd cho một loại giao tử là d
Sơ đồ lai
P: Dd_hoa đỏ * dd_hoa trắng
G. D, d. d
F1. 1Dd_hoa đỏ :1dd_hoa trắng
1) Ở lúa, gen A quy định thân cao, a: thấp, B: hạt tròn, b: hạt dài. Cho biết các gen nằm trên cùng 1 NST liên kết hoàn toàn với nhau. a) Xác định sự phân li về KG, KH ở F2 khi lai 2 giống lúa thuần chủng là cao tròn và thấp dài. b) Nếu cây bố: cao dài và cây mẹ: thấp tròn thì kết quả F1 ntn 2) Ở một loài thực vật, gen qđ dạng quả liên kết hoàn toàn trên cùng 1 NST. Cho 4 cây đều mang 2 tính trộn là quả tròn, ngọt lần lượt giao phấn với cây quả dài chua thu được F1: - Kết quả (1) F1: 50% tròn ngọt: 50% tròn chua (2) F1: 50% tròn ngọt: 50% dài ngọt (3) F1: 50% tròn ngọt: 50% dài chua (4) F1: 50% dài chua: 50% dài ngọt Xác định KG của P ( có biện luạn) M.n giúp giùm em
Câu trả lời của bạn
Câu 1:
a) -Lúa thuần chủng cao - tròn có kiểu gen AB/AB.
-Lúa thấp - dài có kiểu gen ab/ab.
Sơ đồ lai:
P: AB/AB × ab/ab
F1: -TLKG: 100% AB/ab
-TLKH: 100%lúa cao -tròn.
b) -Lúa cao - dài có kiểu gen Ab/Ab hoặc Ab/ab.
-Lúa thấp -tròn có kiểu gen aB/aB hoặc aB/ab.
Xảy ra 4 trường hợp :
-TH1 : bố có kiểu gen Ab/Ab, mẹ có kiểu gen aB/aB.
P: Ab/Ab × aB/aB
F1: 100% Ab/aB (thân cao- tròn)
-TH2:bố có kiểu gen Ab/Ab, mẹ có kiểu gen aB/ab.
P: Ab/Ab × aB/ab
F1: 50%Ab/aB:50%Ab/ab
-TH3: bố có KG Ab/ab, mẹ có KG aB/aB .
P: Ab/ab × aB/aB
F1: 50% Ab/aB: 50% aB/ab.
-TH4: bố có KG Ab/ab, mẹ có kiểu gen aB/ab.
P: Ab/ab × aB/ab
F1: 50% Ab/aB :50% ab/ab
Cho giao phối 2 cá rô phi, đời F1 thu được 75 cá mắt đỏ và 25 cá mắt đen.
a)Sự di truyền tính trạng màu mắt ở cá rô phi tuân theo quy định nào?
b)Xác định tính trạng trội, lặn về màu mắt ở cá rô phi.
c)Xác định kiểu gen, kiểu hình ở P và lập sơ đồ lai từ P→F1.
Câu trả lời của bạn
a) Cho giao phối 2 con cá rô phi thu được F1 có tỉ lệ cá mắt đỏ / cá mắt đen = 75/25 = 3/1 => đây là tỉ lệ tuân theo định luật phân tính của Menđen .
b ) Theo a) ta thấy ở cá rô phi : tính trạng mắt đỏ (A) trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đen (a) .
c) Theo a) đây là phép lai tuân theo định luật phân tính của Menđen => bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp : Aa , kiểu hình : mắt đỏ .
Sơ đồ lai :
P : Aa ( mắt đỏ ) x Aa ( mắt đỏ )
Gp : A;a , A;a
F1 : TLKG : 1AA : 2Aa : 1aa
TLKH : 3 mắt đỏ : 1 mắt đen .
Cho biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai AABbDd với AabbDD thu đc F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể F1 thì xác xuất để trong 2 cá thể có ít nhất 1 cá thể thuần chủng là bao nhiêu.
Câu trả lời của bạn
xét riêng từng tính trạng:
AA x Aa => 1/2Aa : 1/2aa
Bb x bb => 1/2Bb : 1/2bb
Dd x DD => 1/2DD : 1/2Dd
tỉ lệ cá thể thuần chủng là: 1/2 * 1/2 *1/2 = 1/8
=> tỉ lệ cá thể không thuần chủng là: 1-1/8 = 7/8
xác suất trong cả 2 cây đều không t/c: 7/8*7/8 = 49/64
xác suất để lấy 2 có 1 thuần chủng là: 1 - 49/64 = 15/64
ở loài gà gen A quy định chân cao là tính trạng trội hoàn toàn so với gen t quy định chân thấp; gen B quy định lông đen là tính trạng trội không hoàn toàn so với gen b quy đinh lông trắng ( lông đốm là tính trạng trung gian giữa lông đen và lông trắng). Các tính trạng trêm được quy định bởi các gen nằm trên NST thường và di truyền độc lập với nhau. Cho giao phối gà thuần chủng chân cao, lông trắng với chân thấp, lông đen thu được F1 tiếp tục cho F1 giao phối với nhau để thu được F2
a) hãy lập sơ đồ lai từ P đến F2 để xác định tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2?
b) Nếu cho F1 giao phối với gà chân thấp, lông trắng thì tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình thu được sẽ như thế nào? vẽ sơ đồ minh họa?
Câu trả lời của bạn
Bạn quy ước sai rồinhá :
*Quy ước gen:( không cần ghi khi đề bài đã có sẵn)
A : chân cao
a : chân thấp
B: Lông đen
b:lông trắng
a) Sơ đồ lai :
P: AAbb × aaBB
F1: 100% AaBb(chân cao, lông đốm)
F1×F1: AaBb × AaBb
F2: -TLKG:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
-TLKH:____(Tự viết ra nha bạn,chú ý tính trội không hoàn toàn có tính trạng lông đốm)
b) *Sơ đồ lai :
F : AaBb × aabb
Fb: -TLKG:1AaBb:1Aabb:1AaBb:1aabb
TLKH:1 chân cao,lông đốm :1chân cao, lông trắng :1chân thấp, lông đốm:1chân thấp, lông trắng
Bài 1: Ở cà chua, tính trạng thân đỏ là trội hoàn toàn so với thân xanh. Xác định kết quả của phép lai khi cho cà chua thân đỏ lai với cà chua thân xanh.
Bài 2: Khi khảo sát tính trạng hình dạng của quả do một men quy định người ta đem lại giữa cây quả tròn với cây quả bầu thu được F1 đồng loạt quả tròn. Từ kết quả trên cho t kết luận gì? Cho biết kết quả của F2?
Câu trả lời của bạn
cho 2 cây thuần chủng quả đỏ lai với quả vàng, thu được f1, tiếp tục cho f1 giao phấn thu được f2
Hãy xác định tỉ lệ KG,KH ở f2? ( biết tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng)
giúp mình với các bạn nhé ^^
Câu trả lời của bạn
Quy ước: A:quả đỏ a:vàng
Cả 2 cá thể bố mẹ đều thuần chủng nên
kgen cây quả đỏ: AA
kgen cây quả vàng aa
sđ lai:
P: AA(đỏ) x aa(vàng)
G: A a
F1: 100%Aa(đỏ)
F1xF1: Aa(đỏ) x Aa
G: A,a A,a
F2:kgen: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình: 3đỏ:1 vàng
chứng bạch tạng ở người do đột biến gen lặn gây nên. tổng số người bị bạc tạng trong quần thể người là 1/10000 người thì quần thể đạt cân bằng di truyền. xác định tần số alen và cấu trúc di truyền quần thể
Câu trả lời của bạn
Gọi alen A quy định tính trạng bình thường, alen a quy định bệnh bạch tạng.
- pA là tần số của alen A, qa là tần số của alen a trong quần thể
a) QT ở trạng thái CBDT nên thỏa mãn công thức về thành phần kiểu gen sau:
p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1
- q2 aa = 1/10000 → qa = 1/100.
pA + qa = 1 → pA = 1 – 1/100 = 99/100.
TS KG AA = p2 = (99/100)2
TS KG Aa = 2pq = 198/10000
TS KG aa = q2 = (1/100)
một hợp tủ có kiểu gen AaBbDDEe có thể tạo nên từ nhữngkiểu tổ hợp giao tử nào
Câu trả lời của bạn
+ Hợp tử có KG AaBbDDEe tạo ra được các giao tử: ABDE, abDe, ABDe; abDE; AbDE, aBDe, aBDE, ABDe
+ 8 giao tử trên giống nhau ở cơ thể bố và mẹ.
+ Số kiểu tổ hợp giao tử tạo ra được ở đây là 8 . 8 = 64 tổ hợp
+ Em viết sơ đồ cho 8 kiểu giao tử này kết hợp với nhau là ra nha!
Ở loài chó, khi cho chó lông ngắn lai với chó lông dài được đời con hoàn toàn chó lông ngắn.
a)Cho chó lông ngắn dị hợp lai với chó lông dài.
b) Cho chó lông ngắn thuần chủng lai chó lông dài được F1. Sau đó cho F1 tạp giao với nhau được đời con F2.
Viết sơ đồ lai cho 2 trường hợp trên.
Câu trả lời của bạn
Vì F1: 100% lông ngắn
=> lông ngắn trội hoàn toàn so vs lông dài
Quy ước: A:ngắn
a:dài
_______________________________
a) Cho chó lông ngắn dị hợp lai với chó lông dài.
____________________________________
P: Aa x aa
GP: A,a a
F2: 1Aa:1aa
KH:1 ngắn : 1 dài
______________________________________
b) Cho chó lông ngắn thuần chủng lai chó lông dài được F1. Sau đó cho F1 tạp giao với nhau được đời con F2.
________________________________________
P: AA x aa
GP: A a
F1: 100% Aa
F1xF1: Aa x Aa
GF1: A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
KH:3 ngắn : 1 dài
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *